Tổng thống Iraq

nguyên thủ quốc gia của Iraq

Tổng thống Iraqnguyên thủ quốc gia của Cộng hòa Iraq và "người bảo đảm các cam kết của Hiến pháp và sự bảo tồn nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, an ninh của Iraq cho phù hợp với quy định của Hiến pháp."[2] Tổng thống được Hội đồng Đại biểu bầu chọn bởi hai phần ba đa số,[3] và bị giới hạn hai nhiệm kỳ bốn năm.[4] Tổng thống phê chuẩn các điều ước và luật lệ quốc tế được thông qua bởi Hội đồng đại biểu, vấn đề ân xá dựa trên những khuyến nghị của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện "nhiệm vụ của Bộ Tư lệnh Cấp cao các Lực lượng vũ trang cho những mục đích nghi lễ và danh dự".[5]

Tổng thống Cộng hòa Iraq
رئيس جمهورية العراق
(Tiếng Ả Rập)
سەرۆک کۆماری عێراق
(Tiếng Kurd)
Đương nhiệm
Abdul Latif Rashid

từ 17 tháng 10 năm 2022
Kính ngữThưa ngài
Dinh thựDinh Radwaniyah Baghdad, Iraq
Bổ nhiệm bởiQuốc hội bỏ phiếu
Nhiệm kỳBốn năm
Người đầu tiên nhậm chứcMuhammad Najib ar-Ruba'i
Thành lập14 tháng 7 năm 1958
Lương bổng809.700 USD hàng năm[1]
Websitepresidency.iq

Chủ tịch Hội đồng

sửa

Chủ tịch Hội đồng là một thiết chế hoạt động dưới sự bảo trợ của "điều khoản chuyển tiếp" của Hiến pháp. Theo Hiến pháp, Chủ tịch Hội đồng có chức năng trong vai trò của Tổng thống cho đến một nhiệm kỳ liên tiếp sau khi Hiến pháp được phê chuẩn[6] và một chính phủ được bầu chọn.[7] Chủ tịch Hội đồng có quyền bổ sung để gửi việc lập pháp về Hội đồng Đại biểu sửa đổi.

Danh sách Tổng thống Iraq

sửa

Đây là danh sách Tổng thống Iraq kể từ năm 1958.

# Tên Hình Sinh-Mất Từ Đến Đảng phái
 Cộng hòa Iraq (Đảng Ba'ath cũ) (1958–1968) •  
1 Muhammad Najib ar-Ruba'i
محمد نجيب الرباعي
  1904–1965 14 tháng 7 năm 1958 8 tháng 2 năm 1963
(bị phế truất)
Quân đội
2 Abdul Salam Arif
عبد السلام عارف
  1921–1966 8 tháng 2 năm 1963 13 tháng 4 năm 1966
(mất khi đương chức)
Quân đội /
Liên bang Xã hội chủ nghĩa Ả Rập
Abd ar-Rahman al-Bazzaz
عبد الرحمن البزاز
(quyền)
  1913–1973 13 tháng 4 năm 1966 16 tháng 4 năm 1966 Liên bang Xã hội chủ nghĩa Ả Rập
3 Abdul Rahman Arif
عبد الرحمن عارف
  1916–2007 16 tháng 4 năm 1966 17 tháng 7 năm 1968
(bị phế truất)
Quân đội /
Liên bang Xã hội chủ nghĩa Ả Rập
 Cộng hòa Iraq (dưới thời Đảng Ba'ath) (1968–2003) •  
4 Ahmed Hassan al-Bakr
أحمد حسن البكر
  1914–1982 17 tháng 7 năm 1968 16 tháng 7 năm 1979 Quân đội /
Đảng Ba'ath Iraq
(Khu vực Iraq)
(Mặt trận Dân tộc Cấp tiến)
5 Saddam Hussein
صدام حسين
Tập tin:Saddam Hussein (cropped).jpg 1937–2006 16 tháng 7 năm 1979 9 tháng 4 năm 2003
(bị phế truất)
Đảng Ba'ath Iraq
(Khu vực Iraq)
(Mặt trận Dân tộc Cấp tiến)
 Hội đồng Điều hành Iraq (2003–2004) •  
Liên minh Chính quyền lâm thời   21 tháng 4 năm 2003 28 tháng 6 năm 2004
 Cộng hòa Iraq (2004 đến nay) •  
Ghazi Mashal Ajil al-Yawer
غازي مشعل عجيل الياور
(acting)
  1958– 28 tháng 6 năm 2004 7 tháng 4 năm 2005 Iraqis
6 Jalal Talabani
جلال طلباني
  1933–2017 7 tháng 4 năm 2005 24 tháng 7 năm 2014 Liên hiệp Ái quốc Kurdistan
7 Fuad Masum
فؤاد معصوم
  1938– 24 tháng 7 năm 2014 2 tháng 10 năm 2018 Liên hiệp Ái quốc Kurdistan
8 Barham Salih
بەرهەم ساڵح
  1960– 2 tháng 10 năm 2018 17 tháng 10 năm 2022 Liên hiệp Ái quốc Kurdistan
9 Abdul Latif Rashid
لطيف رشيد
لەتیف رەشید
  1944– 17 tháng 10 năm 2022 Đương nhiệm Liên hiệp Ái quốc Kurdistan

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “5 Highest Paid Asian Political Leaders”. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  2. ^ Hiến pháp Iraq, Điều 64
  3. ^ Hiến pháp Iraq, Điều 67
  4. ^ Hiến pháp Iraq, Điều 69
  5. ^ Hiến pháp Iraq, Điều 70
  6. ^ Hiến pháp Iraq, Phần 6, Chương 2, Điều 138
  7. ^ Hiến pháp Iraq, Phần 6, Chương 2, Điều 139