Christine Sinclair
Christine Margaret Sinclair (sinh 12 tháng 6 năm 1983) là một tiền đạo bóng đá người Canada, đội trưởng của đội tuyển quốc gia Canada và câu lạc bộ Portland Thorns. Sinclair đã trải qua hơn 20 năm với đội tuyển quốc gia, tham dự năm kỳ World Cup nữ (Hoa Kỳ 2003,Trung Quốc 2007, Đức 2011, Canada 2015, Pháp 2019) và bốn kỳ Thế vận hội (Bắc Kinh 2008, London 2012, Rio de Janeiro 2016, Tokyo 2020). Cô 14 lần giành giải Cầu thủ bóng đá Canada xuất sắc nhất năm, bao gồm 11 lần liên tiếp từ 2004–2014. Cô cũng được vinh danh bởi FIFA như là một ứng cử viên cho giải Cầu thủ xuất sắc nhất thế giới 7 lần (2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012, 2016).[3]
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Christine Margaret Sinclair | ||
Chiều cao | 5 ft 9 in (1,75 m) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Portland Thorns FC | ||
Số áo | 12 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1994–2000 | Trường Trung học Burnaby South | ||
2001–2005 | Đại học Portland | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002 | Vancouver Breakers[1] | 4 | (7) |
2006–2008 | Vancouver Whitecaps Women[2] | 21 | (10) |
2009–2010 | FC Gold Pride | 40 | (16) |
2011–2012 | Western New York Flash | 15 | (10) |
2013– | Portland Thorns | 114 | (43) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001–2002 | U-20 (U-19) Canada | 19 | (27) |
2000– | Canada | 308 | (188) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 4 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 11 năm 2021 |
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửa- Giải bóng đá nữ Chuyên nghiệp (Women's Professional Soccer) (1): 2010
- Giải bóng đá nữ Chuyên nghiệp (Women's Professional Soccer) (1): 2011
Portland Thorns
- NWSL Championship: 2013, 2017
- NWSL Shield: 2016, 2021
- NWSL Challenge Cup: 2021
- NWSL Community Shield: 2020
- International Champions Cup: 2021
Quốc tế
sửa- Giải vô địch bóng đá nữ U-19 thế giới Á quân: 2002
- Giải vô địch bóng đá nữ thế giới hạng tư: 2003
- Cúp vàng nữ CONCACAF (1): 2010
- Huy chương vàng Đại hội thể thao liên Mỹ (1): 2011
- Huy chương đồng Thế vận hội (2): 2012, 2016
- Algarve Cup (1): 2016
- Huy chương vàng Thế vận hội (1): 2020
Cá nhân
sửa- Giải vô địch bóng đá nữ U-19 thế giới
- Chiếc giày vàng: 2002
- Giải vô địch bóng đá nữ U-19 thế giới:
- Quả bóng vàng: 2002
- Cầu thủ Canada xuất sắc nhất năm (14): 2000, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2016, 2018
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng quốc tế nhất mọi thời đại[4]
- Đội hình IFFHS CONCACAF của thập kỉ: 2011–2020[5]
- Cầu thủ Canada của thập kỉ: 2011–2019[6]
- The Best FIFA Special Award for Outstanding Career Achievement[7]
Huân chương
sửa- Huân chương Canada[8]
- Huân chương Kim cương Jubilee: 2012
Chú thích
sửa- ^ Christine Sinclair và Tiffeny Milbrett ký hợp đồng với Vancouver Whitecaps, Theo http://www.soccerway.com, Cập nhật 13 tháng 2 năm 2006.
- ^ Sinclair giành giải Cầu thủ xuất sắc nhất Canada năm 2008 Lưu trữ 2011-07-28 tại Wayback Machine, Theo http://www.whitecapsfoundation.org Lưu trữ 2012-03-24 tại Wayback Machine, Cập nhật 15 tháng 1 năm 2009.
- ^ “Christine Sinclair”. www.womensprosoccer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Sinclair tops Wambach's international goals mark”. ESPN.com (bằng tiếng Anh). 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
- ^ “IFFHS”. www.iffhs.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Christine Sinclair honoured as Canadian soccer player of the decade”.
- ^ “Sinclair: This is once-in-a-lifetime recognition”. resources.qa.fifa.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.[liên kết hỏng]
- ^ “Christine Sinclair invested as an Officer in the Order of Canada - Sportsnet.ca”. www.sportsnet.ca. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Christine Sinclair – Thành tích thi đấu FIFA
- Hồ sơ cầu thủ bóng đá Canada
- Hồ sơ Ngôi sao: Christine Sinclair của Canada