Phaseolus lunatus
Phaseolus lunatus là một giống cây trồng thực vật có hoa thuộc loài Phaseolus vulgaris nằm trong họ Đậu. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên.[2]
Phaseolus lunatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Tông (tribus) | Phaseoleae |
Chi (genus) | Phaseolus |
Loài (species) | P. lunatus |
Danh pháp hai phần | |
Phaseolus lunatus L. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Tên gọi
sửaPhaseolus lunatus có tên phổ biến ở Việt Nam là đậu ngự (thuộc giống 'Chestnut Lima' / 'Christmas Lima' / 'đậu Lima đốm'), đậu Lima, đậu bơ, đậu sieva
Giá trị dinh dưỡng
sửaGiá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năng lượng | 482 kJ (115 kcal) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
20.88 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đường | 2.9 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chất xơ | 7 g | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0.38 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7.8 g | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần khác | Lượng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Fluoride | 2.2 µg | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
† Tỷ lệ phần trăm được ước tính dựa trên khuyến nghị Hoa Kỳ dành cho người trưởng thành,[3] ngoại trừ kali, được ước tính dựa trên khuyến nghị của chuyên gia từ Học viện Quốc gia.[4] |
Đặc điểm các giống cây trồng
sửaHầu hết các giống có hạt dẹp nhưng giống "potato" có hình cầu (spherical). Hạt có màu trắng phổ biến nhất nhưng cũng có giống màu đen, [[đỏ, cam và lốm đốm. Các hạt chưa chín thì đồng nhất màu xanh lá cây. Cây đậu có năng suất tiêu biểu 2.900 đến 5.000 kg (6.400 đến 11.000 lb) hạt và 3.000 đến 8.000 kg (6.600 đến 17.600 lb) sinh khối (biomass) mỗi hecta.
Các giống cây tồn tại ở 2 dạng là
Cây bụi (bush)
sửaDạng bụi trưởng thành sớm hơn dạng cột/dây leo. Quả đậu có vỏ (pod) dài tới 15 cm (5,9 in). Hạt trưởng thành đạt kích cỡ 1 đến 3 cm (0,39 đến 1,18 in) và có hình oval đến hình thận (kidney-shaped)
- 'Henderson' / 'Thorogreen', 65 days (heirloom)
- 'Eastland', 68 days
- 'Jackson Wonder', 68 ngày (heirloom, hạt đốm nâu và tím)
- 'Dixie Butterpea', 75 ngày (heirloom, hai khuynh hướng (strain) phổ biến: hạt đốm đỏ và trắng)
- 'Fordhook 242', 75 days, 1945 AAS winner
Cột (pole)/dây leo (vine)
sửaDạng cột/dây leo cao từ 1–5 m
- 'Carolina' / 'Sieva', 75 ngày, cây gia truyền (heirloom)
- 'Christmas' / 'Chestnut' / 'Giant Speckled' / 'Speckled Calico' / 'Đậu ngự' / 'Đậu Lima đốm', 78 ngày (heirloom, hạt đốm đỏ và trắng)
- 'Big 6' / 'Big Mama', 80 ngày[5]
- 'King of the Garden', 85 ngày (heirloom)
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ The Plant List, Phaseolus lunatus
- ^ The Plant List (2010). “Phaseolus lunatus”. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
- ^ United States Food and Drug Administration (2024). “Daily Value on the Nutrition and Supplement Facts Labels”. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2024.
- ^ National Academies of Sciences, Engineering, and Medicine; Health and Medicine Division; Food and Nutrition Board; Committee to Review the Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium (2019). Oria, Maria; Harrison, Meghan; Stallings, Virginia A. (biên tập). Dietary Reference Intakes for Sodium and Potassium. The National Academies Collection: Reports funded by National Institutes of Health. Washington (DC): National Academies Press (US). ISBN 978-0-309-48834-1. PMID 30844154.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Improving Heirloom varieties”. Mother Earth News. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.
Liên kết ngoài
sửa- Tư liệu liên quan tới Phaseolus lunatus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Phaseolus lunatus tại Wikispecies