Chiba

một trong 47 tỉnh của Nhật Bản

Chiba (千葉県 (Thiên Diệp huyện) Chiba-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản, thuộc vùng Kanto. Tỉnh này nằm ở phía bắc vịnh Tokyo, giáp với Ibarakiphía bắc, SaitamaTokyophía tây, phía đông trông ra biển Thái Bình Dương. Trung tâm hành chính là thành phố Chiba.

Tỉnh Chiba
千葉県
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji千葉県
 • RōmajiChiba-ken
Vành đai Keiyō, một trong những khu phức hợp công nghiệp lớn nhất Nhật Bản, trải dài qua tám thành phố của tỉnh Chiba. Núi Phú Sĩ hiện lên nơi đường chân trời.
Vành đai Keiyō, một trong những khu phức hợp công nghiệp lớn nhất Nhật Bản, trải dài qua tám thành phố của tỉnh Chiba. Núi Phú Sĩ hiện lên nơi đường chân trời.
Cờ hiệu của tỉnh Chiba
Hiệu kỳ
Biểu hiệu của tỉnh Chiba
Biểu hiệu
Vị trí tỉnh Chiba trên bản đồ Nhật Bản.
Vị trí tỉnh Chiba trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Chiba trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Chiba
Tỉnh Chiba
Tọa độ: 35°36′16,4″B 140°7′23,3″Đ / 35,6°B 140,11667°Đ / 35.60000; 140.11667
Quốc gia Nhật Bản
VùngKantō
ĐảoHonshu
Lập tỉnh15 tháng 6 năm 1873
Đặt tên theoHuyện Chiba sửa dữ liệu
Thủ phủThành phố Chiba
Phân chia hành chính6 huyện
54 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcKumagai Toshihito
 • Phó Thống đốcTakahashi Wataru, Morohashi Yoshiaki
 • Văn phòng tỉnh1-1, phường Ichibacho, quận Chūō, thành phố Chiba 260-8667
Điện thoại: (+81) 043-223-2110
Diện tích
 • Tổng cộng5.157,65 km2 (1,991,38 mi2)
 • Mặt nước0,8%
 • Rừng30,4%
Thứ hạng diện tích28
Dân số (2018)
 • Tổng cộng6.268.585
 • Thứ hạng6
 • Mật độ1,200/km2 (3,100/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 20.045 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 2,970 triệu
 • Tăng trưởngTăng 1,3%
Múi giờJST (UTC+9)
Mã ISO 3166JP-12
Mã địa phương120006
Thành phố kết nghĩaWisconsin, Pará, Düsseldorf sửa dữ liệu
Tỉnh lân cậnTokyo, Ibaraki, Saitama

Sơ đồ hành chính tỉnh Chiba

Đô thị quốc gia / Thành phố /
Thị trấn / Làng

Trang webhttp://www.pref.chiba.lg.jp,%20https://www.pref.chiba.lg.jp/,%20https://www.pref.chiba.lg.jp/english/,%20https://www.pref.chiba.lg.jp/chinese/,%20https://www.pref.chiba.lg.jp/chinese_t/,%20https://www.pref.chiba.lg.jp/korean/,%20https://www.pref.chiba.lg.jp/thai/,%20https://www.pref.chiba.lg.jp/vietnamese/,%20https://www.pref.chiba.lg.jp/portuguese/,%20https://www.pref.chiba.lg.jp/spanish/
Biểu trưng
Hymn"Chiba Kenminka" (千葉県民歌?)
Loài chimSẻ đất đồng cỏ (Emberiza cioides)
Tráp biển (Sparidae)
HoaHoa cải
Linh vậtCHI-BA+KUN[1]
CâyThông la hán (Podocarpus macrophyllus)

Địa lý

sửa

Lịch sử

sửa

Tỉnh Chiba được thành lập vào ngày 15 tháng 6 năm 1873 trên cơ sở sáp nhập tỉnh Kisarazu và tỉnh Inba làm một. Xưa kia, trên địa bàn tỉnh Chiba là các xứ Awa, Kazusa và Shimousa.

Hành chính

sửa

Thuộc tỉnh Chiba có 56 đơn vị hành chính gồm 36 thành phố, 20 làng và thị trấn.

Tên thành phố Dân số Diện tích Mật độ Ngày thành lập Trang chủ
Chiba 918.364 272.08 3.375,35 1 tháng 1 năm 1921 [1]
Choshi 75.565 83.87 900.98 11 tháng 2 năm 1933 [2]
Ichikawa 464.873 57.46 8.090,38 3 tháng 11 năm 1934 [3]
Funabashi 567.887 85.72 6.624,91 1 tháng 4 năm 1937 [4] Lưu trữ 2006-12-14 tại Wayback Machine
Tateyama 50.489 110.21 458.12 3 tháng 11 năm 1939 [5]
Kisarazu 122.807 138.71 885.35 3 tháng 11 năm 1942 [6]
Matsudo 474.078 61.33 7.729,95 1 tháng 4 năm 1943 [7]
Noda 150.604 103.54 1.454,55 3 tháng 5 năm 1950 [8]
Katori 67.739 262.35 258.20 27 tháng 3 năm 2006 [9]
Mobara 94.049 100.01 940.40 1 tháng 4 năm 1952 [10]
Narita 99.285 131.27 756.34 31 tháng 3 năm 1954 [11]
Sakura 172.712 103.59 1.667,27 31 tháng 3 năm 1954 [12]
Togane 61.026 89.34 683.08 1 tháng 4 năm 1954 [13]
Sosa 32.801 101.48 323.23 23 tháng 1 năm 2006 [14]
Narashino 159.252 20.99 7.587,04 1 tháng 8 năm 1954 [15] Lưu trữ 2003-03-22 tại Wayback Machine
Kashiwa 380.344 114.90 3.310,22 1 tháng 9 năm 1954 [16] Lưu trữ 2005-02-24 tại Wayback Machine
Katsuura 22.421 94.21 237.99 1 tháng 10 năm 1958 [17] Lưu trữ 2003-10-11 tại Wayback Machine
Ichihara 279.967 368.20 760.37 1 tháng 5 năm 1963 [18]
Nagareyama 151.879 35.28 4.304,96 1 tháng 1 năm 1967 [19]
Yachiyo 179.431 51.27 3.499,73 1 tháng 1 năm 1967 [20]
Abiko 131.685 43.19 3.048,97 1 tháng 7 năm 1970 [21]
Kamagaya 103.747 21.11 4.914,59 1 tháng 9 năm 1971 [22]
Kimitsu 91.087 318.83 285.69 1 tháng 9 năm 1971 [23] Lưu trữ 2010-06-17 tại Wayback Machine
Futtsu 50.834 205.35 247.55 1 tháng 9 năm 1971 [24] Lưu trữ 2006-02-17 tại Wayback Machine
Urayasu 151.155 17.29 8.742,34 1 tháng 4 năm 1981 [25]
Yotsukaidō 83.493 34.70 2.406,14 1 tháng 4 năm 1981 [26]
Sodegaura 59.371 94.92 625.48 1 tháng 4 năm 1991 [27] Lưu trữ 2003-08-06 tại Wayback Machine
Yachimata 75.347 74.87 1.006,37 1 tháng 4 năm 1992 [28]
Inzai 59.973 53.51 1.120,78 1 tháng 4 năm 1996 [29] Lưu trữ 2003-09-20 tại Wayback Machine
Shiroi 53.101 35.41 1.499,60 1 tháng 4 năm 2001 [30]
Tomisato 51.175 53.91 949.27 1 tháng 4 năm 2002 [31] Lưu trữ 2005-08-22 tại Wayback Machine
Kamogawa 37.018 191.30 193.51 11 tháng 2 năm 2005 [32]
Asahi 71.425 129.91 549.80 1 tháng 7 năm 2005 [33]

Làng và thị trấn:

Kyonan
Chōnan
Chōsei
Ichinomiya
Mutsuzawa
Nagara
Shirako
Inba
Motono
Sakae
Shisui
Onjuku
Ōtaki
Kōzaki
Tako
Tōnoshō
Kujūkuri
Ōamishirasato
Shibayama
Yokoshibahikari

Kinh tế

sửa

Chiba có vùng công nghiệp Keiyo là nơi tập trung nhiều cơ sở công nghiệp mà ba ngành chính là lọc dầu, hóa chấtchế tạo máy. Chính quyền tỉnh đã đầu tư phát triển tới 80 khu công nghiệp để thu hút các nhà đầu tư tới phát triển kinh tế tỉnh. Tỉnh này còn có sản lượng Iod từ mỏ khí ga lớn nhất Nhật Bản.

Chiba là tỉnh có sản lượng nông nghiệp lớn thứ hai trong các tỉnh ở Nhật Bản. Đặc sản nổi tiếng là lạc. Ngành ngư nghiệp cũng phát triển, sản lượng đánh bắt hải sản đứng thứ 5 (2002). Có nhiều khu nuôi tôm và cá trình rất lớn.

Chiba có ngành du lịch phát triển. Có nhiều khu vui chơi giải trí lớn nằm ở tỉnh này như Tokyo Disneyland, Tokyo Disneysea. Sân bay Narita là sân bay quốc tế lớn nhất Nhật Bản cũng nằm ở đây.

Văn hóa

sửa

Giáo dục

sửa

Thể thao

sửa

Du lịch

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ チーバくんの広場 (bằng tiếng Nhật). Chiba Prefectural Government. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài

sửa