CÔNG ĐOẠN BA: ĐÂM RỄ (DEEPEN THE ROOT) (tương đương với việc tập trung 2 kỹ năng ngữ pháp và nghe... more CÔNG ĐOẠN BA: ĐÂM RỄ (DEEPEN THE ROOT) (tương đương với việc tập trung 2 kỹ năng ngữ pháp và nghe đồng thời) Tại sao 2 kỹ năng này cần được phát triển song song? Lấy rễ và thân cây làm ví dụ. Thân cây (ngữ pháp) không thể đợi đến khi bộ rễ (nghe) phát triển hết cỡ rồi mới mọc lên. Rễ cần được đâm ra trước, rồi thân mọc lên, rồi rễ lại đâm rộng hơn dưới lòng đất, là nguồn thức ăn nuôi thân lớn. Rễ càng chắc, thân càng cứng cáp. Quay lại với góc độ kỹ năng tiếng Anh. Bạn không thể đợi đến khi nghe được thật tốt (bộ rễ) rồi mới bắt tay vào học ngữ pháp (phần thân). Hay ngược lại, nếu bạn muốn học cho hết ngữ pháp (thân cây) mà không kết hợp với nghe (rễ cây) thì ngữ pháp đó được gọi là ngữ pháp chết, không dùng được, khó nhớ, khó hiểu, và không đi đúng bản chất. Nói về kỹ năng nghe: trong quá trình nghe, bạn có khi nào thấy mình nghe câu sau thì quên câu trước không? Hoặc là khi bạn tập trung điền từ này trong ô trống, thì người đọc đã lướt qua và nói sang câu tiếp theo, rồi bạn lỡ mất từ tiếp theo. Có khi nào bạn nghe một câu tiếng Anh, và chỉ vì một từ mới xuất hiện trong câu, mà bạn không thể hiểu được nghĩa của cả câu? Ví dụ 1: /mai 'faeməli 'gaeðər zəraʊn də 'meipl tri: In 'KrIsməs/ Bạn nghe được từ này có 2 âm tiết /mei/ và /pl/, suy luận theo ngữ pháp, thì nó chỉ có thể là 1 danh từ, vì đứng sau mạo từ "a". Hơn nữa, dịch nghĩa câu vừa nghe được là "gia đình tôi quây quần bên một email trong dịp Giáng Sinh. Vậy đó sẽ là một danh từ chỉ vật, chắc ăn được hoặc dùng để trang trí, thường xuất hiện vào dịp noel. Dùng kỹ thuật tra "google search" và "Oxford" sẽ giúp bạn tìm ra đúng từ đó. "My family gathers around a maple tree in Christmas". (cây gỗ thích) Ví dụ 2: / mai blʌd 'preʃər 'sərdʒIs we nai ə maeŋri/ "My blood pressure surges when I am angry." Ví dụ 3: /ai wərk vI'gɔ:rdʒəsli tə paes ði Ik'zaem/ "I work vigorously to pass the exam." Có khi nào bạn nghe một câu, và cho rằng trong câu đó có từ mới, nhưng khi xem phần subtitle, thì nhận ra đây toàn là từ cũ, nhưng cách người đọc mẫu khác với cách bạn thường đọc nó. Ví dụ 4: /wi: l3:r nə la: də vjə roʊz./ Nghe như "We learner law the year olds"? Thực ra là "We'll earn a lot of euros." DEEPEN THE ROOT | 5 This is a Noun, meaning a "standard" to measure if something is good or bad This is a Noun, meaning a sickness that makes you go to the toilet Team 3 This is a Noun, meaning how food or drink taste (delicious, bad, hot, sour, sweet) This is a Noun phrase, having 2 words: The Adjective means "materials" from a chemical, The Noun means a container, which is very long and usually store water This is a Noun, meaning a simplest and smallest form of life This is a Noun, meaning a small, thin and long tube to suck drink through This is a verb, meaning to "destroy" or "harm" something Team 4
CÔNG ĐOẠN BA: ĐÂM RỄ (DEEPEN THE ROOT) (tương đương với việc tập trung 2 kỹ năng ngữ pháp và nghe... more CÔNG ĐOẠN BA: ĐÂM RỄ (DEEPEN THE ROOT) (tương đương với việc tập trung 2 kỹ năng ngữ pháp và nghe đồng thời) Tại sao 2 kỹ năng này cần được phát triển song song? Lấy rễ và thân cây làm ví dụ. Thân cây (ngữ pháp) không thể đợi đến khi bộ rễ (nghe) phát triển hết cỡ rồi mới mọc lên. Rễ cần được đâm ra trước, rồi thân mọc lên, rồi rễ lại đâm rộng hơn dưới lòng đất, là nguồn thức ăn nuôi thân lớn. Rễ càng chắc, thân càng cứng cáp. Quay lại với góc độ kỹ năng tiếng Anh. Bạn không thể đợi đến khi nghe được thật tốt (bộ rễ) rồi mới bắt tay vào học ngữ pháp (phần thân). Hay ngược lại, nếu bạn muốn học cho hết ngữ pháp (thân cây) mà không kết hợp với nghe (rễ cây) thì ngữ pháp đó được gọi là ngữ pháp chết, không dùng được, khó nhớ, khó hiểu, và không đi đúng bản chất. Nói về kỹ năng nghe: trong quá trình nghe, bạn có khi nào thấy mình nghe câu sau thì quên câu trước không? Hoặc là khi bạn tập trung điền từ này trong ô trống, thì người đọc đã lướt qua và nói sang câu tiếp theo, rồi bạn lỡ mất từ tiếp theo. Có khi nào bạn nghe một câu tiếng Anh, và chỉ vì một từ mới xuất hiện trong câu, mà bạn không thể hiểu được nghĩa của cả câu? Ví dụ 1: /mai 'faeməli 'gaeðər zəraʊn də 'meipl tri: In 'KrIsməs/ Bạn nghe được từ này có 2 âm tiết /mei/ và /pl/, suy luận theo ngữ pháp, thì nó chỉ có thể là 1 danh từ, vì đứng sau mạo từ "a". Hơn nữa, dịch nghĩa câu vừa nghe được là "gia đình tôi quây quần bên một email trong dịp Giáng Sinh. Vậy đó sẽ là một danh từ chỉ vật, chắc ăn được hoặc dùng để trang trí, thường xuất hiện vào dịp noel. Dùng kỹ thuật tra "google search" và "Oxford" sẽ giúp bạn tìm ra đúng từ đó. "My family gathers around a maple tree in Christmas". (cây gỗ thích) Ví dụ 2: / mai blʌd 'preʃər 'sərdʒIs we nai ə maeŋri/ "My blood pressure surges when I am angry." Ví dụ 3: /ai wərk vI'gɔ:rdʒəsli tə paes ði Ik'zaem/ "I work vigorously to pass the exam." Có khi nào bạn nghe một câu, và cho rằng trong câu đó có từ mới, nhưng khi xem phần subtitle, thì nhận ra đây toàn là từ cũ, nhưng cách người đọc mẫu khác với cách bạn thường đọc nó. Ví dụ 4: /wi: l3:r nə la: də vjə roʊz./ Nghe như "We learner law the year olds"? Thực ra là "We'll earn a lot of euros." DEEPEN THE ROOT | 5 This is a Noun, meaning a "standard" to measure if something is good or bad This is a Noun, meaning a sickness that makes you go to the toilet Team 3 This is a Noun, meaning how food or drink taste (delicious, bad, hot, sour, sweet) This is a Noun phrase, having 2 words: The Adjective means "materials" from a chemical, The Noun means a container, which is very long and usually store water This is a Noun, meaning a simplest and smallest form of life This is a Noun, meaning a small, thin and long tube to suck drink through This is a verb, meaning to "destroy" or "harm" something Team 4
Uploads
Papers by Dang Xoan
Drafts by Dang Xoan
Books by Dang Xoan