174 Phaedra
Giao diện
Mô hình ba chiều của 174 Phaedra dựa trên đường cong ánh sáng của nó. | |
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | James Craig Watson |
Ngày phát hiện | 2 tháng 9 năm 1877 |
Tên định danh | |
(174) Phaedra | |
Phiên âm | /ˈfiːdrə/[1] |
A877 RA | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 53.027 ngày (145,18 năm) |
Điểm viễn nhật | 3,2658 AU (488,56 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,4572 AU (367,59 Gm) |
2,8615 AU (428,07 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,14128 |
4,84 năm (1768,0 ngày) | |
330,70° | |
0° 12m 13.032s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 12,124° |
327,69° | |
289,08° | |
Trái Đất MOID | 1,47478 AU (220,624 Gm) |
Sao Mộc MOID | 1,99457 AU (298,383 Gm) |
TJupiter | 3,253 |
Đặc trưng vật lý | |
Bán kính trung bình | 34,62±2,2 km |
5,744 giờ (0,2393 ngày) | |
0,1495±0,021 | |
8,48 | |
Phaedra /ˈfiːdrə/ (định danh hành tinh vi hình: 174 Phaedra) là một tiểu hành tinh bằng đá khá lớn ở vành đai chính.
Ngày 2 tháng 9 năm 1877, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Canada James C. Watson phát hiện tiểu hành tinh Phaedra khi ông thực hiện quan sát tại Đài quan sát Detroit và đặt tên nó theo tên Phaedra, nữ hoàng sầu muộn thất tình trong thần thoại Hy Lạp.
Đường cong ánh sáng của nó cho thấy là nó có dạng bất thường hoặc kéo dài.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ Yeomans, Donald K., “174 Phaedra”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- 174 Phaedra tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 174 Phaedra tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL