Gia trưởng
Gia trưởng (paternalism) là hành động giới hạn sự tự do hoặc tự chủ của một cá nhân hay hội nhóm với ý định là mang lại lợi ích cho cá nhân, hội nhóm đó.[1] Gia trưởng cũng có thể hàm ý rằng hành vi này chống lại hay bất chấp ý muốn của một người, hoặc hành vi đó thể hiện một thái độ bề trên kẻ cả.[2] Hành vi gia trưởng, tính gia trưởng, thái độ gia trưởng thường mang sắc thái tiêu cực.[3] Lưu ý rằng trong tiếng Việt, gia trưởng theo nghĩa gốc đơn giản có nghĩa là người đứng đầu gia đình (tương tự "gia chủ"), không có hàm ý tiêu cực.[cần dẫn nguồn]
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ Dworkin, Gerald, "Paternalism", The Stanford Encyclopedia of Philosophy (Summer 2010 Edition), Edward N. Zalta (ed.)
- ^ Shiffrin, Seana. 2000. Paternalism, Unconscionability Doctrine, and Accommodation. Philosophy and Public Affairs 29(3): 205-250.
- ^ Gerald Dworkin. “Paternalism”. Stanford Encyclopedia of Philosophy.
Đọc thêm
sửa- Mill and Paternalism, by Gregory Claeys. Cambridge University Press, 2013 [thiếu ISBN]
- Counting the Dragon's Teeth and Claws: The Definition of Hard Paternalism by Thaddeus Mason Pope. From 20 Georgia State University Law Review 659–722 (2004)
- Monstrous Impersonation: A Critique of Consent-Based Justifications for Hard Paternalism by Thaddeus Mason Pope. From 73 UMKC Law Review 681–713 (2005)
- Is Public Health Paternalism Really Never Justified? A Response to Joel Feinberg by Thaddeus Mason Pope. From 30 Oklahoma City University Law Review 121–207 (2005)
- Paternalism, by Peter Suber. From Philosophy of Law: An Encyclopedia, edited by Christopher Berry Gray, Garland Pub. Co., 1999, vol. II, pp. 632–635
- Wilkinson, Will (2008). “Paternalism”. Trong Hamowy, Ronald (biên tập). The Encyclopedia of Libertarianism. Thousand Oaks, CA: Sage; Cato Institute. tr. 370–372. doi:10.4135/9781412965811.n227. ISBN 978-1412965804. OCLC 750831024.