Bước tới nội dung

Quận Buffalo, Wisconsin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quận Buffalo, Wisconsin
Bản đồ
Map of Wisconsin highlighting Buffalo County
Vị trí trong tiểu bang Wisconsin
Bản đồ Hoa Kỳ có ghi chú đậm tiểu bang Wisconsin
Vị trí của tiểu bang Wisconsin trong Hoa Kỳ
Thống kê
Thành lập 1853 [1]
Quận lỵ Alma
Largest city Mondovi
Diện tích
 - Tổng cộng
 - Đất
 - Nước

710 mi² (1.838 km²)
684 mi² (1.773 km²)
25 mi² (65 km²), 3.54%
Dân số
 - (2000)
 - Mật độ

13.804
20/dặm vuông (8/km²)
Múi giờ Miền Trung: UTC-6/-5
Website: www.buffalocounty.com

Quận Buffalo một quận thuộc tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Alma6.. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 13.804 người.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích 710 dặm vuông Anh (1.838,9 km2), trong đó có 25 dặm vuông Anh (64,7 km2) (3.54%) là diện tích mặt nước.

Quận giáp ranh

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông tin nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháp tuổi của quận Buffalo theo điều tra năm 2000.
Lịch sử dân số
Điều tra
dân số
Số dân
190016.765
191016.006−45%
192015.615−24%
193015.330−18%
194016.09050%
195014.719−85%
196014.202−35%
197013.743−32%
198014.30941%
199013.584−51%
200013.80416%
WI Counties 1900-1990

Theo điều tra dân số [2] năm 2000, đã có 13.804 người, 5.511 hộ gia đình, và 3.780 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 20 người trên một dặm vuông (8/km ²). Có 6.098 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 9 trên một dặm vuông (3/km ²). Cơ cấu chủng tộc của quận gồm 98,69% người da trắng, 0,12% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,30% người Mỹ bản xứ, 0,33% châu Á, Thái Bình Dương 0,02%, 0,08% từ các chủng tộc khác, và 0,46% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,62% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 44,3% là của Đức, Na Uy 22,1% và 8,8% gốc Ba Lan theo điều tra dân số năm 2000. 96,9% nói tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha 1,6% và 1,1% của Đức là ngôn ngữ đầu tiên của họ.

Có 5.511 hộ, trong đó 30,80% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 58,90% là đôi vợ chồng sống với nhau, 6,20% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 31,40% là các gia đình không. 27,10% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 12,60% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,47 và cỡ gia đình trung bình là 3.01.

Trong quận, độ tuổi dân số đã được trải ra với 25,10% dưới độ tuổi 18, 6,90% 18-24, 27,60% 25-44, 23,70% từ 45 đến 64, và 16,80% từ 65 tuổi trở lên đã được những người. Độ tuổi trung bình là 39 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 100,70 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 101,40 nam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]