John Peers

Vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Úc
Đừng nhầm lẫn với John Piers.

John William Peers (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1988) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Úc đã hoàn thành tại cấp ATP Challenger Tour ở cả hai nội dung đơn và đôi vào năm 2013, khi anh bắt đầu đánh đôi và cũng bắt đầu thi đấu ở cấp độ ATP World Tour.

John Peers
Quốc tịch Úc
Nơi cư trúMelbourne, Úc[1]
Sinh25 tháng 7, 1988 (36 tuổi)
Melbourne, Úc
Chiều cao188 cm (6 ft 2 in)
Lên chuyên nghiệp2011
Tay thuậnTay phải (hai tay trái tay)
Đại họcĐại học Middle Tennessee State
Đại học Baylor
Huấn luyện viênChris Eaton
Tiền thưởng$3,054,473
Trang chủjohnpeerstennis.com
Đánh đơn
Thắng/Thua0–0 (tại cấp ATP Tour và vòng đấu chính Grand Slam, và tại Davis Cup)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 456 (11 tháng 6 năm 2012)
Đánh đôi
Thắng/Thua216–127 (62.97%)
Số danh hiệu18
Thứ hạng cao nhấtSố 2 (3 tháng 4 năm 2017)
Thứ hạng hiện tạiSố 7 (30 tháng 4 năm 2018)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng (2017)
Pháp Mở rộngTK (2018)
WimbledonCK (2015)
Mỹ Mở rộngCK (2015)
Giải đấu đôi khác
ATP Finals (2016, 2017)
Thế vận hộiV1 (2016)
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam
Úc Mở rộngTK (2015)
Pháp Mở rộngTK (2015)
WimbledonTK (2013)
Mỹ Mở rộngTK (2014)
Cập nhật lần cuối: 30 tháng 4 năm 2018.

Peers có thứ hạng đánh đôi cao nhất là vị trí số 2 trên thế giới vào Tháng 4 năm 2017. Thứ hạng đánh đơn cao nhất của anh là vị trí số 456 vào Tháng 6 năm 2012.[2]

John Peers đã đến Mentone Grammar và dẫn đầu đội 1STS đến 2 giải premierships, anh lần đầu tiên vào Năm thứ 7 năm 2001 và Năm thứ 2 năm 2006.

Peers là con trai của cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp Elizabeth Little và là anh trai vận động viên quần vợt nữ Sally Peers.

Chung kết các giải đấu

sửa

Chung kết giải Grand Slam

sửa

Đôi: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2015 Wimbledon Cỏ   Jamie Murray   Jean-Julien Rojer
  Horia Tecău
6–7(5–7), 4–6, 4–6
Á quân 2015 Mỹ Mở rộng Cứng   Jamie Murray   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
4–6, 4–6
Vô địch 2017 Úc Mở rộng Cứng   Henri Kontinen   Bob Bryan
  Mike Bryan
7–5, 7–5

Giải đấu cuối năm

sửa

Đôi: 2 (2 danh hiệu)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Vô địch 2016 ATP Finals, Luân Đôn Cứng (i)   Henri Kontinen   Raven Klaasen
  Rajeev Ram
2–6, 6–1, [10–8]
Vô địch 2017 ATP Finals, Luân Đôn (2) Cứng (i)   Henri Kontinen   Łukasz Kubot
  Marcelo Melo
6–4, 6–2

Chung kết Masters 1000

sửa

Đôi: 3 (2 danh hiệu, 1 á quân)

sửa
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Á quân 2016 Thượng Hải Masters Cứng   Henri Kontinen   John Isner
  Jack Sock
4–6, 4–6
Vô địch 2016 Paris Masters Cứng (i)   Henri Kontinen   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
6–4, 3–6, [10–6]
Vô địch 2017 Thượng Hải Masters Cứng   Henri Kontinen   Łukasz Kubot
  Marcelo Melo
6–4, 6–2

Chung kết sự nghiệp ATP

sửa

Đôi: 29 (18 danh hiệu, 11 á quân)

sửa
Chú thích
Giải Grand Slam (1–2)
ATP World Tour Finals (2–0)
ATP World Tour Masters 1000 (2–1)
ATP World Tour 500 Series (5–5)
ATP World Tour 250 Series (8–3)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (11–8)
Đất nện (6–1)
Cỏ (1–2)
Thảm (0–0)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Win 1–0 Th4 năm 2013 U.S. Men's Clay Court Championships, United States 250 Series Clay   Jamie Murray   Bob Bryan
  Mike Bryan
1–6, 7–6(7–3), [12–10]
Win 2–0 Th7 năm 2013 Swiss Open, Switzerland 250 Series Clay   Jamie Murray   Pablo Andújar
  Guillermo García-López
6–3, 6–4
Win 3–0 Th9 năm 2013 Thailand Open, Thailand 250 Series Hard (i)   Jamie Murray   Tomasz Bednarek
  Johan Brunström
6–3, 3–6, [10–6]
Loss 3–1 Th10 năm 2013 Japan Open, Japan 500 Series Hard   Jamie Murray   Rohan Bopanna
  Édouard Roger-Vasselin
6–7(5–7), 4–6
Win 4–1 tháng 5 năm 2014 Bavarian International Tennis Championships, Germany 250 Series Clay   Jamie Murray   Colin Fleming
  Ross Hutchins
6–4, 6–2
Loss 4–2 Th6 năm 2014 Queen's Club Championships, United Kingdom 250 Series Grass   Jamie Murray   Alexander Peya
  Bruno Soares
6–4, 6–7(4–7), [4–10]
Loss 4–3 Th8 năm 2014 Winston-Salem Open, United States 250 Series Hard   Jamie Murray   Juan Sebastián Cabal
  Robert Farah
3–6, 4–6
Loss 4–4 Th9 năm 2014 Malaysian Open, Malaysia 250 Series Hard (i)   Jamie Murray   Marcin Matkowski
  Leander Paes
6–3, 6–7(5–7), [5–10]
Win 5–4 Th1 năm 2015 Brisbane International, Australia 250 Series Hard   Jamie Murray   Alexandr Dolgopolov
  Kei Nishikori
6–3, 7–6(7–4)
Loss 5–5 Th2 năm 2015 Rotterdam Open, Netherlands 500 Series Hard (i)   Jamie Murray   Jean-Julien Rojer
  Horia Tecău
6–3, 3–6, [8–10]
Loss 5–6 Th4 năm 2015 Barcelona Open, Spain 500 Series Clay   Jamie Murray   Marin Draganja
  Henri Kontinen
3–6, 7–6(8–6), [9–11]
Loss 5–7 Th7 năm 2015 Wimbledon, United Kingdom Grand Slam Grass   Jamie Murray   Jean-Julien Rojer
  Horia Tecău
6–7(5–7), 4–6, 4–6
Win 6–7 Th8 năm 2015 German Open, Germany 500 Series Clay   Jamie Murray   Juan Sebastián Cabal
  Robert Farah
2–6, 6–3, [10–8]
Loss 6–8 Th9 năm 2015 US Open, United States Grand Slam Hard   Jamie Murray   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
4–6, 4–6
Loss 6–9 Th10 năm 2015 Vienna Open, Austria 500 Series Hard (i)   Jamie Murray   Łukasz Kubot
  Marcelo Melo
6–4, 6–7(3–7), [6–10]
Loss 6–10 Th11 năm 2015 Swiss Indoors, Switzerland 500 Series Hard (i)   Jamie Murray   Alexander Peya
  Bruno Soares
5–7, 5–7
Win 7–10 Th1 năm 2016 Brisbane International, Australia (2) 250 Series Hard   Henri Kontinen   James Duckworth
  Chris Guccione
7–6(7–4), 6–1
Win 8–10 tháng 5 năm 2016 Bavarian International Tennis Championships, Germany (2) 250 Series Clay   Henri Kontinen   Juan Sebastián Cabal
  Robert Farah
6–3, 3–6, [10–7]
Win 9–10 Th7 năm 2016 German Open, Germany (2) 500 Series Clay   Henri Kontinen   Daniel Nestor
  Aisam-ul-Haq Qureshi
7–5, 6–3
Loss 9–11 Th10 năm 2016 Shanghai Masters, China Masters 1000 Hard   Henri Kontinen   Jack Sock
  John Isner
4–6, 4–6
Win 10–11 Th11 năm 2016 Paris Masters, France Masters 1000 Hard (i)   Henri Kontinen   Pierre-Hugues Herbert
  Nicolas Mahut
6–4, 3–6, [10–6]
Win 11–11 Th11 năm 2016 ATP World Tour Finals, United Kingdom Tour Finals Hard (i)   Henri Kontinen   Raven Klaasen
  Rajeev Ram
2–6, 6–1, [10–8]
Win 12–11 Th1 năm 2017 Australian Open, Australia Grand Slam Hard   Henri Kontinen   Bob Bryan
  Mike Bryan
7–5, 7–5
Win 13–11 Th8 năm 2017 Washington Open, United States 500 Series Hard   Henri Kontinen   Łukasz Kubot
  Marcelo Melo
7–6(7–5), 6-4
Win 14–11 Th10 năm 2017 China Open, China 500 Series Hard   Henri Kontinen   John Isner
  Jack Sock
6–3, 3–6, [10–7]
Win 15–11 Th10 năm 2017 Shanghai Masters, China Masters 1000 Hard   Henri Kontinen   Łukasz Kubot
  Marcelo Melo
6–4, 6–2
Win 16–11 Th11 năm 2017 ATP Finals, United Kingdom (2) Tour Finals Hard (i)   Henri Kontinen   Łukasz Kubot
  Marcelo Melo
6–4, 6–2
Win 17–11 Th1 năm 2018 Brisbane International, Australia 250 Series Hard   Henri Kontinen   Leonardo Mayer
  Horacio Zeballos
3–6, 6–3, [10–2]
Win 18–11 Th6 năm 2018 Queen's Club Championships, United Kingdom 500 Series Grass   Henri Kontinen   Jamie Murray
  Bruno Soares
6–4, 6–3

Chung kết Challenger và Futures

sửa

Đơn: 3 (2-1)

sửa
Chú thích
ATP Challenger Tour (0–0)
ITF Futures Tour (1–2)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (1–2)
Đất nện (0–0)
Cỏ (0–0)
Két quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Á quân 0–1 tháng 6 năm 2011 Venezuela F4, Maracaibo Futures Cứng   Eduardo Struvay 4–6, 6–3, 6–7(10–12)
Vô địch 1–1 tháng 7 năm 2011 Venezuela F6, Caracas Futures Cứng   Roberto Maytín 7–6(7–4), 4–6, 7–6(7–2)
Á quân 1–2 tháng 4 năm 2012 USA F10, Little Rock Futures Cứng   Tennys Sandgren 1–6, 6–7(6–8)

Đôi: 20 (13-7)

sửa
Chú thích (Đôi)
ATP Challenger Tour (8–4)
ITF Futures Tour (5–3)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (12–6)
Đất nện (0–1)
Cỏ (1–0)
Kết quả T-B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Win 1–0 Th6 năm 2011 Venezuela F4, Maracaibo Futures Hard   Roberto Maytín   Peter Aarts
  Chris Letcher
6–2, 6–1
Loss 1–1 Th6 năm 2011 Venezuela F5, Coro Futures Hard   Roberto Maytín   Piero Luisi
  Román Recarte
4–6, 3–6
Loss 1–2 Th7 năm 2011 Venezuela F6, Caracas Futures Hard   Roberto Quiroz   Piero Luisi
  Roberto Maytín
4–6, 4–6
Win 2–2 Th8 năm 2011 USA F22, Edwardsville Futures Hard   Nicolas Meister   Devin Britton
  Bradley Cox
6–2, 6–4
Win 3–2 Th10 năm 2011 Australia F10, Port Pirie Futures Hard   Robert McKenzie   G.D. Jones
  Jose Statham
6–7(3–7), 6–4, [10–8]
Win 4–2 Th11 năm 2011 Australia F11, Happy Valley Futures Hard   Robert McKenzie   Jack Schipanski
  Li Tu
6–4, 6–2
Loss 4–3 Th11 năm 2011 Australia F12, Traralgon Futures Hard   Dane Propoggia   Luke Saville
  Andrew Whittington
6–4, 4–6, [5–10]
Win 5–3 Th2 năm 2012 Burnie, Australia Challenger Hard   John-Patrick Smith   Divij Sharan
  Vishnu Vardhan
6–2, 6–4
Win 6–3 Th2 năm 2012 Caloundra, Australia Challenger Hard   John-Patrick Smith   John Paul Fruttero
  Raven Klaasen
7–6(7–5), 6–4
Win 7–3 Th3 năm 2012 USA F8, Costa Mesa Futures Hard   Nicolas Meister   Carsten Ball
  Andre Begemann
6–3, 6–7(1–7), [17–15]
Win 8–3 Th4 năm 2012 León, Mexico Challenger Hard   John-Patrick Smith   César Ramírez
  Bruno Rodríguez
6–3, 6–3
Loss 8–4 Th6 năm 2012 Prostějov, Czech Republic Challenger Clay   Colin Ebelthite   Hsieh Cheng-peng
  Lee Hsin-han
5–7, 5–7
Loss 8–5 Th7 năm 2012 Winnetka, United States Challenger Hard   John-Patrick Smith   Devin Britton
  Jeff Dadamo
6–1, 2–6, [6–10]
Win 9–5 Th7 năm 2012 Lexington, United States Challenger Hard   Austin Krajicek   Tennys Sandgren
  Rhyne Williams
6–1, 7–6(7–4)
Loss 9–6 Th8 năm 2012 Vancouver, Canada Challenger Hard   John-Patrick Smith   Maxime Authom
  Ruben Bemelmans
4–6, 2–6
Win 10–6 Th8 năm 2012 Aptos, United States Challenger Hard   Rik de Voest   Chris Guccione
  Frank Moser
6–7(5–7), 6–1, [10–4]
Loss 10–7 Th9 năm 2012 Istanbul, Turkey Challenger Hard   Adrián Menéndez-Maceiras   Karol Beck
  Lukáš Dlouhý
6–3, 2–6, [6–10]
Win 11–7 Th10 năm 2012 Belém, Brazil Challenger Hard   John-Patrick Smith   Nicholas Monroe
  Simon Stadler
6–3, 6–2
Win 12–7 Th11 năm 2012 Charlottesville, United States Challenger Hard (i)   John-Patrick Smith   Jarmere Jenkins
  Jack Sock
7–5, 6–1
Win 13–7 Th6 năm 2013 Nottingham, United Kingdom Challenger Grass   Jamie Murray   Ken Skupski
  Neal Skupski
6–2, 6–7(3–7), [10–6]

Thống kê sự nghiệp đôi

sửa
Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Tính đến Giải quần vợt Úc Mở rộng 2018.

Giải đấu 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 SR T-B
Giải Grand Slam
Úc Mở rộng A A 2R 2R 3R 2R W 2R 1 / 6 12–5
Pháp Mở rộng A A 2R 3R 3R 2R 1R 0 / 5 6–5
Wimbledon A 1R 1R 3R F QF SF 0 / 6 14–6
Mỹ Mở rộng A A QF 1R F 2R SF 0 / 5 13–5
Thắng-Bại 0–0 0–1 5–4 5–4 14–4 6–4 14–3 1–1 1 / 22 45–21
ATP World Tour Finals
ATP Finals Did Not Qualify RR W W 2 / 3 10–3
ATP World Tour Masters 1000
Indian Wells Masters A A A 1R 2R 1R QF 0 / 4 3–4
Miami Masters A A A 1R 2R 1R 2R 0 / 4 2–4
Monte-Carlo Masters A A A A 1R QF QF 0 / 3 3–3
Madrid Masters A A A 1R QF QF QF 0 / 4 5–4
Rome Masters A A A A QF 1R SF 0 / 3 4–3
Rogers Cup A A A 2R QF QF QF 0 / 4 4–4
Cincinnati Masters A A A 1R 2R 1R QF 0 / 4 0–4
Thượng Hải Masters A A SF 1R 2R F W 1 / 5 11–4
Paris Masters A A 1R A 2R W QF 1 / 4 6–3
Thắng-Bại 0–0 0–0 3–2 1–6 8–9 14–8 12–8 0–0 2 / 35 37–33
Giải đấu đại diện quốc gia
Summer Olympics NH A Not Held V1 Not Held 0 / 1 0–1
Davis Cup A A A A A 1R SF 0 / 2 3–2
Thắng-Bại 0–0 0–0 0–0 0–0 0–0 1–2 2–1 0–0 0 / 3 3–3
Thống kê sự nghiệp
Chung kết ATP 0 0 4 4 8 6 5 1 28
Danh hiệu ATP 0 0 3 1 2 5 5 1 17
Tổng số Thắng-Bại 0–0 1–2 37–22 36–27 45–27 46–23 46–19 4–1 215–121
% Thắng 33% 63% 57% 63% 67% 71% 80% 64%
Xếp hạng cuối năm 359 76 29 43 8 9 4

Tham khảo

sửa
  1. ^ “John Peers Profile – Baylor Bears Official Athletic Site – BaylorBears.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ “ATP RANKINGS HISTORY”.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:Top ten Australian male doubles tennis players