444 Gyptis
Giao diện
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | J. Coggia |
Ngày phát hiện | 31 tháng 3 năm 1899 |
Tên định danh | |
Đặt tên theo | Gyptis |
1899 EL | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo | |
Kỷ nguyên ngày 30 tháng 1 năm 2005 (JD 2453400.5) | |
Cận điểm quỹ đạo | 343.129 Gm (2.294 AU) |
Viễn điểm quỹ đạo | 486.992 Gm (3.255 AU) |
415.06 Gm (2.775 AU) | |
Độ lệch tâm | 0.173 |
1687.986 d (4.62 a) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 17.88 km/s |
195.011° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 10.277° |
195.85° | |
154.569° | |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 179×150km[1] 163.08 km[2] |
Khối lượng | 1.25×1019 kg[3] |
Mật độ trung bình | 5.53±1.46 g/cm³[3] |
không biết | |
không biết | |
6.214 h[2] | |
Suất phản chiếu | 0.049[2] |
Nhiệt độ | không biết |
Kiểu phổ | C[2] |
7.83[2] | |
444 Gyptis là một tiểu hành tinh rất lớn ở vành đai chính. Nó được xếp loại tiểu hành tinh kiểu C, có bề mặt tối, và có lẽ được cấu tạo bằng chondrite cacbonat.
Tiểu hành tinh này do J. Coggia phát hiện ngày 31.3.1899 ở Marseilles, và được đặt theo tên Gyptis, vợ của Protis, người sáng lập thành phố Marseille, (Pháp).
Năm 2004, Kochetova ước tính Gyptis có khối lượng là 1,25×1019 kg với một tỷ trọng cao là 5,53 g/cm³.[3]
Các quan sát về việc nó che khuất một ngôi sao ngày 14.10.2007 cho 6 dây cung chỉ cho thấy một ellipsoid là 179×150 km.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “2007 European Asteroidal Occultation Results”. euroster.net (a website for Asteroidal Occultation Observers in Europe). ngày 14 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2008. (Chords)
- ^ a b c d e “JPL Small-Body Database Browser: 444 Gyptis (1899 EL)”. ngày 1 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2008.
- ^ a b c Jim Baer (2008). “Recent Asteroid Mass Determinations”. Personal Website. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2008.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Orbital simulation from JPL (Java) / Ephemeris