Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Raúl García Escudero”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
n (Bot) AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:11.9802659 |
||
(Không hiển thị 35 phiên bản của 19 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá |
{{Thông tin tiểu sử bóng đá |
||
| name = Raúl García |
| name = Raúl García |
||
| image = Raúl García - 01.jpg |
| image = Raúl García - 01 (cropped).jpg |
||
| image_size = |
| image_size = 220 px |
||
| caption = García chơi cho [[Atlético Madrid]] năm 2013 |
| caption = García chơi cho [[Atlético Madrid]] năm 2013 |
||
| fullname = Raúl García Escudero |
| fullname = Raúl García Escudero |
||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
| years3 = 2007–2015 | clubs3 = [[Atlético Madrid]] | caps3 = 216 | goals3 = 26 |
| years3 = 2007–2015 | clubs3 = [[Atlético Madrid]] | caps3 = 216 | goals3 = 26 |
||
| years4 = 2011–2012 | clubs4 = → [[CA Osasuna|Osasuna]] (mượn) | caps4 = 33 | goals4 = 11 |
| years4 = 2011–2012 | clubs4 = → [[CA Osasuna|Osasuna]] (mượn) | caps4 = 33 | goals4 = 11 |
||
| years5 = 2015– | clubs5 = [[Athletic Bilbao]]| caps5 = |
| years5 = 2015– | clubs5 = [[Athletic Bilbao]]| caps5 = 100| goals5 = 67 |
||
| nationalyears1 = 2004–2005 | nationalteam1 = U-19 Tây Ban Nha | nationalcaps1 = 7 | nationalgoals1 = 4 |
| nationalyears1 = 2004–2005 | nationalteam1 = U-19 Tây Ban Nha | nationalcaps1 = 7 | nationalgoals1 = 4 |
||
| nationalyears2 = 2006–2009 | nationalteam2 = U-21 Tây Ban Nha | nationalcaps2 = 20 | nationalgoals2 = 1 |
| nationalyears2 = 2006–2009 | nationalteam2 = U-21 Tây Ban Nha | nationalcaps2 = 20 | nationalgoals2 = 1 |
||
Dòng 23: | Dòng 23: | ||
}} |
}} |
||
{{Spanish name|García|Escudero}} |
{{Spanish name|García|Escudero}} |
||
'''Raúl García Escudero''' (sinh 11 tháng 7 |
'''Raúl García Escudero''' (sinh 11 tháng 7 năm 1986) là cầu thủ chơi ở vị trí tiền vệ cho [[Athletic Bilbao]]. Anh chơi tiền vệ cánh, tiền vệ công và hộ công. Anh là mẫu tiền vệ hiện đại, mạnh mẽ có khả năng ghi bàn, chọn vị trí tốt, đặc biệt ở nhũng tình huống không chiến. |
||
==Danh hiệu== |
==Danh hiệu== |
||
'''Atlético Madrid''' |
|||
*[[La Liga]]: [[2013–14 La Liga|2013–14]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.sport24.co.za/Soccer/International/Atletico-Madrid-win-La-Liga-20140517|title=Atletico Madrid win La Liga|publisher=Sport 24|date=17 May 2014|access-date=29 January 2015}}</ref> |
|||
*[[Cúp UEFA Europa League]]: [[UEFA Europa League 2009–10|2009–10]] |
|||
*[[Copa del Rey]]: [[2012–13 Copa del Rey|2012–13]]; á quân: [[2009–10 Copa del Rey|2009–10]]<ref>{{chú thích web|url=http://actas.rfef.es/actas/RFEF_CmpPartido?cod_primaria=1000144&CodActa=20104|title=Real Madrid – At. Madrid|publisher=Royal Spanish Football Federation|language=es|date=17 May 2013|access-date=29 January 2015|archive-date=2013-06-08|archive-url=https://web.archive.org/web/20130608071715/http://actas.rfef.es/actas/RFEF_CmpPartido?cod_primaria=1000144&CodActa=20104|url-status=dead}}</ref> |
|||
*[[La Liga]]: [[La Liga 2013-14|2013–14]] |
|||
*[[Supercopa de España]]: [[2014 Supercopa de España|2014]]; á quân: [[2013 Supercopa de España|2013]]<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/0/football/23875131|title=Barcelona 0–0 Atletico Madrid: Catalans win Spanish Super Cup|publisher=BBC Sport|date=29 August 2013|access-date=29 January 2015}}</ref> |
|||
*[[Siêu cúp châu Âu]]: [[Siêu cúp châu Âu 2010|2010]], [[Siêu cúp châu Âu 2012|2012]] |
|||
*[[UEFA Europa League]]: [[2009–10 UEFA Europa League|2009–10]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefaeuropaleague/season=2012/matches/round=2000277/match=2007480/postmatch/report/index.html|title=Falcao at double as Atlético march to title|publisher=UEFA|last=Atkin|first=John|date=9 May 2012|access-date=29 January 2015}}</ref> |
|||
*[[Cúp Nhà vua Tây Ban Nha]]: 2012–13; Á quân 2009–10 |
|||
*[[UEFA Super Cup]]: [[2010 UEFA Super Cup|2010]], [[2012 UEFA Super Cup|2012]]<ref>{{chú thích web|url=https://www.bbc.co.uk/sport/0/football/19423702|title=Chelsea 1–4 Atletico Madrid|publisher=BBC Sport|date=1 September 2012|access-date=29 January 2015}}</ref> |
|||
*[[Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha]]: Á quân [[Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha 2013|2013]] |
|||
*[[UEFA Champions League]] á quân: [[2013–14 UEFA Champions League|2013–14]]<ref>{{chú thích web|url=http://www.uefa.com/uefachampionsleague/season=2014/matches/round=2000483/match=2011883/postmatch/report/index.html|title=Madrid finally fulfil Décima dream|publisher=UEFA|last=Haslam|first=Andrew|date=24 May 2014|access-date=29 January 2015}}</ref> |
|||
'''Athletic Bilbao''' |
|||
*[[Copa del Rey]]: [[Cúp Nhà vua Tây Ban Nha 2023–24|2023–24]];<ref>{{chú thích web|url=https://as.com/futbol/copa_del_rey/final-de-copa-del-rey-en-directo-ultima-hora-de-mallorca-y-athletic-n/|title=Athletic 1-1 (4-2) Mallorca, en directo: final de Copa del Rey 2024 | Celebración del Athletic, campeón de Copa|first=Mario Reinoso del|last=Real|date=7 April 2024|website=Diario AS}}</ref> á quân: [[2019–20 Copa del Rey|2019–20]],<ref>{{chú thích báo|url=https://en.as.com/en/2021/04/03/football/1617473340_092105.html|title=Athletic Club 0–1 Real Sociedad: result, summary, goal|newspaper=Diario AS|last=Reidy|first=Paul|date=3 April 2021|access-date=4 April 2021|archive-date=2021-04-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20210419225734/https://en.as.com/en/2021/04/03/football/1617473340_092105.html|url-status=dead}}</ref> [[2020–21 Copa del Rey|2020–21]]<ref>{{chú thích báo|url=https://www.theguardian.com/football/2021/apr/17/messi-stars-as-barcelona-thrash-athletic-bilbao-to-lift-copa-del-rey|title=Messi stars as Barcelona thrash Athletic Bilbao to lift Copa del Rey|newspaper=[[The Guardian]]|last=Lowe|first=Sid|date=17 April 2021|access-date=19 April 2021}}</ref> |
|||
*Supercopa de España: [[2020–21 Supercopa de España|2020–21]]<ref>{{chú thích báo|url=https://www.marca.com/futbol/supercopa-espana/barcelona-vs-athletic/cronica/2021/01/17/60047a8f22601dac578b45e8.html|title=La Supercopa de Williams|trans-title=Williams' Supercup|newspaper=Marca|last=Carnerero|first=Fernando|language=es|date=17 January 2021|access-date=17 January 2021}}</ref> |
|||
==Thống kê== |
==Thống kê== |
||
{{updated|ngày 20 tháng 1 năm 2014}}<ref>{{ |
{{updated|ngày 20 tháng 1 năm 2014}}<ref>{{Chú thích web|url=http://uk.soccerway.com/players/raul-garcia-escudero/3470/|tiêu đề=Raúl García|nhà xuất bản=Soccerway|ngày truy cập=ngày 17 tháng 4 năm 2014}}</ref><ref>{{ESPNsoccernet|45927|Raúl García}}</ref> |
||
{| cellspacing="0" cellpadding="2" style="border:1px solid #AAAAAA;font-size:90%" |
{| cellspacing="0" cellpadding="2" style="border:1px solid #AAAAAA;font-size:90%" |
||
|-bgcolor="#E4E4E4" |
|-bgcolor="#E4E4E4" |
||
Dòng 69: | Dòng 74: | ||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
{{Đội hình Athletic Bilbao}} |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
Dòng 76: | Dòng 82: | ||
{{DEFAULTSORT:Garcia, Raul}} |
{{DEFAULTSORT:Garcia, Raul}} |
||
[[Thể loại:Sinh 1986]] |
[[Thể loại:Sinh năm 1986]] |
||
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Athletic Bilbao]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá CA Osasuna]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá La Liga]] |
|||
[[Thể loại:Tiền đạo bóng đá nam]] |
|||
[[Thể loại:Tiền vệ bóng đá nam]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Tây Ban Nha]] |
|||
[[Thể loại:Cầu thủ vô địch UEFA Europa League]] |
Bản mới nhất lúc 03:21, ngày 3 tháng 7 năm 2024
García chơi cho Atlético Madrid năm 2013 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Raúl García Escudero | ||
Ngày sinh | 11 tháng 7, 1986 | ||
Nơi sinh | Pamplona, Tây Ban Nha | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ, Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Athletic Bilbao | ||
Số áo | 22 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Ardoi | |||
Osasuna | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2005 | Osasuna B | 28 | (3) |
2004–2007 | Osasuna | 68 | (9) |
2007–2015 | Atlético Madrid | 216 | (26) |
2011–2012 | → Osasuna (mượn) | 33 | (11) |
2015– | Athletic Bilbao | 100 | (67) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2004–2005 | U-19 Tây Ban Nha | 7 | (4) |
2006–2009 | U-21 Tây Ban Nha | 20 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 9 năm 2016 |
Raúl García Escudero (sinh 11 tháng 7 năm 1986) là cầu thủ chơi ở vị trí tiền vệ cho Athletic Bilbao. Anh chơi tiền vệ cánh, tiền vệ công và hộ công. Anh là mẫu tiền vệ hiện đại, mạnh mẽ có khả năng ghi bàn, chọn vị trí tốt, đặc biệt ở nhũng tình huống không chiến.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Atlético Madrid
- La Liga: 2013–14[1]
- Copa del Rey: 2012–13; á quân: 2009–10[2]
- Supercopa de España: 2014; á quân: 2013[3]
- UEFA Europa League: 2009–10[4]
- UEFA Super Cup: 2010, 2012[5]
- UEFA Champions League á quân: 2013–14[6]
Athletic Bilbao
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa | Câu lạc bộ | Giải | Trận | Bàn |
---|---|---|---|---|
2004–05 | Osasuna | La Liga | 2 | 0 |
2005–06 | Osasuna | La Liga | 33 | 4 |
2006–07 | Osasuna | La Liga | 33 | 5 |
2007–08 | Atlético Madrid | La Liga | 35 | 3 |
2008–09 | Atlético Madrid | La Liga | 36 | 3 |
2009–10 | Atlético Madrid | La Liga | 20 | 0 |
2010–11 | Atlético Madrid | La Liga | 29 | 1 |
2011–12 | Osasuna | La Liga | 33 | 11 |
2012–13 | Atlético Madrid | La Liga | 30 | 5 |
2013–14 | Atlético Madrid | La Liga | 34 | 9 |
Tổng | 267 | 33 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Atletico Madrid win La Liga”. Sport 24. 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Real Madrid – At. Madrid” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. 17 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Barcelona 0–0 Atletico Madrid: Catalans win Spanish Super Cup”. BBC Sport. 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ Atkin, John (9 tháng 5 năm 2012). “Falcao at double as Atlético march to title”. UEFA. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Chelsea 1–4 Atletico Madrid”. BBC Sport. 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ Haslam, Andrew (24 tháng 5 năm 2014). “Madrid finally fulfil Décima dream”. UEFA. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015.
- ^ Real, Mario Reinoso del (7 tháng 4 năm 2024). “Athletic 1-1 (4-2) Mallorca, en directo: final de Copa del Rey 2024 | Celebración del Athletic, campeón de Copa”. Diario AS.
- ^ Reidy, Paul (3 tháng 4 năm 2021). “Athletic Club 0–1 Real Sociedad: result, summary, goal”. Diario AS. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021.
- ^ Lowe, Sid (17 tháng 4 năm 2021). “Messi stars as Barcelona thrash Athletic Bilbao to lift Copa del Rey”. The Guardian. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2021.
- ^ Carnerero, Fernando (17 tháng 1 năm 2021). “La Supercopa de Williams” [Williams' Supercup]. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2021.
- ^ “Raúl García”. Soccerway. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
- ^ Bản mẫu:ESPNsoccernet
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- BDFutbol
- Futbolme (tiếng Tây Ban Nha)
- Transfermarkt
Thể loại:
- Sinh năm 1986
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Atlético de Madrid
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Athletic Bilbao
- Cầu thủ bóng đá CA Osasuna
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Tiền đạo bóng đá nam
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ vô địch UEFA Europa League