Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “0,999...”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: zh:0.999… từng là một bài viết chọn lọc
Ve ban cua PA802 (noi dung bi xoa khong ro ly do)
Thẻ: Lùi lại thủ công
 
(Không hiển thị 47 phiên bản của 31 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
[[Tập tin:999 Perspective.svg|300px|phải]]
[[Tập tin:999 Perspective.svg|300px|thumbnail|Con số kéo dài với vô hạn chữ số 9.]]
Trong [[toán học]], số [[số hữu tỉ|thập phân tuần hoàn]] '''0,999...''' hay còn được viết <math>\mbox{0,}\bar{9}; \mbox{0,}\dot{9}</math> hoặc <math> \mbox{0,(9)}\,\!</math> là một [[số thực]] bằng [[1 (số)|1]]. Nói cách khác: hiệu ''0,999...'' và ''1'' đều thể hiệu cùng một số thực. Điều này đã được nhiều giáo sư toán học trên thế giới công nhận và được giảng dạy trong nhiều [[sách giáo khoa]]<ref>{{chú thích sách |author=Alligood, Sauer, and Yorke |year=1996 |title= Giới thiệu về hệ thống thập phân |chapter=4.1 Cantor Sets |publisher=Springer |isbn=0-387-94677-2}}</ref><ref>{{chú thích sách |last=Apostol |first=Tom M. |year=1974 |title=Giải tích toán học|edition=2e |publisher=Addison-Wesley |isbn=0-201-00288-4}}</ref><ref>{{chú thích sách |author=Bartle, R.G. and D.R. Sherbert |year=1982 |title=Giới thiệu giải tích toán học|publisher=Wiley |isbn=0-471-05944-7}}</ref><ref>{{chú thích sách |last=Beals |first=Richard |title=Giải tích |year=2004 |publisher=Cambridge UP |isbn=0-521-60047-2}}</ref>. Nhiều cách [[chứng minh (toán học)|chứng minh]] khác nhau đã được trình bày, dựa vào nhiều phép tính toán trên các số thực, các kiến thức đã được công nhận và tùy theo mục đích của người đọc. Trong thực tế, số thực có thực có thể được đại diện bởi một dãy số thập phân vô hạn và sự thực này mới nhìn giống như một nghịch lý. Điều này có thể tránh được với nhiều hệ thống số hay cách biểu diễn số khác như ''vi phân'': một đại lượng biến thiên nhỏ vô cùng luôn chạy về 0 nhưng không bao giờ bằng 0, số ''p-adic''.
Trong [[toán học]], số [[Số thập phân vô hạn tuần hoàn|thập phân vô hạn tuần hoàn]] '''0,999...''' hay còn được viết <math>\mbox{0,}\bar{9}; \mbox{0,}\dot{9}</math> hoặc <math> \mbox{0,(9)}\,\!</math> là một [[số thực]] bằng [[1 (số)|1]]. Nói cách khác: hiệu ''0,999...'' và ''1'' đều thể hiện cùng một số thực. Điều này đã được nhiều giáo sư toán học trên thế giới công nhận và được giảng dạy trong nhiều [[sách giáo khoa]]<ref>{{Chú thích sách|url=https://www.worldcat.org/oclc/33946927|title=Chaos : an introduction to dynamical systems|last=Alligood|first=Kathleen T.|date=1997|publisher=Springer|others=Tim Sauer, James A. Yorke|isbn=0-387-94677-2|location=New York|oclc=33946927}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://www.worldcat.org/oclc/827630|title=Mathematical analysis|last=Apostol|first=Tom M.|date=1974|publisher=Addison-Wesley|isbn=0-201-00288-4|edition=2|location=Reading, Mass.|oclc=827630}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://www.worldcat.org/oclc/7875643|title=Introduction to real analysis|last=Bartle|first=Robert G.|date=1982|publisher=Wiley|others=Donald R. Sherbert|isbn=0-471-05944-7|location=New York|oclc=7875643}}</ref><ref>{{Chú thích sách|url=https://www.worldcat.org/oclc/667041380|title=Analysis : an introduction|last=Beals|first=Richard|date=2004|publisher=Cambridge University Press|isbn=978-0-511-64842-7|location=Cambridge, UK|oclc=667041380}}</ref>. Nhiều cách [[chứng minh (toán học)|chứng minh]] khác nhau đã được trình bày, dựa vào nhiều phép tính toán trên các số thực, các kiến thức đã được công nhận và tùy theo mục đích của người đọc. Trong thực tế, số thực có thực có thể được đại diện bởi một dãy số thập phân vô hạn và sự thực này mới nhìn giống như một nghịch lý. Điều này có thể tránh được với nhiều hệ thống số hay cách biểu diễn số khác như ''vi phân'': một đại lượng biến thiên nhỏ vô cùng luôn chạy về 0 nhưng không bao giờ bằng 0, [[Số p-adic|số ''p-adic'']].


== Chứng minh ==
== Chứng minh ==
Dòng 27: Dòng 27:
|}
|}


Một phiên bản rút gọn khác:
Một phiên bản rút gọn khác

:<math>
:<math>
1 = \frac{9}{9} = 9 \times \frac{1}{9} = 9 \times \mbox{0,111}\dots = \mbox{0,999}\dots
1 = \frac{9}{9} = 9 \times \frac{1}{9} = 9 \times \mbox{0,111}\dots = \mbox{0,999}\dots
</math>
</math>
Cả hai phép chứng minh đều cho thấy giá trị của 0,999... phải bằng 1. Đơn giản hơn, ta có <sup>3</sup>/<sub>3</sup> = 1, và <sup>3</sup>/<sub>3</sup> = 0,999…. Do đó, 0,999… phải bằng 1.
Cả hai phép chứng minh đều cho thấy giá trị của 0,999... phải bằng 1. Đơn giản hơn, ta có <sup>3</sup>/<sub>3 = 1


==== Biến đổi số học ====
==== Biến đổi số học ====
Dòng 48: Dòng 49:
== Vấn đề liên quan ==
== Vấn đề liên quan ==
* [[Nghịch lý Zeno]]
* [[Nghịch lý Zeno]]
Con rùa bò trước chàng lực sĩ [[Achilles|Asin]]. Dù Asin chạy rất nhanh nhưng không bao giời đuổi kịp rùa vì mỗi lần chàng đến nơi rùa đã đến thì nó đã kịp bò một đoạn. Do đó dù khoảng cách giữa chàng và rùa ngày càng rút ngắn nhưng Asin vẫn không theo kịp rùa. Điều này có thể giải quyết đơn giản bằng cách tìm giới hạn của tổng vô hạn các số dãy số có cấp số lớn hơn 0 và bé hơn 1. Ví dụ:
Con rùa bò trước chàng lực sĩ [[Achilles|Asin]]. Dù Asin chạy rất nhanh nhưng anh sẽ không bao giờ đuổi kịp rùa vì mỗi lần chàng đến nơi rùa đã đến thì nó đã kịp bò một đoạn. Do đó dù khoảng cách giữa chàng và rùa ngày càng rút ngắn nhưng Asin vẫn không theo kịp rùa. Điều này có thể giải quyết đơn giản bằng cách tìm giới hạn của tổng vô hạn các số dãy số có cấp số lớn hơn 0 và bé hơn 1. Ví dụ:
:<math>\lim_{n\to\infty} \frac{1-\left(\frac14\right)^{n+1}}{1-\frac14} = \frac{1}{1-\frac14} = \frac43.</math>
:<math>\lim_{n\to\infty} \frac{1-\left(\frac14\right)^{n+1}}{1-\frac14} = \frac{1}{1-\frac14} = \frac43.</math>


Dòng 66: Dòng 67:


== Chú thích ==
== Chú thích ==
{{Tham khảo|2}}
{{Tham khảo|30em}}


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
<div class="references-small" style="-moz-column-count: 2; column-count: 2;">
<div class="references-small" style="-moz-column-count: 2;column-count: 2;">
* {{Chú thích sách|url=https://www.worldcat.org/oclc/667041380|title=Analysis : an introduction|last=Beals|first=Richard|date=2004|publisher=Cambridge University Press|isbn=978-0-511-64842-7|location=Cambridge, UK|oclc=667041380}}
* {{chú thích sách |author=Alligood, Sauer, and Yorke |year=1996 |title= Giới thiệu về hệ thống thập phân |chapter=4.1 Cantor Sets |publisher=Springer |isbn=0-387-94677-2}}
* {{Chú thích sách|url=https://www.worldcat.org/oclc/8559966|title=Winning ways, for your mathematical plays|last=Berlekamp|first=Elwyn R.|date=1982|publisher=Academic Press|others=John H. Conway, Richard K. Guy|isbn=0-12-091150-7|location=London|oclc=8559966}}
*: Sách giáo khoa này giới thiệu về hệ thống số thập phân nhắm đến sinh viên đại học chưa tốt nghiệp phổ thông và sinh viên mới tốt nghiệp. (p.ix)
* {{cite conference |last=Berz |first=Martin |title=Computer Arithmetic and Enclosure Methods |year=1992 |publisher=Elsevier |pages=439–450 |url=http://citeseer.ist.psu.edu/berz92automatic.html |access-date=2009-05-11 |archive-date=2007-10-12 |archive-url=https://web.archive.org/web/20071012120330/http://citeseer.ist.psu.edu/berz92automatic.html |url-status=dead }}
* {{chú thích sách |last=Apostol |first=Tom M. |year=1974 |title=Giải tích toán học|edition=2e |publisher=Addison-Wesley |isbn=0-201-00288-4}}
* {{Chú thích sách|url=https://www.worldcat.org/oclc/7836945|title=Mathematical fallacies and paradoxes|last=Bunch|first=Bryan H.|date=1982|publisher=Van Nostrand Reinhold Co|isbn=0-442-24905-5|location=New York|oclc=7836945}}
*: Một sự chuyển tiếp từ phép tính toán thông thường sang giải tích, ''Giải tích toán học'' với mục đích "trung thực, chặt chẽ, cập nhật và không quá hàn lâm." (pref.)
* {{chú thích sách |author=Bartle, R.G. and D.R. Sherbert |year=1982 |title=Giới thiệu giải tích toán học|publisher=Wiley |isbn=0-471-05944-7}}
* {{chú thích sách |last=Burrell |first=Brian |title=Merriam-Webster's Guide to Everyday Math: A Home and Business Reference |url=https://archive.org/details/merriamwebstersg00burr |year=1998 |publisher=Merriam-Webster |isbn=0-87779-621-1}}
* {{chú thích sách |last=Beals |first=Richard |title=Giải tích |year=2004 |publisher=Cambridge UP |isbn=0-521-60047-2}}
* {{Chú thích sách|url=https://www.worldcat.org/oclc/3933230|title=Functions of one complex variable|last=Conway|first=John B.|date=1978|publisher=Springer-Verlag|isbn=0-387-90328-3|edition=2|location=New York|oclc=3933230}}
* {{chú thích sách |author=[[Elwyn Berlekamp|Berlekamp, E.R.]]; [[John Horton Conway|J.H. Conway]]; and [[Richard K. Guy|R.K. Guy]] |year=1982 |title= Trò chơi [[Winning Ways for your Mathematical Plays]] |publisher=Academic Press |isbn=0-12-091101-9}}
* {{cite conference |last=Berz |first=Martin |title= Vi phân trong giải tích nhóm số chín |year=1992 |booktitle=Computer Arithmetic and Enclosure Methods |publisher=Elsevier |pages=439–450 |url=http://citeseer.ist.psu.edu/berz92automatic.html}}
* {{chú thích sách |last=Bunch |first=Bryan H. |title= Ngụy biện và nghịch lý toán học|year=1982 |publisher=Van Nostrand Reinhold |isbn=0-442-24905-5}}
* {{chú thích sách |last=Burrell |first=Brian |title=Merriam-Webster's Guide to Everyday Math: A Home and Business Reference |year=1998 |publisher=Merriam-Webster |isbn=0-87779-621-1}}
* {{chú thích sách |last=Conway |first=John B. |authorlink=John B. Conway |title= Hàm số của một đại lượng biến thiên I |edition=2e |publisher=Springer-Verlag |origyear=1973 |year=1978 |isbn=0-387-90328-3}}
* {{chú thích sách |last=Davies |first=Charles |year=1846 |title=The University Arithmetic: Embracing the Science of Numbers, and Their Numerous Applications |publisher=A.S. Barnes |url=http://books.google.com/books?vid=LCCN02026287&pg=PA175}}
* {{chú thích sách |last=Davies |first=Charles |year=1846 |title=The University Arithmetic: Embracing the Science of Numbers, and Their Numerous Applications |publisher=A.S. Barnes |url=http://books.google.com/books?vid=LCCN02026287&pg=PA175}}
* {{chú thích tạp chí |last=DeSua |first=Frank C. |title= Hệ thống đẳng cấu đến thực tế|journal=The American Mathematical Monthly |volume=67 |number=9 |month=November |year=1960 |pages=900–903 |doi=10.2307/2309468}}
* {{chú thích tạp chí |last=DeSua |first=Frank C. |title= Hệ thống đẳng cấu đến thực tế|url=https://archive.org/details/sim_american-mathematical-monthly_1960-11_67_9/page/900 |journal=The American Mathematical Monthly |volume=67 |number=9 |year=1960 |pages=900–903 |doi=10.2307/2309468}}
* {{chú thích tạp chí |author=Dubinsky, Ed, Kirk Weller, Michael McDonald, and Anne Brown |title= Một số vấn đề lịch sử nghịch lý đề cập đến khái niệm vô hạn: giải tích APOS: phần 2 |journal=Educational Studies in Mathematics |year=2005 |volume=60 |pages=253–266 |doi=10.1007/s10649-005-0473-0}}
* {{Chú thích tạp chí|last=Dubinsky|first=Ed|last2=Weller|first2=Kirk|last3=McDonald|first3=Michael A.|last4=Brown|first4=Anne|date=2005-10|title=Some Historical Issues and Paradoxes Regarding the Concept of Infinity: An Apos Analysis: Part 2|url=http://link.springer.com/10.1007/s10649-005-0473-0|journal=Educational Studies in Mathematics|language=en|volume=60|issue=2|pages=253–266|doi=10.1007/s10649-005-0473-0|issn=0013-1954}}
* {{chú thích tạp chí |author=Edwards, Barbara and Michael Ward |year=2004 |month=May |title= Ngạc nhiên từ nghiên cứu Toán học |journal=The American Mathematical Monthly |volume=111 |number=5 |pages=411–425 |url=http://www.wou.edu/~wardm/FromMonthlyMay2004.pdf |doi=10.2307/4145268|format=PDF}}
* {{chú thích tạp chí |author=Edwards, Barbara and Michael Ward |year=2004 |title= Ngạc nhiên từ nghiên cứu Toán học |journal=The American Mathematical Monthly |volume=111 |number=5 |pages=411–425 |url=http://www.wou.edu/~wardm/FromMonthlyMay2004.pdf |doi=10.2307/4145268|format=PDF}}
</div>
</div>


Dòng 91: Dòng 87:
* [http://www.cut-the-knot.org/arithmetic/999999.shtml 0,999999… = 1?] từ [[cut-the-knot]]
* [http://www.cut-the-knot.org/arithmetic/999999.shtml 0,999999… = 1?] từ [[cut-the-knot]]
* [http://mathforum.org/dr.math/faq/faq.0.9999.html Tại sao 0.9999… = 1 ?]
* [http://mathforum.org/dr.math/faq/faq.0.9999.html Tại sao 0.9999… = 1 ?]
* [http://www.newton.dep.anl.gov/askasci/math99/math99167.htm Hỏi một nhà khoa học: Số thập phân tuần hoàn]
* [http://www.newton.dep.anl.gov/askasci/math99/math99167.htm Hỏi một nhà khoa học: Số thập phân tuần hoàn] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20150226225642/http://newton.dep.anl.gov/askasci/math99/math99167.htm |date = ngày 26 tháng 2 năm 2015}}
* [http://mathcentral.uregina.ca/QQ/database/QQ.09.00/joan2.html Phép chứng minh số học]
* [http://mathcentral.uregina.ca/QQ/database/QQ.09.00/joan2.html Phép chứng minh số học]
* [http://descmath.com/diag/nines.html Chín vô hạn]
* [http://descmath.com/diag/nines.html Chín vô hạn]
Dòng 98: Dòng 94:
* [http://www.dpmms.cam.ac.uk/~wtg10/decimals.html Có gì sai khi nghĩ rằng số thực là thập phân vô hạn?]
* [http://www.dpmms.cam.ac.uk/~wtg10/decimals.html Có gì sai khi nghĩ rằng số thực là thập phân vô hạn?]
* [http://us.metamath.org/mpegif/0.999....html Định lý 0,999...] trên [[Metamath]]
* [http://us.metamath.org/mpegif/0.999....html Định lý 0,999...] trên [[Metamath]]
* [http://www.maths.nottingham.ac.uk/personal/anw/Research/Hack/ Hackenstrings, và 0.999... ?= 1 FAQ]
* [http://www.maths.nottingham.ac.uk/personal/anw/Research/Hack/ Hackenstrings, và 0.999... ?= 1 FAQ] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20061211225310/http://www.maths.nottingham.ac.uk/personal/anw/Research/Hack/ |date = ngày 11 tháng 12 năm 2006}}
{{Thể loại Commons|1 (number)}}


[[Thể loại:Một]]
[[Thể loại:1 (số)]]
[[Thể loại:Các nghịch lý toán học]]
[[Thể loại:Các nghịch lý toán học]]
[[Thể loại:Số thực]]
[[Thể loại:Số thực]]
[[Thể loại:Ghi số]]

{{Link FA|en}}
{{Link FA|ja}}


{{Liên kết chọn lọc|ca}}
{{Liên kết chọn lọc|hu}}
[[de:Eins#Periodischer Dezimalbruch]]
[[de:Eins#Periodischer Dezimalbruch]]
[[nl:Repeterende breuk#Repeterende negens]]
[[nl:Repeterende breuk#Repeterende negens]]

Bản mới nhất lúc 14:31, ngày 4 tháng 7 năm 2024

Con số kéo dài với vô hạn chữ số 9.

Trong toán học, số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,999... hay còn được viết hoặc là một số thực bằng 1. Nói cách khác: ký hiệu 0,999...1 đều thể hiện cùng một số thực. Điều này đã được nhiều giáo sư toán học trên thế giới công nhận và được giảng dạy trong nhiều sách giáo khoa[1][2][3][4]. Nhiều cách chứng minh khác nhau đã được trình bày, dựa vào nhiều phép tính toán trên các số thực, các kiến thức đã được công nhận và tùy theo mục đích của người đọc. Trong thực tế, số thực có thực có thể được đại diện bởi một dãy số thập phân vô hạn và sự thực này mới nhìn giống như một nghịch lý. Điều này có thể tránh được với nhiều hệ thống số hay cách biểu diễn số khác như vi phân: một đại lượng biến thiên nhỏ vô cùng luôn chạy về 0 nhưng không bao giờ bằng 0, số p-adic.

Chứng minh

[sửa | sửa mã nguồn]

Có nhiều cách để chứng minh điều này: vận dụng các kiến thức số học, đại số, giải tích, chuỗi vô hạn, vận dụng chia khoảng và tính bị chặn, dựa vào cấu trúc của các số thực, dãy Cauchy... Dưới đây là các cách đơn giản nhất.

Số học

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân số và phép chia

[sửa | sửa mã nguồn]

Ta có:

Một phiên bản rút gọn khác là

Cả hai phép chứng minh đều cho thấy giá trị của 0,999... phải bằng 1. Đơn giản hơn, ta có 3/3 = 1

Biến đổi số học

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặt:

Vấn đề liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Con rùa bò trước chàng lực sĩ Asin. Dù Asin chạy rất nhanh nhưng anh sẽ không bao giờ đuổi kịp rùa vì mỗi lần chàng đến nơi rùa đã đến thì nó đã kịp bò một đoạn. Do đó dù khoảng cách giữa chàng và rùa ngày càng rút ngắn nhưng Asin vẫn không theo kịp rùa. Điều này có thể giải quyết đơn giản bằng cách tìm giới hạn của tổng vô hạn các số dãy số có cấp số lớn hơn 0 và bé hơn 1. Ví dụ:

Tổng vô hạn các số hạng trong dãy số:

Nếu công nhận số có thể chia cho 0 và thì sẽ xảy ra nhiều nghịch lý. Ví dụ:

một con số tồn tại trong máy tính, phát sinh do một số phương pháp biểu diễn số nguyên âm và hầu hết các phương pháp biểu diễn số chấm động (floating point). Toán học không có định nghĩa tương đương về số âm không, do đó, −0 và 0 là hoàn toàn như nhau. Trong các khoa học khác, −0 có thể được sử dụng để biểu thị một số lượng nhỏ hơn không, nhưng không đáng kể, nên không thể làm tròn thành một con số có nghĩa.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Alligood, Kathleen T. (1997). Chaos : an introduction to dynamical systems. Tim Sauer, James A. Yorke. New York: Springer. ISBN 0-387-94677-2. OCLC 33946927.
  2. ^ Apostol, Tom M. (1974). Mathematical analysis (ấn bản thứ 2). Reading, Mass.: Addison-Wesley. ISBN 0-201-00288-4. OCLC 827630.
  3. ^ Bartle, Robert G. (1982). Introduction to real analysis. Donald R. Sherbert. New York: Wiley. ISBN 0-471-05944-7. OCLC 7875643.
  4. ^ Beals, Richard (2004). Analysis : an introduction. Cambridge, UK: Cambridge University Press. ISBN 978-0-511-64842-7. OCLC 667041380.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]