Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 5
Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 5 tiếp tục được tổ chức tại Hà Nội, từ ngày 12 đến ngày 19 tháng 5 năm 1980, với khẩu hiệu: "Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa và hạnh phúc của nhân dân. Vì sự phát triển của nền điện ảnh dân tộc".
Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 2
| ||
---|---|---|
Vì tổ quốc và chủ nghĩa xã hội
| ||
Địa điểm | Hà Nội, Việt Nam | |
Thành lập | 1970 | |
Sáng lập | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam | |
Giải thưởng | ||
Số phim tham gia | 129 | |
Ngày tổ chức | 12-19 tháng 5 năm 1980 | |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt | |
Cổng thông tin Điện ảnh |
Tổng quan
sửaLiên hoan phim Việt Nam lần thứ 5 được tổ chức nhân dịp kỷ niệm 90 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đây được xem là một liên hoan phim thành công khi những bộ phim truyện đạt giải Bông sen vàng như Cánh đồng hoang, Mẹ vắng nhà, Những người đã gặp được xem là những bộ phim đỉnh cao của Việt Nam sau chiến tranh.[1] Trong đó, Cánh đồng hoang không chỉ là một bộ phim xuất sắc khi liên tiếp giành được giải thưởng ở nhiều hạng mục mà còn là bộ phim Việt Nam giành giải thưởng cao nhất tại một liên hoan phim quốc tế hạng A, Liên hoan phim quốc tế Moskva.[2] Cũng tại liên hoan phim này, đạo diễn Hồng Sến đã có 2 phim giành được giải thưởng. Bên cạnh Cánh đồng hoang nhận được Bông sen vàng, tác phẩm Mùa gió chướng của ông cũng nhận được giải Bông sen bạc.[3]
Nếu Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 4 đánh dấu bước chuyển tiếp của nền điện ảnh Việt Nam từ nghệ thuật điện ảnh thời chiến chuyển sang thời bình, thì liên hoan phim lần thứ 5 này được xem là cột mốc đánh dấu bước phát triển mới của điện ảnh Việt Nam sau khi đất nước thống nhất.[4] Có tất cả 129 bộ phim tham gia tranh giải. Bên cạnh thể loại phim truyện, đã có 6 giải Bông sen vàng được chia đều thể loại phim tài liệu và phim hoạt hình.[5] Về mảng phim truyện, những bộ phim về đề tài miền Nam có phần nổi trội hơn khi chiếm 2 trong 3 Bông sen vàng và toàn bộ Bông sen bạc.[6] Liên hoan phim lần này cũng đánh dấu một cột mốc quan trọng của mảng phim hoạt hình Việt Nam khi Xưởng phim Thành phố Hồ Chí Minh ra mắt công trình đồ sợ Dế mèn phiêu lưu ký với độ dài 4 cuốn, còn Xưởng phim Hà Nội cũng hoàn thành bộ phim thần thoại dài 3 cuốn mang tên Âu Cơ - Lạc Long Quân.[7]
Liên hoan lần này đi sâu hơn vào hoạt động chuyên môn và chú trọng đến chất lượng tác phẩm khi tổ chức hội thảo "Phấn đấu nâng cao chất lượng phim" với sự tham gia của đông đảo các nhà phê bình phim, nhà làm phim, biên kịch. Khán giả tại Hà Nội thức suốt đêm để tập trung tại rạp chiếu phim Tháng Tám để yêu cầu tăng số suất chiếu. Đặc biệt, hai buổi dạ hội tại công viên Lenin đã thu hút hàng chục nghìn người hưởng ứng, gặp gỡ các nghệ sĩ điện ảnh.[1]
Giải thưởng cho tác phẩm
sửaPhim điện ảnh
sửaGiải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Quay phim | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Cánh đồng hoang | 1979 | NSND Hồng Sến | Nguyễn Quang Sáng | NSND Đường Tuấn Ba | XNPTHHCM | [8][9] |
Những người đã gặp | 1979 |
|
Bành Bảo | NSƯT Trần Trung Nhàn | XNPTVN | [10][11] | |
Mẹ vắng nhà | 1979 | NSND Khánh Dư | Phạm Ngọc Lan | [12][13] | |||
Bông sen bạc | Mối tình đầu | 1977 | NSND Hải Ninh | Hải Ninh, Hoàng Tích Chỉ | Nguyễn Quang Tuấn | XNPTVN | [14][15] |
Tội lỗi cuối cùng | 1979 | NSND Trần Phương | NSƯT Trần Trung Nhàn | [16][17] | |||
Mùa gió chướng | 1978 | NSND Hồng Sến | Nguyễn Quang Sáng | NSND Đường Tuấn Ba | XNPTHHCM | [18][18] | |
Giải đặc biệt | Tuổi thơ | 1979 | Nguyễn Xuân Chân |
|
Đinh Văn Viện | XNPTVN | [17][19] |
Bằng khen | Giữa hai làn nước | 1977 | Bùi Sơn Duân | Trần Thanh Giao | Nguyễn Đông Hồng | XNPTHHCM | [20][21] |
Như thế là tội ác | 1979 | NSND Huy Thành | Thiếu Linh, Ngọc Linh | Trần Ngọc Huỳnh | [22][23] |
Phim tài liệu
sửaGiải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Quay phim | Sản xuất | TK |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Đường về tổ quốc | 1980 | NSND Bùi Đình Hạc | Hồng Hà | NSƯT Đỗ Duy Hùng | XPTSTLTW | [24][25] |
Nguyễn Ái Quốc đến với Lenin | 1979 | [26][27] | |||||
Phản bội | 1978 | NSND Trần Văn Thủy | Phạm Quang Phúc | [28][29] | |||
Bông sen bạc | Chặng đường tới Điện Biên | 1978 | NSƯT Lê Đình Lâm | XPQĐND | [30] | ||
Hình ảnh Quân đội số 5 - 1979 | 1979 | Thời sự Quân đội | NSƯT Nguyễn Thành Thái | XPQĐND | [31][32] | ||
Qua cơn vật vã | 1978 | Thanh Huyền | Ngọc Hiến | Phan Minh Tuấn | HPGP | [33] | |
Những hội viên chữ thập đỏ Việt Nam | 1980 | [34] | |||||
Thời sự số 6 - 1979 | 1979 | [31] | |||||
Bằng khen | Cuộc chiến đấu trên cửa Nam Triệu | NSƯT Nguyễn Gia Định | XPQĐND | [35] | |||
Chuyện kể từ đất Angkor | 1979 | Trần Thanh Hùng | Trần Thanh Hùng | HPGP | [36] | ||
Chuyện mới ở Thủ Đức | 1977 | Nguyễn Quế | Nguyễn Quế | HPNĐC | [37][38] | ||
Nhìn lại Côn Đảo | 1979 | Lê Trác | Hoàng Phủ Ngọc Phan | Lê Thanh Nhàn | HPGP | [39] |
Phim khoa học
sửaGiải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Quay phim | Sản xuất | TK |
---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen bạc | Kỹ thuật cơ bản luồn sâu của đặc công | 1977 | NSƯT Phạm Tiến Đại | XPQĐND | [40] | |
Học văn, Học vần | 1977 | NSND Lương Đức | NSND Lương Đức | XPTSTLTW | [41] | |
Ong mắt đỏ | 1980 | Nguyễn Như Ái | Nguyễn Như Ái | [42][31] | ||
Hóc Môn, 18 thôn vườn trầu | 1979 | Lương Xuân Tâm | Phạm Phò | HPGP | [43] |
Phim hoạt hình
sửaGiải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Âu Cơ - Lạc Long Quân | 1980 | Nghiêm Dung, Mai Long | Trần Ngọc Thanh, Mai Long | XNPHHVN | [a] | [44][45] |
Ông Trạng thả diều | 1977 | Đinh Trang Nguyên | Hà Ân | XPHHBB | [b] | [46][47] | |
Dế Mèn phiêu lưu ký | 1980 | NSND Trương Qua | Tô Hoài, Trương Qua | XNPTHHCM | [a] | [48][49] | |
Bông sen bạc | Anh bạn mũi dài | 1977 | Nghiêm Dung | Lê Phi Hùng | XPHHBB | [a] | [44][50] |
Ba chú dê con | 1978 | Nguyễn Vi | Cửu Thọ, Nguyễn Vi | XNPTHHCM | [a] | [51][52] | |
Cún con làm nhiệm vụ | 1979 | Bảo Quang | Hồ Quảng | XNPHHVN | [a] | [53][54] | |
Giải nhất thuộc về ai | 1978 | Phạm Minh Trí | Vân Anh | XPHHBB | [a] | [55][56] | |
Thành phố tùy ý muốn | 1979 | Hữu Đức | Vân Anh | XNPHHVN | [b] | [57][58] | |
Bằng khen | Cốc và Cò | 1978 | Hồ Đắc Vũ[c] | Hương Vũ[d] | XNPTHHCM | [a] | [59][60] |
Em bé và chiếc gương | 1978 | Trương Qua | Văn Biển | [a] | [61][62] | ||
Bộ đồ nghề nổi giận | 1978 | Ngô Mạnh Lân, Phạm Minh Trí | Trần Quan Hùng | XNPHHVN | [a] | [58][63] | |
Chim vàng và hạt đỗ | 1979 | Đỗ Trần Hiệt | Hứa Văn Đinh | [e] | [64][65] |
Giải thưởng cá nhân
sửaPhim truyện
sửa
| |
|
|
Quay phim xuất sắc
|
|
|
|
Âm nhạc xuất sắc
| |
Phim tài liệu, khoa học
sửaÂm nhạc xuất sắc
|
||
|
|
|
Phim hoạt họa, thiếu nhi
sửa
|
|
|
|
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- ^ a b Phong Linh (16 tháng 11 năm 2017). “Nhìn lại 19 kỳ LHP Việt Nam: Những ấn tượng đặc biệt (Kỳ 1)”. Tạp chí điện tử Người đưa tin Pháp luật. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2022.
- ^ Lê Hồng Lâm (28 tháng 4 năm 2018). “"Cánh đồng hoang" - Bản anh hùng ca về chiến tranh du kích”. Báo Đại biểu Nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Liên hoan phim Việt Nam lần thứ V”. Tạp chí Thế giới điện ảnh. 3 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 169–170.
- ^ PV (6 tháng 11 năm 2019). “Các kỳ Liên hoan phim Việt Nam từ lần thứ nhất đến lần thứ 20”. Tạp chí Thế giới điện ảnh. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2021.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 170.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 450–451.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 168–169.
- ^ Phan Bích Hà (2003), tr. 197.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 225.
- ^ Ngô Phương Lan (1998), tr. 18.
- ^ Nguyễn Mạnh Lân, Trần Duy Hinh & Trần Trung Nhàn (2002), tr. 263.
- ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 539.
- ^ Lê Minh (1995), tr. 391.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 216.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 220.
- ^ a b Nhiều tác giả (2007), tr. 805.
- ^ a b Hồng Lực (2000), tr. 67.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 929.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 803–804.
- ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 803.
- ^ Mai Thúc Luân (2001), tr. 151.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 876.
- ^ Mạnh Hảo (7 tháng 5 năm 2021). “Triển lãm "Hình ảnh và hình tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh trong các tác phẩm điện ảnh"”. Báo Nhân Dân. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
- ^ Mai Thúc Luân (2001), tr. 136.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 43–44.
- ^ Huy Đăng (7 tháng 7 năm 2023). “Đạo diễn Bùi Đình Hạc - người khai mở”. Báo Quân đội nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 31.
- ^ Bành Bảo (1983), tr. 87.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 36.
- ^ a b c Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 617.
- ^ “NSƯT Nguyễn Thành Thái”. Điện ảnh Quân đội nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 28.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 618.
- ^ Hội Điện ảnh Việt Nam (2000), tr. 140.
- ^ Hội Điện ảnh Việt Nam (2000), tr. 246.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 292.
- ^ Hội Điện ảnh Việt Nam (2000), tr. 450.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 638.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 502.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 459.
- ^ Lý Phương Dung (12 tháng 3 năm 2013). “60 Năm Ngày truyền thống điện ảnh Cách mạng Việt Nam: Những người "chép sử" bằng điện ảnh”. Báo Nhân Dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 458.
- ^ a b Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 821.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 451.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 885.
- ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 450.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 855.
- ^ Trần Khánh Chương (2012), tr. 356.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 420.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 822.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 435.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 853.
- ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 423.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 867.
- ^ Bảo Trân (10 tháng 6 năm 2022). “Nghệ sĩ nhân dân Phạm Minh Trí: Dù chỉ có một chút cơ may cũng nhất định nắm lấy”. Báo Hànộimới. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 894.
- ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 472.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 436.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 852.
- ^ Mai Thúc Luân (2001), tr. 245.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 862.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 826.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 427.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010c), tr. 839.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 169.
- ^ a b Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 217.
- ^ Hội Điện ảnh Việt Nam (2000), tr. 25.
- ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 364.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 168.
- ^ Lê Minh (1995), tr. 425.
- ^ T.V.V (14 tháng 2 năm 2009). “Nhớ mãi một Hiền "cá sấu"”. Báo Thanh niên. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ Mai Phương (2 tháng 6 năm 2020). “Vĩnh biệt nhà quay phim, NSND Đường Tuấn Ba”. Báo Người Lao Động Online. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2024.
- ^ a b Ngô Phương Lan (26 tháng 2 năm 2010). “Đạo diễn Trần Vũ - phim và người”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
- ^ Nhiều tác giả (1998), tr. 167.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 199.
- ^ Bích Vân; Trần Thanh Giang; Nguyễn Đình Toán (18 tháng 7 năm 2014). “Đạo diễn Trần Văn Thủy - những thước phim, những cuộc đời”. Báo ảnh Việt Nam. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ Anh Ba Sàm (16 tháng 2 năm 2023). “Phim "Phản bội" của đạo diễn Trần Văn Thủy: Lại thêm một "án oan"?”. Đài Á Châu Tự Do. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ Lại Văn Sinh (2001), tr. 21.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 425.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 453.
Nguồn
sửa- Bành Bảo (1983). Lịch sử điện ảnh cách mạng Việt Nam: sơ thảo. Cục Điện ảnh. OCLC 22641634.
- Hội Điện ảnh Việt Nam (2000). Trần Hoàng Bách (biên tập). Kỷ yếu hội viên Hội Điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Hội Điện ảnh Việt Nam.
- Hồng Lực (2000). Tổ quốc và điện ảnh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ. OCLC 46322550.
- Lại Văn Sinh (2001). “Nghệ sĩ ưu tú Như Ái”. Trong Trần Luân Kim; Lê Đình Phương; và đồng nghiệp (biên tập). Nghệ sĩ phim tài liệu Việt Nam. Trung tâm Nghiên cứu Nghệ thuật và Lưu trữ Điện ảnh Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh. tr. 15–29. OCLC 303712662.
- Lê Minh (1995). Chân dung nữ văn nghệ sĩ Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 35723506.
- Mai Thúc Luân (2001). Mùa xuân của một ngành nghệ thuật. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. OCLC 605314826.
- Ngô Phương Lan (1998). Đồng hành với màn ảnh: tiểu luận, phê bình điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 606352645.
- Ngô Mạnh Lân; Ngô Phương Lan; Vũ Quang Chính; Đinh Tiếp; Lại Văn Sinh (2005). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 2. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Nguyễn Mạnh Lân; Trần Duy Hinh; Trần Trung Nhàn (2002). Văn học dân gian và nghệ thuật tạo hình điện ảnh. Nhà xuất bản Văn học. OCLC 60425305.
- Nhiều tác giả (1998). 300 năm Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 222545512.
- Nhiều tác giả (2007). Hành trình nghiên cứu điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 989966481.
- Phan Bích Hà (2003). Hiện thực thứ hai. Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 62394229.
- Trần Khánh Chương (2012). Mỹ thuật Hà Nội thế kỷ XX. Nhà xuất bản Mỹ thuật. OCLC 1023446443.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010a). Điện ảnh Việt Nam, Tập 1: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1975. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800201. OCLC 1023455622.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010c). Điện ảnh Việt Nam, Tập 3: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam trong phát triển, đổi mới (từ 1986 đến đầu thế kỷ XXI). Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800225. OCLC 1023461565.[liên kết hỏng]
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010d). Điện ảnh Việt Nam, Tập 4: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh phim truyện truyền hình và phim truyện video Việt Nam. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800232. OCLC 1023454982.
- Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994). Diễn viên điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 33133770.