La Liga 2007–08
Giải vô địch bóng đá Tây Ban Nha 2007-08 hay La Liga 2007-08 là mùa giải thứ 77 của La Liga kể từ khi giải đấu được thành lập, bắt đầu từ ngày 25 tháng 8 năm 2007 và kết thúc vào ngày 18 tháng 5 năm 2008. Real Madrid đã bảo vệ thành công chức vô địch La Liga sau chiến thắng 2-1 trước Osasuna. Mùa giải này, do vòng chung kết Euro 2008 diễn ra nên tất cả các giải đấu ở châu Âu kết thúc sớm hơn so với những mùa giải trước.
Mùa giải | 2007–08 |
---|---|
Vô địch | Real Madrid 31 lần |
Xuống hạng | Zaragoza Murcia Levante |
Champions League | Real Madrid (vòng bảng) Villarreal (vòng bảng) Barcelona (vòng playoff) Atlético Madrid (vòng playoff) |
Cúp UEFA | Sevilla (vòng playoff) Racing Santander (vòng playoff) Valencia (vòng playoff) (Vô địch Cúp Nhà vua Tây Ban Nha) |
Intertoto Cup | Deportivo (vòng 3) |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.021 (2,69 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Dani Güiza (27) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Real Madrid 7–0 Valladolid (10 tháng 2 năm 2008)[1] |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Villarreal 0–5 Real Madrid (2 tháng 9 năm 2007)[2] |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Atlético Madrid 6–3 Almería (6 tháng 4 năm 2008)[3] |
← 2006–07 2008–09 → |
Thăng hạng và xuống hạng
sửaĐội thăng hạng từ Segunda División 2006–07
Đội xuống hạng tới Segunda División 2007–08
Thông tin đội bóng
sửaSân vận động và vị trí
sửaCâu lạc bộ | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|
FC Barcelona | Camp Nou | 98.772 |
Real Madrid | Santiago Bernabéu | 80.354 |
RCD Espanyol | Luís Companys | 55.926 |
Atlético Madrid | Vicente Calderón | 55.005 |
Valencia CF | Mestalla | 55.000 |
Real Betis | Manuel Ruiz de Lopera | 52,132 |
Sevilla FC | Ramón Sánchez Pizjuán | 45.500 |
Athletic Bilbao | San Mamés | 39.750 |
Deportivo de La Coruña | Riazor | 34,600 |
Real Zaragoza | La Romareda | 34,596 |
Real Murcia | Nueva Condomina | 33,045 |
Real Valladolid | José Zorrilla | 26,512 |
Levante UD | Ciudad de Valencia | 25,354 |
RCD Mallorca | ONO Estadi | 23,142 |
Villarreal CF | El Madrigal | 23.000 |
Racing de Santander | El Sardinero | 22,400 |
Recreativo de Huelva | Nuevo Colombino | 21,600 |
CA Osasuna | Estadio Reyno de Navarra | 19,553 |
Getafe CF | Coliseum Alfonso Pérez | 16,300 |
UD Almería | Estadio del Mediterráneo | 15,000 |
Bảng xếp hạng
sửaXH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
Thành tích đối đầu | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid (C) | 38 | 27 | 4 | 7 | 84 | 36 | +48 | 85 | Vòng bảngUEFA Champions League 2008-09 | |
2 | Villarreal | 38 | 24 | 5 | 9 | 63 | 40 | +23 | 77 | ||
3 | Barcelona | 38 | 19 | 10 | 9 | 76 | 43 | +33 | 67 | Vòng loại thứ baUEFA Champions League 2008-09 | |
4 | Atlético Madrid | 38 | 19 | 7 | 12 | 66 | 47 | +19 | 64 | ATM 4-3 SEV SEV 1-2 ATM | |
5 | Sevilla | 38 | 20 | 4 | 14 | 75 | 49 | +26 | 64 | Vòng 1Cúp UEFA 2008–09 | |
6 | Racing Santander | 38 | 17 | 9 | 12 | 42 | 41 | +1 | 60 | ||
7 | Mallorca | 38 | 15 | 14 | 9 | 69 | 54 | +15 | 59 | ||
8 | Almería | 38 | 14 | 10 | 14 | 42 | 45 | −3 | 52 | DEP 0-3 ALM ALM 1-0 DEP | |
9 | Deportivo La Coruña | 38 | 15 | 7 | 16 | 46 | 47 | −1 | 52 | Vòng 3UEFA Intertoto Cup 2008 | |
10 | Valencia | 38 | 15 | 6 | 17 | 48 | 62 | −14 | 51 | Vòng 1Cúp UEFA 2008–09 1 | |
11 | Athletic Bilbao | 38 | 13 | 11 | 14 | 40 | 43 | −3 | 50 | ||
12 | Espanyol | 38 | 13 | 9 | 16 | 43 | 53 | −10 | 48 | ||
13 | Betis | 38 | 12 | 11 | 15 | 45 | 51 | −6 | 47 | BET 3-2 GET GET 1-1 BET | |
14 | Getafe | 38 | 12 | 11 | 15 | 44 | 48 | −4 | 47 | ||
15 | Valladolid | 38 | 11 | 12 | 15 | 42 | 57 | −15 | 45 | ||
16 | Recreativo | 38 | 11 | 11 | 16 | 40 | 60 | −20 | 44 | ||
17 | Osasuna | 38 | 12 | 7 | 19 | 37 | 44 | −7 | 43 | ||
18 | Zaragoza (R) | 38 | 10 | 12 | 16 | 50 | 61 | −11 | 42 | Xuống chơi tại Segunda División | |
19 | Murcia (R) | 38 | 7 | 9 | 22 | 36 | 65 | −29 | 30 | ||
20 | Levante (R) | 38 | 7 | 5 | 26 | 33 | 75 | −42 | 26 |
Nguồn: LFP
Quy tắc xếp hạng: 1st Điểm; 2nd Điểm thành tích đối đầu; 3rd Hiệu số bàn thắng thành tích đối đầu; 4th Bàn thắng thành tích đối đầu; 5th Hiệu số bàn thắng; 6th Số bàn thắng.; 7th Điểm số Giải phong cách.
1Valencia được tham dự UEFA Cup nhờ vô địch Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2007–08
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Thành tích đối đầu: Được áp dụng khi số liệu thành tích đối đầu được dùng để xếp hạng các đội bằng điểm nhau.
kết quả thi đấu
sửaNhà \ Khách[1] | Almeria | Athletic Bilbao | Atletico Madrid | Barcelona | Betis | Deportivo | Espanyol | Getafe | Levante | Mallorca | Murcia | Osasuna | Racing | Real Madrid | Recreativo | Sevilla | Valencia | Valladolid | Villarreal | Zaragoza |
Almería |
1–1 |
0–0 |
2–2 |
1–1 |
1–0 |
1–0 |
0–2 |
2–1 |
1–1 |
1–0 |
2–0 |
0–1 |
2–0 |
0–2 |
1–0 |
1–2 |
1–0 |
1–0 |
0–1 | |
Athletic Bilbao |
1–1 |
0–2 |
1–1 |
0–0 |
2–2 |
1–0 |
1–0 |
1–0 |
1–2 |
1–1 |
0–0 |
0–0 |
0–1 |
2–0 |
2–0 |
5–1 |
2–0 |
1–2 |
1–1 | |
Atlético Madrid |
6–3 |
1–2 |
4–2 |
1–3 |
1–0 |
1–2 |
1–0 |
3–0 |
1–1 |
1–1 |
2–0 |
4–0 |
0–2 |
3–0 |
4–3 |
1–0 |
4–3 |
3–4 |
4–0 | |
Barcelona |
2–0 |
3–1 |
3–0 |
3–0 |
2–1 |
0–0 |
0–0 |
5–1 |
2–3 |
4–0 |
1–0 |
1–0 |
0–1 |
3–0 |
2–1 |
6–0 |
4–1 |
1–2 |
4–1 | |
Betis |
3–1 |
1–2 |
0–2 |
3–2 |
0–1 |
2–2 |
3–2 |
0–1 |
3–0 |
4–0 |
0–3 |
1–1 |
2–1 |
1–1 |
0–2 |
1–2 |
1–1 |
0–1 |
2–1 | |
Deportivo La Coruña |
0–3 |
3–0 |
0–3 |
2–0 |
1–0 |
2–0 |
1–1 |
1–0 |
1–1 |
3–1 |
1–2 |
0–1 |
1–0 |
0–2 |
2–1 |
2–4 |
3–1 |
0–2 |
1–1 | |
Espanyol |
1–3 |
2–1 |
0–2 |
1–1 |
1–2 |
1–0 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
0–0 |
0–1 |
0–3 |
2–1 |
1–2 |
2–4 |
2–0 |
0–1 |
3–0 |
1–1 | |
Getafe |
4–2 |
2–0 |
1–1 |
2–0 |
1–1 |
0–0 |
0–1 |
2–1 |
3–3 |
2–0 |
0–2 |
2–1 |
0–1 |
1–1 |
3–2 |
0–0 |
0–3 |
1–3 |
0–0 | |
Levante |
3–0 |
1–2 |
0–1 |
1–4 |
4–3 |
0–1 |
1–1 |
3–1 |
2–2 |
0–0 |
2–1 |
1–1 |
0–2 |
0–2 |
0–2 |
1–5 |
0–3 |
1–2 |
2–1 | |
Mallorca |
0–0 |
0–0 |
1–0 |
0–2 |
1–1 |
1–0 |
2–2 |
4–2 |
3–0 |
1–1 |
2–1 |
3–1 |
1–1 |
7–1 |
2–3 |
0–2 |
4–2 |
0–1 |
3–2 | |
Murcia |
0–1 |
1–2 |
1–1 |
3–5 |
0–0 |
0–2 |
4–0 |
0–3 |
2–3 |
1–4 |
2–0 |
2–1 |
1–1 |
1–0 |
0–0 |
1–0 |
0–1 |
0–1 |
2–1 | |
Osasuna |
2–1 |
2–0 |
3–1 |
0–0 |
0–1 |
0–1 |
1–2 |
0–2 |
4–1 |
3–1 |
2–1 |
0–2 |
1–2 |
0–1 |
1–1 |
0–0 |
2–2 |
3–2 |
1–0 | |
Racing Santander |
1–0 |
1–0 |
0–2 |
0–0 |
3–0 |
1–3 |
1–1 |
2–0 |
1–0 |
3–1 |
3–2 |
1–0 |
0–2 |
2–0 |
0–3 |
1–0 |
2–0 |
0–2 |
2–2 | |
Real Madrid |
3–1 |
3–0 |
2–1 | 4–1 |
2–0 |
3–1 |
2–1 |
0–1 |
5–2 |
4–3 |
1–0 |
2–0 |
3–1 |
2–0 |
3–1 |
2–3 |
7–0 |
3–2 |
2–0 | |
Recreativo |
1–1 |
1–1 |
0–0 |
2–2 |
1–1 |
3–2 |
2–1 |
1–3 |
2–0 |
0–2 |
4–2 |
1–0 |
0–0 |
2–3 |
1–2 |
0–1 |
1–1 |
0–2 |
2–1 | |
Sevilla |
1–4 |
4–1 |
1–2 |
1–1 |
3–0 |
0–1 |
2–3 |
4–1 |
2–1 |
1–2 |
3–1 |
2–1 |
4–1 |
2–0 |
4–1 |
3–0 |
2–0 |
2–0 |
5–0 | |
Valencia |
0–1 |
0–3 |
3–1 |
0–3 |
3–1 |
2–2 |
1–2 |
2–1 |
0–0 |
0–3 |
3–0 |
3–0 |
1–2 |
1–5 |
1–1 |
1–2 |
2–1 |
0–3 |
1–0 | |
Valladolid |
1–0 |
1–2 |
1–1 |
1–1 |
0–0 |
2–2 |
2–1 |
0–0 |
1–0 |
1–1 |
1–4 |
0–0 |
0–1 |
1–1 |
3–1 |
0–0 |
0–2 |
2–0 |
2–1 | |
Villarreal |
1–1 |
1–0 |
3–0 |
3–1 |
0–1 |
4–3 |
2–0 |
2–0 |
3–0 |
1–1 |
2–0 |
0–0 |
0–0 |
0–5 |
1–1 |
3–2 |
3–0 |
2–0 |
2–0 | |
Zaragoza |
1–1 |
1–0 |
2–1 |
1–2 |
0–3 |
1–0 |
3–3 |
1–1 |
3–0 |
2–2 |
3–1 |
2–1 |
1–1 |
2–2 |
3–0 |
2–0 |
2–2 |
2–3 |
4–1 |
Cập nhật lần cuối: 18 tháng 5 năm 2008.
Nguồn: LFP
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
Giải thưởng
sửaCúp Pichichi
sửaCúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.
Cầu thủ | Bàn thắng | Penalties | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|
Dani Güiza | RCD Mallorca | ||
Luís Fabiano | Sevilla FC | ||
Sergio Agüero | Atlético Madrid | ||
David Villa | Valencia CF | ||
Nihat Kahveci | Villarreal CF | ||
Raúl González | Real Madrid | ||
Ricardo Oliveira | Zaragoza | ||
Joseba Llorente | Real Valladolid | ||
Samuel Eto'o | FC Barcelona | ||
Diego Forlán | Atlético Madrid | ||
Frédéric Kanouté | Sevilla FC | ||
Ruud van Nistelrooy | Real Madrid |
Cúp Zamora
sửaCúp Zamora được trao cho thủ môn có tỉ lệ để lọt lưới ít nhất.
Thủ môn | Bàn thua | Số trận | Trung bình | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
Iker Casillas | Real Madrid | |||
Víctor Valdés | FC Barcelona | |||
Toño | Racing de Santander | |||
Ricardo López Felipe | CA Osasuna | |||
Miguel Ángel Moyà | RCD Mallorca | |||
Roberto Abbondanzieri | Getafe CF | |||
Carlos Kameni | RCD Espanyol | |||
Andrés Palop | Sevilla FC | |||
Stefano Sorrentino | Recreativo de Huelva | |||
César Sánchez | Zaragoza |
Giải phong cách
sửaXếp hạng | Câu lạc bộ | Điểm |
---|---|---|
1 | Deportivo | 89 |
2 | Villarreal | 92 |
3 | Barcelona | 93 |
4 | Valladolid | 99 |
5 | Racing Santander | 107 |
6 | Real Madrid | 109 |
7 | Getafe | 117 |
8 | Levante | 123 |
Mallorca | 123 | |
Valencia | 123 | |
11 | Espanyol | 127 |
12 | Zaragoza | 129 |
13 | Sevilla | 140 |
14 | Almería | 141 |
15 | Osasuna | 143 |
16 | Atlético Madrid | 157 |
17 | Recreativo | 158 |
18 | Murcia | 159 |
19 | Athletic Bilbao | 160 |
20 | Betis | 178 |
- Nguồn: 2007–08 Fair Play Rankings Season.[4]
Giải thưởng Pedro Zaballa
sửaCổ động viên Tây Ban Nha[5]
Số liệu thống kê mùa giải
sửaCác bàn thắng
sửa- Bàn thắng đầu tiên của mùa giải: Sergio Agüero của Atlético Madrid ghi vào lưới Real Madrid (25 tháng 8 năm 2007)
- Bàn thắng nhanh nhất trong 1 trận đấu: 7 giây – Joseba Llorente của Valladolid ghi vào lưới Espanyol (20 tháng 1 năm 2008)
- Bàn thắng muộn nhất trong 1 trận đấu: Phút 90+4
- Manu del Moral của Getafe ghi vào lưới Recreativo (2 tháng 9 năm 2007)
- Euzebiusz Smolarek của Racing de Santander ghi vào lưới Recreativo (23 tháng 3 năm 2008)
- Roberto Ayala của Zaragoza ghi vào lưới Deportivo (3 tháng 5 năm 2008)
- Trận thắng cách biệt nhất: 7 bàn – Real Madrid 7–0 Valladolid (10 tháng 2 năm 2008)
- Trận có nhiều bàn thắng nhất: 9 bàn – Atlético Madrid 6-3 Almería (6 tháng 4 năm 2008)
- Hat-trick đầu tiên của mùa giải: Thierry Henry của Barcelona ghi vào lưới Levante (29 tháng 9 năm 2007)
- Bàn phản lưới nhà đầu tiên của mùa giải: Daniel Jarque của Sevilla trong trận gặp Espanyol (25 tháng 9 năm 2007)
- Số bàn thắng nhiều nhất được ghi bởi 1 cầu thủ trong 1 trận: 3 bàn
- Các Hat-trick của giải:
- Thierry Henry của Barcelona trong trận gặp Levante (29 tháng 9 năm 2007)
- Christian Riganò của Levante trong trận gặp Almería (4 tháng 11 năm 2007)
- Joseba Llorente của Valladolid trong trận gặp Recreativo (13 tháng 1 năm 2008)
- Samuel Eto'o của Barcelona trong trận gặp Levante (24 tháng 2 năm 2008)
- Juan Arango for Mallorca trong trận gặp Recreativo (9 tháng 3 năm 2008)
- Xisco của Deportivo trong trận gặp Murcia (30 tháng 3 năm 2008)
- Daniel Güiza của Mallorca trong trận gặp Murcia (20 tháng 4 năm 2008)
- David Villa của Valencia trong trận gặp Levante (11 tháng 5 năm 2008)
- Giovani dos Santos của Barcelona trong trận gặp Murcia (17 tháng 5 năm 2008)
- Đội ghi nhiều bàn nhất trong 1 trận: 7 bàn
- Real Madrid 7–0 Valladolid (10 tháng 2 năm 2008)
- Mallorca 7-1 Recreativo (9 tháng 3 năm 2008)
- Đội ghi nhiều bàn nhất trong 1 hiệp: 5 bàn
- Real Madrid 7–0 Valladolid (10 tháng 2 năm 2008)
- Mallorca 7-1 Recreativo (9 tháng 3 năm 2008)
- Trận có đội thua cuộc ghi nhiều bàn thắng nhất: 3 bàn
- Atlético Madrid 4-3 Sevilla (31 tháng 10 năm 2007)
- Atlético Madrid 3-4 Villarreal (4 tháng 11 năm 2007)
- Real Madrid 4-3 Mallorca (11 tháng 11 năm 2007)
- Atlético Madrid 4-3 Valladolid (25 tháng 11 năm 2007)
- Levante 4-3 Betis (25 tháng 11 năm 2007)
- Villarreal 4-3 Deportivo (13 tháng 1 năm 2008)
- Atlético Madrid 6-3 Almería (6 tháng 4 năm 2008)
- Murcia 3-5 Barcelona (17 tháng 5 năm 2008)
Thẻ phạt
sửa- Thẻ vàng đầu tiên của mùa giải: Luis Amaranto Perea của Atlético de Madrid trong trận gặp Real Madrid (25 tháng 8 năm 2007)
- Thẻ đỏ đầu tiên của mùa giải: David Cortés của Getafe trong trận gặp Sevilla (25 tháng 8 năm 2007)
Lượng khán giả trung bình
sửa- Lượng khán giả trung bình cao nhất: 76,234 (Real Madrid)[6]
- Lượng khán giả trung bình thấp nhất: 10,658 (Getafe)[6]
Giữ sạch lưới
sửa- Số trận giữ sạch lưới nhiều nhất - Villarreal (17)
- Số trận giữ sạch lưới ít nhất - Levante UD (4)
Tất cả
sửa- Thắng nhiều nhất - Real Madrid (27)
- Thắng ít nhất - Real Murcia và Levante UD (7)
- Hòa nhiều nhất - Mallorca (14)
- Hòa ít nhất - Real Madrid và Sevilla (4)
- Thua nhiều nhất - Levante UD (26)
- Thua ít nhất - Real Madrid (7)
- Ghi bàn nhiều nhất - Real Madrid (84)
- Ghi bàn ít nhất - Levante UD (33)
- Lọt lưới nhiều nhất - Levante UD (75)
- Lọt lưới ít nhất - Real Madrid (36)
Sân nhà
sửa- Thắng nhiều nhất - Real Madrid (17)
- Thắng ít nhất - Levante UD (5)
- Hòa nhiều nhất - Real Valladolid (9)
- Hòa ít nhất - Real Madrid (0)
- Thua nhiều nhất - Levante UD (10)
- Thua ít nhất - Real Madrid và Villarreal(2)
- Ghi bàn nhiều nhất - Real Madrid (53)
- Ghi bàn ít nhất - Almería (18)
- Lọt lưới nhiều nhất - Levante UD (34)
- Lọt lưới ít nhất - Barcelona (12)
Sân khách
sửa- Thắng nhiều nhất - Villarreal(12)
- Thắng ít nhất - Real Murcia và Real Zaragoza (1)
- Hòa nhiều nhất - Mallorca và Barcelona (8)
- Hòa ít nhất - Villarreal (0)
- Thua nhiều nhất - Levante UD (16)
- Thua ít nhất - Real Madrid và Mallorca (5)
- Ghi bàn nhiều nhất - Mallorca (34)
- Ghi bàn ít nhất - Levante UD (11)
- Lọt lưới nhiều nhất - Levante UD (41)
- Lọt lưới ít nhất - Real Madrid (18)
Chú thích
sửa- ^ “Real Madrid 7-0 Valladolid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 2 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Villarreal 0-5 Real Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 9 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Atlético Madrid 6-3 Almería” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 4 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “Clasificaciones del Premio Juego Limpio” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. 6 tháng 2 năm 2008. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp) - ^ “El premio Zaballa, a la afición de España” [Zaballa award, to the Spain supporters] (bằng tiếng Tây Ban Nha). ideal.es. 15/07/2008. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
và|date=
(trợ giúp) - ^ a b “Attendances Spain average 2007-08”. European Football Statistics. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2008.