Viet Lai Nang Cao
Viet Lai Nang Cao
Viet Lai Nang Cao
II. Finish the second sentence, using between 2 and 5 words, including the word given
1. To Alan’ amazement, the passport office was closed when he arrived. FIND
=> Alan…………………..….. the passport was closed when he arrived.
2. I tried to talk to jack about the problem, but he was too busy. WORD
=> I tried to …………………..….. about the problem, but he was too busy.
3. “I don’t mind which film we see” I said. MATTER
=> I said that …………………..….. me which film we saw
4. Did you enjoy the party? GOOD
=> Did you……………………… the party?
5. I didn’t agree with the idea. FAVOUR
=> I ……………………….the idea.
6. That sort of bahaviour is deplorable, in my opinion. APPROVE
=> I ……………………. sort of bahaviour
7. The new lecturer was unpopular with his students. TAKE
=> The students ……………………… the new lecturer.
8. They’ll have to take the dog on holiday with them. BEHIND
=> They………………..…….. when they go on holiday
9. You must drive more slowly in town. REDUCE
=> You must……………..……. drive in town.
10. Fred tried to start the car, but without success. MATTER
=> No………………..….. she couldn’t start the car
11. The Arnolds consider Henry a good friend. LOOK
=> The Arnolds ………………..……. a good friend
12. The new ambassador is well-informed about current affairs. WIDE
=> The new ambassador has…………………… current affairs
13. That United will beat City is a foregone conclusion. BOUND
=> United……………………………………….City
mika_95
15-08-2011, 03:46 PM
. Finish the second sentence so that it means the same as the one given
:04::04::embarrassed::33_002::62::59::10:
kuckutkute181
15-08-2011, 05:39 PM
6. These new machines have put an end to queueing.
=> Before these new machines Were inVented, people had to ....
ngocIP
15-08-2011, 08:06 PM
3. The people who were there didn’t notice anything unusal
=> Nobody there noticed anything unusal ( Câu này nếu mình viết thế này thì có được không? )
10. My parents find fault with everything I do
=> No matter which I do are found fault by my parents ( Câu này nếu mình viết thế này thì có được
không? )
mika_95
18-08-2011, 06:18 PM
:83:cau 3 to nghi cau lam the cung duoc day, ngan gon ma suc tich:tick:
mika_95
19-08-2011, 10:24 AM
II. Finish the second sentence, using between 2 and 5 words, including the word given
1. To Alan’ amazement, the passport office was closed when he arrived. FIND
=> Alan was amazed to find that …………………..….. the passport was closed when he arrived.
2. I tried to talk to jack about the problem, but he was too busy. WORD
=> I tried to …have a word with John………………..….. about the problem, but he was too busy.
3. “I don’t mind which film we see” I said. MATTER
=> I said that It didn't matter to…………………..….. me which film we saw
4. Did you enjoy the party? GOOD
=> Did you…have a good time at…………………… the party?
5. I didn’t agree with the idea. FAVOUR
=> I …wasn't in favour of…………………….the idea.
6. That sort of bahaviour is deplorable, in my opinion. APPROVE
=> I …don't approve of that…………………. sort of bahaviour
7. The new lecturer was unpopular with his students. TAKE
=> The students didn't take to ……………………… the new lecturer.
8. They’ll have to take the dog on holiday with them. BEHIND
=> They…can't leave the dog behind……………..…….. when they go on holiday
9. You must drive more slowly in town. REDUCE
=> You must…reduce speed when you…………..……. drive in town.
10. Fred tried to start the car, but without success. MATTER
=> No…matter how Fred tried ……………..….. she couldn’t start the car
11. The Arnolds consider Henry a good friend. LOOK
=> The Arnolds look upon Henry as………………..……. a good friend( coi ai như là: look upon sb
as ...)
12. The new ambassador is well-informed about current affairs. WIDE
=> The new ambassador has wide information about………………… current affairs
13. That United will beat City is a foregone conclusion. BOUND
=> United…is bound to beat…………………………………….City:59:
:smilie_goodjob::byebye:các bạn à, nếu có sai sót gì thi góp ý cho tớ với nhá, thanks!
kuckutkute181
19-08-2011, 02:01 PM
II. Finish the second sentence, using between 2 and 5 words, including the word given
1. To Alan’ amazement, the passport office was closed when he arrived. FIND
=> Alan was amazed to find that …………………..….. the passport was closed when he arrived.
2. I tried to talk to jack about the problem, but he was too busy. WORD
=> I tried to …have a word with John………………..….. about the problem, but he was too busy.
3. “I don’t mind which film we see” I said. MATTER
=> I said that It didn't matter to…………………..….. me which film we saw
4. Did you enjoy the party? GOOD
=> Did you…have a good time at…………………… the party?
5. I didn’t agree with the idea. FAVOUR
=> I …wasn't in favour of…………………….the idea.
6. That sort of bahaviour is deplorable, in my opinion. APPROVE
=> I …don't approve of that…………………. sort of bahaviour
7. The new lecturer was unpopular with his students. TAKE
=> The students didn't take to ……………………… the new lecturer.
8. They’ll have to take the dog on holiday with them. BEHIND
=> They…can't leave the dog behind……………..…….. when they go on holiday
9. You must drive more slowly in town. REDUCE
=> You must…reduce speed when you…………..……. drive in town.
10. Fred tried to start the car, but without success. MATTER
=> No…matter how Fred tried ……………..….. she couldn’t start the car
11. The Arnolds consider Henry a good friend. LOOK
=> The Arnolds look upon Henry as………………..……. a good friend( coi ai như là: look upon sb
as ...)
12. The new ambassador is well-informed about current affairs. WIDE
=> The new ambassador has wide information about………………… current affairs
13. That United will beat City is a foregone conclusion. BOUND
=> United…is bound to beat…………………………………….City:59:
:smilie_goodjob::byebye:các bạn à, nếu có sai sót gì thi góp ý cho tớ với nhá, thanks!
Góp Ý chút
LƯU Ý: khi làm bài dạng chọn từ điền vào chỗ trống trong đoạn văn, các em nên đọc kỹ
toàn bài và hiểu được mối quan hệ giữa các thông tin trước và sau chỗ trống. Đôi khi, đáp
án lại có ngay trong chính đoạn văn các em đang đọc!
TUYỂN DỤNG
LIÊN KẾT
OLYMPIC TIẾNG ANH
VI
EN
HOTLINE 1900 633 683
TRANG CHỦ
GIỚI THIỆU
KHÓA HỌC TIẾNG ANH
THI CAMBRIDGE
ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
THƯ VIỆN
NHƯỢNG QUYỀN
LIÊN HỆ
Trang chủ » Sinh viên & người đi làm » Cấu trúc viết lại câu hữu ích nhất trong bài thi IELTS
Cấu trúc viết lại câu hữu ích nhất trong bài thi IELTS
10.10.2019 (0) Bình luận
50 từ vựng tiếng Anh về hoa quả
Để “xử gọn” những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh ngân hàng…
Đừng để thất nghiệp vì không biết viết CV!
FacebookTwitterPinterestEmail
Khi ôn luyện IELTS nói riêng và tiếng anh nói chung, viết lại câu là một trong các kỹ năng quan
trọng nhất. Thậm chí có một dạng riêng trong các bài test tiếng anh nhằm kiểm tra khả năng viết
lại câu của thí sinh. Trong IELTS, kỹ năng viết lại câu được sử dụng rất nhiều, đặc biệt với kỹ
năng Reading và Writing. Bài viết này sẽ tổng hợp các cấu trúc viết lại câu phổ biến nhất được sử
dụng trong IELTS.
Viết lại câu là kỹ năng quan trọng khi học tiếng anh
Tóm tắt nội dung bài viết hide
I. Tổng quan về kỹ năng viết lại câu
1. Định nghĩa
2. Cách thức viết lại câu
II. Tổng hợp các cấu trúc viết lại câu phổ biến
1. Cấu trúc viết lại câu Writing Task 1
2. Cấu trúc viết lại câu Writing Task 2
III. Lưu ý khi sử dụng các cấu trúc viết lại câu
1. Câu viết lại có nội dung đúng với câu gốc
2. Câu viết lại phải đúng ngữ pháp
I. Tổng quan về kỹ năng viết lại câu
1. Định nghĩa
Viết lại câu (paraphrase) là việc viết lại một cụm từ, một câu bằng cách sử dụng từ vựng và cấu trúc
ngữ pháp khác nhau, sao cho nghĩa của cụm từ hoặc câu không đổi.
Ví dụ:
Câu gốc: Societies will take steps to address the issues.
Câu viết lại: Societies will take measures to mitigate the problems.
=> Các từ vựng trong câu gốc đã được thay thế bằng các từ mới nhưng nghĩa của câu vẫn không đổi.
Chẳng hạn, “take steps” được thay bằng “take measures”, “address” được thay bằng “mitigate” và
“problems” thay cho “issues”.
2. Cách thức viết lại câu
Có ba cách thức chính được sử dụng để viết lại câu:
a) Sử dụng từ đồng nghĩa
Đây là cách paraphrase đơn giản và phổ biến nhất. Bạn chỉ cần thay thế các từ trong câu bằng các từ
có nghĩa tương đồng. Phương pháp này là lợi thế đối với các bạn có vốn từ vựng phong phú, đa
dạng. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là bạn không chỉ phải ghi nhớ từ mà còn là “collocation” và
ngữ cảnh sử dụng của càng nhiều từ càng tốt.
Ta có ví dụ sau:
Câu gốc: Robots are a perfect substitute for human beings.
Câu viết lại 1: Robots are a perfect alternative for human beings.
Câu viết lại 2: Robots are a perfect adjustment for human beings
Câu viết lại 3: Robots are a perfect alternative to human beings
Trong 3 cấu trúc viết lại câu trên, chỉ có câu thứ 3 đáp ứng đủ các điều kiện về ngữ cảnh cũng như
“collocation”. “Alternative” là danh từ đi kèm với “to”, nên loại câu viết lại thứ nhất. “Adjustment”
thường chỉ là sự thay đổi nhỏ, sự điều chỉnh chứ không mang nghĩa là thay thế hoàn toàn. Hơn nữa,
người ta chỉ nói cái gì điều chỉnh cái gì chứ không thể nói cái gì là sự điều chỉnh của cái gì.
b) Thay đổi trật tự các từ trong câu
Cách paraphrase giữ lại hầu hết các từ trong câu. Việc của bạn chỉ đơn giản là biến đổi thứ tự các từ
trong câu để tạo thành cấu trúc viết lại câu mới. Tuy nhiên, khi thay đổi thứ tự, hãy chú ý việc chia
thì động từ, số ít số nhiều sao cho chính xác với chủ ngữ mới.
Câu thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả:
Ví dụ:
Câu gốc: Due to the rainy weather, she does not want to go out.
Câu viết lại: She does not want to go out because the weather is rainy.
Câu thể hiện mối quan hệ tương phản đối lập:
N + V, but N + V = N + V though/although/ while …. + N + V
Ví dụ:
Câu gốc: Many youngsters make friends online but others have a tendency to mix with their peers in
the real world.
Câu viết lại: Although many youngsters make friends online, others have a tendency to mix with
their peers in the real world.
Câu điều kiện
Ta có: If N + V, N + V = N + V, or N + V
Ví dụ:
Câu gốc: If you lie to me, you will not be my friend anymore.
Câu viết lại: You do not lie to me, or you will not be my friend anymore.
Câu bị động – câu chủ động
Ví dụ 1:
Câu gốc: Many malls now provide paper bags for customers.
Câu viết lại: Paper bags are now provided for customers by many malls.
Ví dụ 2:
Câu gốc: People should take measures to address the environmental problems.
Câu viết lại: Measures should be taken to address the environmental problems.
c) Biến đổi ngữ pháp trong câu
Việc biến đổi ngữ pháp trong câu tưởng chừng khó nhằn nhưng lại đơn giản hơn nhiều so với cách
thay thế từ vựng. Cách biến đổi ngữ pháp phổ biến nhất là thay đổi dạng của từ trong câu.
Ta có ví dụ:
Câu gốc: Most malls provide paper bags. These bags can help to reduce waste and protect the
environment.
Câu viết lại: Most malls provide paper bags which can help to reduce waste and protect the
environment.
Hãy sử dụng thật hữu ích kỹ năng viết lại câu
II. Tổng hợp các cấu trúc viết lại câu phổ biến
Bài viết này tập trung chủ yếu vào các cấu trúc viết lại câu trong IELTS, nhằm giúp bạn nâng cao
band điểm hiện tại của mình, đặc biệt với kỹ năng Writing. Do vậy, phần dưới đây sẽ bao gồm các
cấu trúc viết lại câu cho Task 1 và Task 2 của kỹ năng viết.
1. Cấu trúc viết lại câu Writing Task 1
a) Cấu trúc viết lại câu dùng để miêu tả số liệu:
Cấu trúc gốc:
S + V + when + S + V + data
Ví dụ: Myanmar was the biggest iron producer in the world in 1997 when it produced 30 million
tonnes of iron that year.
Cấu trúc viết lại:
Sử dụng mệnh đề quan hệ:
Ví dụ: Myanmar which produced 30 million tonnes of iron in 1997 was the biggest iron producer in
the world that year.
At + data, S + V
Ví dụ: At 30 million tonnes of iron in 1997, the biggest iron producer in the world that year was
Myanmar.
S + V + with + data
Ví dụ: Myanmar was the biggest iron producer in the world in 1997 with 30 million tonnes of iron
produced that year.
b) Cấu trúc viết lại câu miêu tả xu hướng
Cấu trúc gốc:
S + V + adv
Ví dụ: The number of animals increased slightly
Cấu trúc viết lại
There + be + a/an + adj + N + in + N
Ví dụ: There was a slight increase in the number of animals.
S saw/witnessed/ experienced… + a/an + adj + N
Ví dụ: The number of animals saw a slight increase.
c) Cấu trúc viết lại câu để so sánh
So sánh nhất:
Cấu trúc gốc:
o N1 + to be + the most/ least + adj + N2
Ví dụ: Myanmar is the most popular country with tourists.
Cấu trúc viết lại:
o The highest/ greatest/ lowest/ smallest/ largest/ …. + percentage/ proportion/ number/
quantity of N2 + to be/ V + N1
Ví dụ: The highest number of tourists is in Myanmar.
So sánh hơn:
Cấu trúc gốc:
o N1 + to be/ V + (Far/ Much/ Substantially/ Considerably…) more + N2 + than …
Ví dụ: Myanmar attracts more tourists than any other countries in Asia.
Cấu trúc viết lại:
o (Far/ Much/ Substantially/ Considerably… ) more + N2 + to be/ V + than ….
Ví dụ: More tourists come to Myanmar than any other countries in Asia.
d) Cấu trúc viết lại câu tương phản đối lập
Cấu trúc gốc:
As/ While/ Whereas S + V, S + V (at the same time).
Ví dụ: While the figure for Myanmar dropped significantly, the number of Vietnam increased
slightly.
Cấu trúc viết lại:
S + V. By contrast/ In contrast, S + V.
Ví dụ: The figure for Myanmar dropped significantly. In contrast, the number of Vietnam increased
slightly.
S + V; however, S + V.
Ví dụ: The figure for Myanmar dropped significantly; however, the number of Vietnam increased
slightly.
e) Cấu trúc viết lại câu miêu tả
Cấu trúc gốc:
S + V, followed by + N.
Ví dụ: There was a decrease in the number of cars in 2000, followed by a sharp increase in 2002.
Cấu trúc viết lại:
S + V, prior to/ before + Ving.
Ví dụ: The number of cars decreased in 2000, before increasing in 2002.
S + V, after + Ving.
Ví dụ: The number of cars increased in 20002, after decreasing in 2000.
Hãy ghi nhớ các cấu trúc viết lại câu hay
Tham khảo thêm:
Cách viết Writing Task 1 đơn giản và hiệu quả với từng bước cụ thể
Từ vựng hữu ích cho Writing Task 1
Tổng hợp bài mẫu Writing Task 1 kèm cấu trúc và từ vựng hay
2. Cấu trúc viết lại câu Writing Task 2
a) Cấu trúc viết lại câu ảnh hưởng/ tác động
Ảnh hưởng xấu/ tiêu cực:
Cấu trúc gốc:
o S + have/has + (a/an) + bad + effect (s) + on + N
Cấu trúc viết lại:
o S + have/has + (a/an) negative/ harmful/ bad/ adverse/ detrimental effect(s) + on + N
(Lưu ý nếu dùng “impact” thay “effect” thì không dùng các tính từ đằng trước, bởi bản thân
“impact” đã mang nét nghĩa tiêu cực)
Ví dụ: Playing games has a harmful effect on children’s health.
o S + affect(s) negatively/ harmfully/adversely/ detrimentally + N
Ví dụ: Playing games affects detrimentally children’s health.
Ảnh hưởng tốt/ tích cực:
Cấu trúc gốc:
o S + have/ has + (a/an) good + effect (s) + on + N
Cấu trúc viết lại:
o S + have/has + (a/an) good/ positive/ beneficial effect(s) + on + N
Ví dụ: Eating enough fruits has a positive effect on human’s skin.
o S + affect (s) + positively/ beneficially + N
Ví dụ: Eating enough fruits positively affects human’s skin.
b) Cấu trúc viết lại câu nguyên nhân
Cấu trúc gốc:
S + cause(s)/ lead(s) to/result(s) in O.
Ví dụ: The increase of vehicles’ numbers lead to the rise in the environmental pollution level.
Cấu trúc viết lại:
O to be resulted from S.
Ví dụ: The rise in the environmental pollution level is resulted from the increase of vehicles’
numbers.
O to be caused by S.
Ví dụ: The rise in the environmental pollution level is caused by the increase of vehicles’ numbers.
One of the primary causes of O is S.
Ví dụ: One of the primary causes of the rise in the environmental pollution level is the increase of
vehicles’ numbers
c) Cấu trúc viết lại câu giải pháp
Cấu trúc gốc:
S + should V
Ví dụ: Students should increase their concentration ability.
Cấu trúc viết lại:
It is important/ essential/ necessary for S to V
Ví dụ: It is important for students to increase their concentration ability.
One solution would be for S to V
Ví dụ: One solution would be for students to increase their concentration ability.
d) Cấu trúc viết lại câu lợi ích/ tác hại
Lợi ích:
Cấu trúc gốc:
o S bring (s) (a) benefit (s) for O.
Cấu trúc viết lại:
o S ha(s) (a) advantage(s) for O.
o S to be advantageous …
Ví dụ: Studying hard brings a lot of benefits for students.
Tác hại:
Cấu trúc gốc:
o S ha(s) (a) disadvantage(s) for O.
Cấu trúc viết lại:
o S to be disadvantageous…
o S bring(s) (a) drawback(s)
Ví dụ: Smoking has many disadvantages for human’s health.
e) Các cấu trúc viết lại câu khác
S + to be + adj + that + Clause
Ví dụ: The measure was so effective that a lot of problems were immediately addressed.
Cấu trúc viết lại:
So + adj + be + S + that clause
Ví dụ: So effective was the measure that a lot of problems were immediately addressed. (Giải pháp
này hữu ích tới mức nhiều vấn đề đã được giải quyết ngay lập tức).
S + to be + the most + adj + N
Ví dụ: For governments, guaranteeing a stable life for residents is the most difficult thing.
Cấu trúc viết lại:
It is no + comparative adj + than + V-ing
Ví dụ: For governments, it is no more difficult than guaranteeing a stable life for residents. (Đối với
các chính phủ, không gì khó bằng việc đảm bảo một cuộc sống bình ổn cho người dân)
S + V + far more + than + N
Ví dụ: The ageing population affects far more poor nations than rich countries . (Dân số già hóa ảnh
hưởng nhiều tới các quốc gia nghèo hơn là các nước giàu).
Cấu trúc viết lại câu: S to be + Ved + far less than + N
Ví dụ: Rich countries are affected by the aging population far less than poor nations.
S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that S + V
Ví dụ: Some people point out that the Internet will replace newspapers as the most important source
of new. (Một vài người cho rằng Internet sẽ thay thế báo giấy để trở thành nguồn tin tức quan trọng
nhất).
Cấu trúc viết lại câu: It is thought/ pointed out that + S + V
Ví dụ: It is thought that the Internet will replace newspapers as the most important source of new.
N + Is + what + Sth + is all about
Ví dụ: Helping people is what charity is all about. (Giúp đỡ mọi người là điều mà hoạt động từ thiện
hướng tới).
Cấu trúc viết lại: The main/ primary/ crucial/ vital + objective/goal … + of + N + to be + N
Ví dụ: The main objective of charity is helping people.
There + be + no + N + nor + N
Ví dụ: There is no personal nor economic arguments which can be considered. (Không có tranh luận
cá nhân và kinh tế nào có thể được xem xét)..
Cấu trúc viết lại: Both + N + and + N + not V/to be = Neither + N + nor + N + V/to be
Ví dụ: Both personal and economic arguments cannot be considered.
Neither personal nor economic arguments can be considered.
By doing something, S + V + O
Ví dụ: By giving financial support for the filmmaking industry , governments can increase the
quality of locally produced films.
Cấu trúc viết lại: S + V + thanks to + N/Ving
Ví dụ: Governments can increase the quality of locally produced films thanks to financial support.
Các cấu trúc viết lại câu sẽ làm phong phú thêm bài viết của bạn
Tham khảo thêm:
Từ vựng cần thiết cho Writing Task 2
Tổng hợp bài mẫu Writing Task 2 với từ vựng và cấu trúc
III. Lưu ý khi sử dụng các cấu trúc viết lại câu
1. Câu viết lại có nội dung đúng với câu gốc
Cho dù bạn dùng cách nào để viết lại câu, hãy luôn đảm bảo rằng câu viết lại của bạn có cùng nội
dung với câu gốc. Ở đây, cùng nội dung bao gồm các yếu tố: cùng thì, cùng ngữ nghĩa, cùng ngữ
cảnh.
Ta có ví dụ:
Câu gốc: Some people will gain benefits from selling lands.
Câu viết lại: Benefits came to some individuals when they sold lands.
Ở đây, câu viết lại đã không đảm bảo đúng yếu tố cùng thì với câu gốc.
Một ví dụ khác:
Câu gốc: There is a slight increase in the number of animals.
Câu viết lại: The number of animals sees a dramatic increase.
Ở đây, câu viết lại không hề sát nghĩa với câu gốc. Trong câu gốc, sự tăng lên chỉ là “slight” (một
chút), tuy nhiên câu viết lại lại sử dụng “dramatic” (đáng kể, nhiều).
2. Câu viết lại phải đúng ngữ pháp
Mặc dù việc sử dụng các từ ngữ đúng ngữ cảnh đã giúp người đọc hiểu hầu hết nội dung của câu, tuy
nhiên, việc dùng sai ngữ pháp vẫn là một lỗi khá nặng, đặc biệt trong các kỳ thi tiêu chuẩn hóa như
IELTS.
Bạn có thể dễ dàng chia động từ sai, sử dụng sai số ít, số nhiều khi đảo cấu trúc câu. Do vậy, cần đọc
kỹ câu gốc và câu đã được viết lại để soát lỗi.
Một số cụm từ dễ nhầm lẫn khi chia động từ như:
The number of + N số nhiều + V số ít
A number of N số nhiều + V số nhiều
Phần trăm/phân số + N không đếm được + V số ít
Phần trăm/ phân số + N số nhiều + V số nhiều
Bài viết trên đây đã tổng hợp lại các cấu trúc viết lại câu phổ biến, có thể áp dụng trong bài thi
IELTS, đặc biệt là kỹ năng viết. Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể tham khảo thêm nhiều cấu trúc
hay và hữu ích cho bài viết của mình.
Các bài viết liên quan:
Kinh nghiệm luyện Writing IELTS dành cho người mới bắt đầu
Tất tần tật về cấu trúc đề thi IELTS
0
0
FacebookTwitterPinterestEmail
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!
Đăng ký nhận ngay học bổng "khủng" lên tới 3 tháng học
tại Language Link Academic ngay!
Tìm kiếm
DANH MỤC
Thư viện tiếng Anh (5)
Tài liệu IELTS Speaking “cực xịn” cho mọi trình độ từ sơ cấp đến nâng cao17.02.2020
THẢO LUẬN NHIỀU
Gần 1300 thí sinh tham gia cuộc thi Olympic Tiếng Anh THCS lần thứ 914.01.2019
Cách viết Writing Task 2 ăn điểm trực tiếp cho từng dạng bài
SINH VIÊN & NGƯỜI ĐI LÀM 17.02.2020
Trong Writing IELTS, Ta k 2 là phần chiếm ố điểm cao hơn (chiếm 2/3 tổng điểm bài thi) Đây cũng
là phần khó ôn luyện [...]
Tài liệu IELTS Speaking “cực xịn” cho mọi trình độ từ sơ cấp đến nâng cao
SINH VIÊN & NGƯỜI ĐI LÀM 17.02.2020
Trong bài thi IELTS, Speaking luôn là kỹ năng gây “đau đầu” cho nhiều thí inh, đặc biệt với các bạn
mới bắt đầu [...]
BÌNH LUẬN
Leave a Reply
Your email address will not be published. Required fields are marked *
Comment
Name *
Email *
Website
Post Comment
1900 633 683
KHÓA HỌC TIẾNG ANH
Tổ 3, Khu 7,
P. Bãi Cháy
(84-203) 3900 358
TP. Thanh Hóa
18 Lý Thánh Tông,
TX. Từ Sơn
(84-222) 3888 962
© 2020 Language Link Vietnam
Quyền riêng tư
Điều khoản
Bản quyền
Sơ đồ trang
Language Link
Chào mừng đến với website của Language Link Academic!
Gửi tin nhắn