Neoflo 1 58 bản tiếng việt

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 18

PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020

1. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT VÀ THÔNG TIN VỀ NHÀ CUNG CẤP

Tên sản phẩm : NEOFLO 1-58

Mã sản phẩm : V1395

Tên thông thường : C15-18, Alkenes, Internal Olefins C15-18, SHOP C15-18
Số CAS : 93762-80-2
Thông tin nhà cung cấp (nhập khẩu; sản xuất; phân phối)
Nhà cung cấp :
SHELL EASTERN CHEMICALS (S)
A REGISTERED BUSINESS OF SHELL EASTERN
TRADING (PTE) LTD (UEN:198902087C)
9 North Buona Vista Drive , #07-01
The Metropolis Tower 1
Singapore 138588
Singapore
Điện thoại : +65 6384 8737
Telefax : +65 6384 8454
Địa chỉ email liên lạc cho :
SDS

Số điện thoại liên hệ trong : +65 65429595 (Alert SGS)


trường hợp khẩn cấp
Mục đích sử dụng và hạn chế khi sử dụng
Mục đích sử dụng : Hóa dầu.

Hạn chế khi sử dụng : Sản phẩm này phải không được sử dụng trong các ứng dụng
khác với những ứng dụng trên mà không có lời khuyên của
nhà cung cấp.

Các thông tin khác : NEOFLO là một nhãn hiệu do Shell Trademark Management
B.V & Shell Brands Inc. sở hữu và được sử dụng bởi các
công ty thành viên của tập đoàn Royal Dutch Shell plc.

2. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT

Phân loại theo GHS


Nguy hại hô hấp : Cấp 1
Kích ứng da : Cấp 3

Các yếu tố nhãn theo GHS


Hình đồ cảnh báo nguy cơ :

Từ cảnh báo : Nguy hiểm

1 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
Cảnh báo nguy hiểm : TÁC HẠI VẬT LÝ:
Không bị phân loại là độc hại theo tiêu chuẩn GHS.
TÁC HẠI VỚI SỨC KHOẺ:
H304 Có thể chết nếu nuốt hoặc hít phải.
H316 Gây kích ứng da nhẹ.
TÁC HẠI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG:
Không thuộc loại nguy hại đố i với môi trường theo các tiêu
chuẩ n phân loại của GHS.

Các lưu ý phòng ngừa :


Biện pháp phòng ngừa:
P243 Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh sự phóng
tĩnh điện.

Biện pháp ứng phó:


P301 + P310 NẾU NUỐT PHẢI: Nhanh chóng gọi đến TRUNG
TÂM KIỂM SOÁT CHẤT ĐỘC/ bác sỹ nếu cảm thấy không
khỏe.
P331 KHÔNG ĐƯỢC gây nôn.
P332 + P313 Nếu xảy ra hiện tượng kích ứng da: Tìm kiếm sự
tư vấn/ chăm sóc y tế.

Lưu trữ:
P405 Phải khóa cẩn thận khi lưu trữ.

Việc thải bỏ:


P501 Sản phẩm thải loại và thùng chứa phải được đưa đến nơi
xử lý thích hợp hoặc thu hồi / tái chế theo đúng các quy định
của địa phương/ quốc gia nơi sử dụng.

Các thông tin nguy hại khác (nếu có, ví dụ: bụi nổ..)
Các loại hơi nặng hơn không khí. Hơi có thể chuyển động trên mặt đất và tiếp cận những nguồn
gây cháy nổ ở xa gây nên nguy cơ về hỏa hoạn.Vật liệu này là chất tích trữ tĩnh điện.Thậm chí có
tiếp đất và liên kết chính xác, vật liệu này vẫn có thể tích điện tích tĩnh.Nếu tích đủ điện tích, có
thể xảy ra hiện tượng phóng điện tĩnh điện và bắt lửa các hỗn hợp hơi nước-không khí dễ
cháy.Sự tiếp xúc lặp lại có thể làm khô da hay nứt da.

3. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT

Đơn chất / Hỗn hợp chất : Đơn chất

Thành phần nguy hiểm

Tên hóa học Số CAS Phân loại Nồng độ (% w/w)


C15-C18 Alkenes 93762-80-2 Asp. Tox.1; H304 <= 100
Skin Irrit.3; H316
Xem mục 16 về giải thích cho các cụm từ viết tắt.

2 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
4. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ

Lời khuyên chung : Không được cho là có nguy hiểm cho sức khỏe khi sử dụng
trong điều kiện bình thường.

Trường hợp tai nạn tiếp xúc : Không cần có sự điều trị nào trong những điều kiện sử dụng
theo đường hô hấp thông thường.
Trong trường hợ p các triệu chứng không thuyên giảm, cầ n
phải xin chỉ dẫn y tế.

Trường hợp tai nạn tiếp xúc : Cởi quần áo bị dính hoá chất. Nhanh chóng ngâm da vào
trên da nước ít nhất 15 phút, và sau đó rửa lại bằng xà bông và nước
nếu có thể. Nếu da trở nênđỏ, sưng, đau và/hoặc phồng rộp,
chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị thêm.

Trường hợp tai nạn khi tiếp : Rửa mắ t với nhiề u nước.
xúc với mắt Tháo bỏ kính áp tròng nếu có và dễ làm. Tiếp tục rửa.
Nếu bị kích ứng kéo dài, cần phải được chăm sóc y tế.

Trường hợp tai nạn theo : Gọi đến số điện thoại khẩn cấp của địa điểm / cơ sở của bạn.
đường tiêu hóa Nế u nuố t phải, đừng cố ói ra: chuyể n nạn nhân đế n cơ sở y tế
gầ n nhấ t để điề u trị thêm. Nế u xảy ra ói, giữ cho đầ u thấ p hơn
hông để tránh hít vào.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng sau đây : sốt hơn
38.3 ( 101oF ) , thở gấp, tức ngực, ho liên tục hay thở khò
khè ; trong vòng 6 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn, , nên đưa nạn
nhân đến bệnh viện gần nhất.

Các triệu chứng/tác hại : Không xem là nguy hiểm ở điều kiện sử dụng bình thường.
nghiêm trọng tức thời và ảnh Các dấu hiệu và triệu chứng khi bị kích thích hô hấp có thể
hưởng sau này bao gồm cảm giác nóng tạm thời ở mũi và cuống họng, bị ho,
và/hoặc khó thở.
Các dấu hiệu và triệu chứng da bị kích thích có thể là cảm
giác bỏng rát, đỏ, hoặc sưng tấy.
Không có các nguy cơ cụ thể trong những điều kiện sử dụng
bình thường.
Các dấ u hiệu và triệu chứng kích ứng mắ t có thể bao gồ m
cảm giác bỏng rát, đỏ mắ t, phồ ng rộp, và/hoặc mờ mắ t.
Nếu sản phẩm đi vào phổi, các dấu hiệu và triệu chứng có thể
bao gồm như ho, ngạt thở, thở khò khè, khó thở, tức ngực,
hụt hơi và/hay sốt.
Sự bắt đầu của các triệu chứng có thể bị trì hoãn trong vài giờ
sau khi có sự tiếp xúc.
Nếu xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng sau đây : sốt hơn
38.3 ( 101oF ) , thở gấp, tức ngực, ho liên tục hay thở khò
khè ; trong vòng 6 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn, , nên đưa nạn
nhân đến bệnh viện gần nhất.
Các dấu hiệu viêm da và các triệu chứng có thể bao gồm cảm
giác bỏng rát và/hoặc bên ngoài khô/nứt nẻ.

Bảo vệ người sơ cứu : Khi tiến hành sơ cứu, hãy đảm bảo rằng bạn đang được trang
bị thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp theo sự cố, thương tổn và
điều kiện xung quanh.

3 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
Lưu ý đối với bác sỹ điều trị : Haõy ñi khaùm Baùc só hay ñeán trung taâm xöû lyù chaát
ñoäc.
Khả năng viêm phổi hóa chất.
Xử lý theo triệu chứng.

5. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN

Các phương tiện chữa cháy : Bọt, nước phun hay sương mù. Bột hóa chất khô, cacbon
thích hợp dioxit, cát hay đất chỉ có thể được dùng trong trường hợp hỏa
hoạn nhỏ.

Các phương tiện chữa cháy : Không sử dụng vòi phun nước có áp lực để dập lửa.
không thích hợp

Các nguy hiểm cụ thể khi : Sơ tán những người không phận sự̣ ra khỏi khu vự c có hỏa
chữa cháy hoạn.
Các sản phẩ m cháy nguy hiể m bao gồ m:
Phức hợ p các hạt rắ n trong không khí, các phân tử chấ t lỏng
và khí (dạng khói).
Cacbon monoxit
Các hợp chất hữu cơ và vô cơ chưa xác định.
Các loại hơi dễ cháy có thể có ngay cả ở những nhiệt độ thấp
hơn điểm bốc cháy.
Hơi này nặng hơn không khí, lan rộng trên mặt đất và có khả
năng bắt cháy từ xa.
Sẽ nổi và có thể được gây cháy lại trên mặt nước.

Các phương pháp cứu hỏa : Quy trình chuẩn dùng trong cháy nổ hóa chất
cụ thể Làm mát cho các dụng cụ chứa lân cận bằng cách phun
nước.

Thiết bị bảo hộ đặc biệt dành : Phải mang những thiết bị bảo vệ thích hợp bao gồm găng tay
cho lính cứu hỏa chống hóa chất; áo quần chống hóa chất được chỉ định nếu
dự kiến tiếp xúc nhiều với sản phẩm bị tràn đổ. Phải đeo mặt
nạ thở khi lại gần lửa trong khu vực chật hẹp. Chọn áo quần
của nhân viên chữa cháy phù hợp với Tiêu Chuẩn liên quan
(ví dụ: Châu Âu: EN469).

6. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ

Trang thiết bị bảo hộ và quy : Tuân theo tất cả các qui định tương ứng của địa phương và
trình ứng phó sự cố quốc tế.
Thông báo cho nhà chức trách nếu có bất kỳ sự tiếp xúc nào
với dân chúng hay môi trường hay có thể sẽ có những sự tiếp
xúc đó.
Các nhà chức trách địa phương cần được thông báo nếu xảy
ra sự cố tràn đổ lớn không thể kiểm soát được.

: Tránh tiếp xúc với da, mắt và quần áo.


Cách ly khu vực nguy hiểm và không cho những người không
có nhiệm vụ hay không được bảo vệ vào khu vực này.

4 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
Khoâng ñöôïc hít khoùi, khí.
Không hoạt động các thiết bị có điện.

Các cảnh báo về môi trường : Ngăn chặn sự rò rỉ nếu có thể và không gây các nguy cơ cho
con người. Loại bỏ tất cả các nguồn gây cháy nổ trong khu
vực xung quanh. Sử dụng các vật liệu có khả năng hấp thụ
(hấp thụ sản phẩmhay nước chữa cháy) để tránh làm nhiễm
môi trường. Ngăn sự lan rộng hay đi vào cống, rãnh hay sông
bằng cách sử dụng cát, đất hay các vật chắn phù hợp khác.
Cố gắng phân tán hơi hay hướng dòng của nó vào một vị trí
an toàn, ví dụ như sử dụng bụi sương. Thận trọng tránh sự
phóng thích của tĩnh điện. Đảm bảosự liên tục của dòng điện
bằ ng cách bọc và nố i đấ t tất c ả cácthiế t bị.
Theo dõi khu vực với thiết bị báo khí dễ cháy.

Biện pháp, vật liệu vệ sinh : Đối với lượng hóa chất bị đổ ít (< 1 thùng), vận chuyển bởi
sau khi xảy ra sự cố các phương tiện cơ học tới thùng chứa có dán nhãn, niêm
phong để thu hồi sản phẩm hoặc loại bỏ an toàn. Cho các
chất cặn bay hơi hoặc ngâm với chất hấp thụ thích hợp và
loại bỏ an toàn. Lấy đất đã bịô nhiễm và loại bỏ an toàn.
Đối với lượng hóa chất bị đổ nhiều(> 1 thùng), vận chuyển bởi
các phươngtiện cơ họcnhư xe hút tới bồn chứa để thu hồi
hoặc loại bỏ antoàn. Khôngrửa chất cặn bằng nước. Giữ lại
xem như là chấ t thải đã bị nhiễm. Cho các chấ t cặn bay hơi
hoặc ngâm với chấ t hấ p thụ thích hợ p vàloại bỏ an toàn. Lấ y
đấ t đã bị ô nhiễm và loại bỏ an toàn.

Thông gió toàn bộ khu vực bị nhiễm.


Các khu vực nhiễm hóa chất cần phải mời chuyên gia đến xử
lý.

Lời khuyên bổ sung khác : Để lựa chon đồ bảo hộ lao động, đọc chương 8 của tài liệu An
toàn sản phẩm này
Để xử lý , thải loại sản phẩm bị rò rỉ, xem chương 13 của tài
liệu An toàn sản phẩm này

7. YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG, BẢO QUẢN

Cảnh báo Chung : Tránh hít phải hay tiếp xúc với chất này. Chỉ sử dụng ở những
nơithông gió tốt. Rửa sạch hoàn toàn sau khi sử dụng. Để có
hướng dẫn về việc lựachọn các thiết bị bảo vệ cá nhân, hãy
xem Chương 8 của Bảng Dữ Liệu An Toàn Sản Phẩm này.
Sử dụng thông tin trong bảng dữ liệu này làm thông tin để
đánh giá nguy cơ trong những trường hợ p cụ thể nhằ m xác
định đượ c cách kiể m soát thích hợ p trong việc bảo quản, lưu
trữ và thải bỏ an toàn sản phẩm này.
Phải đảm bảo tuân thủ tất cả các qui định của địa phương liên
quan đến việc xử lý và cất chứa các phương tiện.

Biện pháp, điều kiện cần áp : Tránh hít phải khí và/hay sương.
dụng khi sử dụng, thao tác Tránh tiếp xúc với da, mắt và quần áo.
với hóa chất nguy hiểm Dập tắt mọi ngọn lửa trần. Không hút thuốc. Loại bỏ các
nguồn gây cháy. Tránh các tia lửa.

5 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
Nên lắp đặt hệ thống thông gió bên trong để tránh hít phải hơi
dầu, sương dầu hoặc bụi dầu.
Kho bồn chứa phải được che chắn.
Khoâng aên uoáng khi ñang söû duïng thieát bò.

Hơi này nặng hơn không khí, lan rộng trên mặt đất và có khả
năng bắt cháy từ xa.

Các vật liệu cần tránh : Các nguyên tố ôxi hóa mạnh.

Vận chuyển Sản phẩm : Thậm chí có tiếp đất và liên kết chính xác, vật liệu này vẫn có
thể tích điện tích tĩnh. Nếu tích đủ điện tích, có thể xảy ra hiện
tượng phóng điện tĩnh điện và bắt lửa các hỗn hợp hơi nước-
không khí dễ cháy. Chú ý xử lý các hoạt động có thể làm tăng
các mối nguy hiểm khác do tích điện tích tĩnh gây ra. Những
hoạt động này bao gồm, nhưng không giới hạn, hoạt động
bơm (nhất là dòng chảy xoáy), khuấy trộn, lọc, nạp bắn tóe,
cọ rửa và nạp liệu thùng và bình chứa, lấy mẫu, nạp lại, hiệu
chuẩn, các hoạt động xe hút chân không, và hoạt động cơ
khí. Những hoạt động này có thể dẫn đến tình trạng phóng
tĩnh điện, ví dụ như hình thành tia lửa điện. Hạn chế vận tốc
dòng trong khi bơm để tránh phát sinh hiện tượng phóng điện
tĩnh điện (≤ 1 m/s cho đến khi nạp đầy ống chìm để gấp đôi
đường kính của nó, sau đó là ≤ 7 m/s). Tránh nạp bắn tóe.
KHÔNG sử dụng khí nén để nạp liệu, xả, hoặc xử lý.

Tham khảo hướng dẫn trong phần Xử Lý.

Lưu trữ
Biện pháp, điều kiện cần áp : Tham khảo phần 15 để biết về pháp chế cụ thể khác bao gồm
dụng khi bảo quản vấn đề bao bì và điều kiện lưu trữ của sản phẩm này.

Các dữ liệu khác : Nhiệt độ lưu trữ:


Xung quanh.

Kho bồn chứa phải được che chắn.


Không để thùng chứa gần nơi có nhiệt độ cao hay gần các vật
dễ cháy.
Làm vệ sinh, kiểm tra và bảo trì thùng chứa là một công việc
dànhcho chuyên gia, nó yêu cầu việc thực hiện các qui trình
và khuyếncáo nghiêm ngặt.
Phải đượ c cấ t chứa trong khu vự c đã đượ c che chắn và
thông gió tố t, tránh xa ánh sáng mặt trời, các nguồ n gây cháy
và các nguồ n nhiệt khác.
Tránh xa các bình xịt, các nguyên tố dễ cháy, ôxi hóa, các
chất ăn mòn và cách xa các sản phẩm dễ cháy khác mà các
sản phẩm này không có hại hay gây độc cho con người hay
cho môi trường.
Trong khi bơm sẽ phát sinh điện tích tĩnh.
Hiện tượng phóng điện tĩnh điện có thể gây cháy. Đảm bảo
tính liên tục điện bằng cách áp dụng liên kết và tiếp đất (nối
đất) tất cả các thiết bị nhằm giảm rủi ro.
Hơi nước trong lớp không khí ở giữa của bình chứa có thể
nằm trong phạm vi dễ cháy/nổ và vì vậy có thể cháy.

6 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020

Vật liệu đóng gói : Vật liệu phù hợp: Đối với các thùng đựng, hay các lớp lót
thùng đựng, sử dụng thép mềm, thép không gỉ., Sử dụng sơn
epoxy, sơn kẽm silicat để sơn thùng chứa.
Vật liệu không phù hợp: Tránh tiếp xúc lâu với các loại cao su
tự nhiên, butyl hay nitrit.

Lời khuyên về Thùng chứa : Không cắt, khoan, mài, hàn hay thực hiện các thao tác tương
tự gần các thùng chứa.

(Các) Sử dụng cụ thể : Không áp dụng được

Xem thêm phần tham khảo trình bày các thao tác xử lý an
toàn cho các chất lỏng được xác định là chất tích trữ tĩnh
điện:
American Petroleum Institute 2003 (Bảo Vệ Chống Bắt Lửa
Phát Sinh từ Dòng Điện Tĩnh, Dòng Điện Sét và Dòng Điện
Tản) hoặc National Fire Protection Agency 77 (Chuẩn Mực
Khuyến Nghị về Điện Tĩnh).
IEC TS 60079-32-1 : Nguy cơ điện giật, hướng dẫn

8. KIỂM SOÁT PHƠI NHIỄM/YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN

Các thành phần có các thông số cần kiểm soát tại nơi làm việc

Ngưỡng giới hạn các chỉ số sinh học


Không có giới hạn về sinh học.

Phương pháp theo dõi


Cần giám sát nồng độ của sản phẩm trong khu vực hít thở của công nhân hoặc trong khu vực
làm việc nói chung để tuân thủ OEL và kiểm soát tiếp xúc. Đối với một số sản phẩm cũng phải
giám sát sinh học phù hợp.
Các biện pháp đo lường mức độ phơi nhiễm hợp lệ phải do một người có năng lực thực hiện và
các mẫu do phòng thí nghiệm được công nhận phân tích.
Các ví dụ về các phương pháp được khuyên dùng để giám sát không khí được đưa ra dưới đây
hay liên hệ với nhà cung cấp. Có thể có sẵn các biện pháp cấp quốc gia.
National Institute of Occupational Safety and Health (NIOSH), USA: Manual of Analytical Methods
http://www.cdc.gov/niosh/
Occupational Safety and Health Administration (OSHA), USA: Sampling and Analytical Methods
http://www.osha.gov/
Health and Safety Executive (HSE), UK: Methods for the Determination of Hazardous Substances
http://www.hse.gov.uk/
Institut für Arbeitsschutz Deutschen Gesetzlichen Unfallversicherung (IFA), Germany.
http://www.dguv.de/inhalt/index.jsp
L'Institut National de Recherche et de Securité, (INRS), France http://www.inrs.fr/accueil

Các biện pháp kiểm soát : Sử dụng các hệ thống được nắp càng kín càng tốt.
thiết bị phù hợp Đảm bảo sự thông gió chố ng nổ phù hợ p để kiể m soát nồng
độ ngưng đọng trong không khí ở dưới mức độ phơi nhiểm
theo hướng dẫn/giới hạn. 0

7 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
Khuyến cáo nên có thông gió để thoát khí cục bộ.
Các dụng cụ giám sát cồn mạnh và các hệ thống xịt được
kiến nghị sử dụng.
Rửa mắ t và tắ m vòi sen trong trường hợ p sử dụng khẩ n cấ p.
Khi sản phẩm bị gia nhiệt, được phun ở dạng bụi dầu hay bị
hoá sương, càng có nguy cơ cao về sự hình thành nồng độ
cao trong không khí.
Mức độ bảo vệ và cách thức kiểm soát cần thiết sẽ thay đổi
tùy theo điều kiện phơi nhiễm tiềm ẩn. Lựa chọn cách thức
kiểm soát dựa trên đánh giá rủi ro của hoàn cảnh tại chỗ. Các
biện pháp thích hợp bao gồm:

Thông tin chung:


Luôn luôn tuân theo các biện pháp vệ sinh cá nhân tốt, như
rửa sạch tay sau khi xử lý vật liệu và trước khi ăn, uống,
và/hoặc hút thuốc. Thường xuyên giặt áo quần làm việc và vệ
sinh thiết bị bảo vệ để loại bỏ tạp chất. Vứt bỏ áo quần và
giày dép bị nhiễm bẩn mà không thể rửa sạch. Thực hành
quản lý tốt.
Xác định thủ tục xử lý an toàn và duy trì kiểm soát.
Hướng dẫn và đào tạo công nhân về những nguy hiểm và
biện pháp kiểm soát có liên quan đến các hoạt động thông
thường của sản phẩm này.
Đảm bảo chọn lựa, kiểm tra và bảo trì thiết bị thích hợp được
sử dụng để kiểm soát phơi nhiễm, ví dụ như thiết bị bảo vệ cá
nhân, thông khí cục bộ.
Rút hết hệ thống trước khi can thiệp hoặc bảo trì thiết bị.
Giữ lượng chất dẫn lưu trong bình đựng kín trong khi chờ xử
lý hoặc tái chế tiếp theo.

Biện pháp và thiết bị bảo hộ cá nhân


Các biện pháp bảo vệ
Trang thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) phải thỏa mãn các tiêu chuẩ n của quố c gia. Hãy kiể m tra
các nhà cung cấ p PPE.

Bảo vệ hô hấp : Nếu các biện pháp kỹ thuật không duy trì nồ ng độ hóa chất
trong không khí đế n một mức phù hợ p để bảo vệ sức khỏe
công nhân, hãy chọn thiế t bị bảo hộ phù hợ p với các điề u kiện
sư dụng cụthể và đáp ứng các quy định tương ứng.
Hãy kiểm tra với những nhà cung cấp thiết bị bảo vệ hô hấp.
Khi dụng cụ thở có lọc khí không thích hợp (ví dụ như nồng
độ trong không khí cao, nguy có thiếu ôxi, không gian hạn
chế) sử dụng dụng cụ thở có áp suất.
. Khi dụng cụ thở có lọc khí thích hợ p, chọn một mặt nạ và bộ
lọc kế t hợ p phù hợ p.
Nếu các thiết bị thở lọc khí thích hợp cho các điều kiện sử
dụng:
Chọn một bộ lọc phù hợp cho các khí và hơi hữu cơ [điểm sôi
>65 °C (149 °F)].

Bảo vệ tay
Ghi chú : Khi có sự tiế p xúc bằ ng tay với sản phẩ m thì sử dụng găng

8 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
tay đạt các tiêu chuẩ n tương ứng (như Châu Âu: EN374,
Mỹ:F739) đượ c làm từ các vật liệu sau có thể đem lại sự bảo
vệ hóa học thích hợ p: Sự bảo vệ dài hạn hơn: Găng tay cao
su nitril Sự bảo vệ cho tiếp xúc/Bắn tóe không chủ đích: Găng
tay PVC, găng tay cao su neopren hay găng tay cao su nitril.
Để có thể tiếp xúc liên tục, chúng tôi khuyến cáo sử dụng
găng tay với thời gian chọc thủng hơn 240 phút nhưng nên là
> 480 phút nếu có thể có găng tay thích hợp. Để bảo vệ trong
thời gian ngắn/bắn tóe, chúng tôi cũng khuyến cáo biện pháp
tương tự, nhưng có thể không có sẵn găng tay thích hợp với
mức bảo vệ như vậy và trong trường hợp này, thời gian chọc
thủng thấp hơn có thể chấp nhận được miễn là tuân theo chế
độ duy trì và thay thế thích hợp. Độ dày của găng tay không
phải là chỉ số tốt về tính chịu hóa chất của găng tay vì điều
này phụ thuộc vào thành phần vật liệu chính xác của găng
tay. Găng tay nên dày hơn 0,35 mm tùy theo chất liệu và kiểu
dáng của găng tay. Tính thích hợp và độ bền của găng tay
phụ thuộc vào cách sử dụng, chẳng hạn tần suất và thời gian
tiếp xúc, tính kháng hoá chất của vật liệu làm găng tay, độ
dẻo. Luôn tham khảo ý kiến các nhà cung cấp găng tay. Nên
thay găng tay đã bị nhiễm bẩn. Vấn đề vệ sinh cá nhân là yếu
tố hàng đầu cho việc bảo vệ đôi tay hiệu quả. Chỉ khi nào tay
sạch mới được đeo bao tay. Sau khi sử dụng xong cần rửa
tay lại cho sạch và lau khô. Nên sử dụng chất làm ẩm không
thơm để rửa tay.

Bảo vệ mắt : Neáu vaät lieäu ñöôïc söû suïng theo caùch coù theå baén
tung toùe vaøo maét, thì khuyeán caùo duøng ñoà baûo hoä
cho maét.

Bảo vệ da và cơ thể : Không yêu cầu phải bảo vệ da trong những điều kiện sử dụng
bình thường.
Khi có sự tiếp xúc kéo dài hay lặp lại, sử dụng các loại quần
áo không thấm cho các phần trên cơ thể phải tiếp xúc.
Nếu có khả năng phơi nhiễm da thường xuyên và/hoặc kéo
dài với chất, thì phải mang găng tay thích hợp đã qua kiểm tra
EN374 và có các chương trình chăm sóc da dành cho nhân
viên.

Mặc áo quần giảm tĩnh điện và làm chậm cháy nếu đánh giá
rủi ro địa phương cho thấy là như vậy.

Các mối nguy do nhiệt : Không áp dụng được

Các biện pháp vệ sinh : Rửa tay trước khi ăn, uống, hút thuốc và đi vệ sinh.
Giặt quần áo đã bị nhiễm trước khi sử dụng lại.
Không nuốt. Nếu nuốt phải, hãy tìm trợ giúp y tế ngay lập tức.

Kiểm soát phơi nhiễm môi trường


Lời khuyên chung : Các hướng dẫn địa phương về các giới hạn thoát khí cho các
chất dễ bay hơi phải được áp dụng cho việc thải khí thải có
hơi.
Hạn chế thải dầu ra môi trường. Phải thực hiện đánh giá môi

9 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
trường để đảm bảo phù hợp với qui định về môi trường tại địa
phương.
Thông tin về các biện pháp xử lý tình huống hóa chất bị xả ra
bất ngờ có trong phần 6.

9. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT

Trạng thái : Dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

Màu sắc : Không màu sáng


Mùi đặc trưng : Hydrocacbon thấp
Ngưỡng mùi : Không áp dụng.
Độ pH : Không áp dụng.
Điểm đông đặc : -12 °C / 10 °F
Điểm/khoảng nóng Không áp dụng.
chảy/đông đặc
Điểm sôi/khoảng sôi : 268 - 367 °C / 514 - 693 °F
Điểm cháy : Khoảng 135 °C / 275 °F
Phương pháp: ASTM D-93 / PMCC

Tỷ lệ hóa hơi : Không áp dụng.


Khả năng bắt cháy (chất rắn, : Không áp dụng được
khí)
Giới hạn trên của cháy nổ : Không áp dụng.
Giới hạn dưới của cháy nổ : Không áp dụng.
Áp suất hóa hơi : 6.66 Pa (40 °C / 104 °F)

Tỷ trọng hơi tương đối : Không áp dụng.


Tỷ trọng tương đối : 0.787 (20 °C / 68 °F)

Mật độ : Khoảng 787 kg/m3 (20 °C / 68 °F)


Phương pháp: ASTM D4052

Độ hòa tan
Độ hòa tan trong nước : < 0.01 mg/l (25 °C / 77 °F)

Hệ số phân tán: n- : log Pow: 7.6 - 9Các giá trị đã tính toán
octanol/nước
Nhiệt độ tự bốc cháy : 240 °C / 464 °F

Nhiệt độ phân hủy : Không áp dụng.

Độ nhớt
Độ nhớt, động lực : 3.6 mPa,s (40 °C / 104 °F)

10 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020

4.5 mPa,s (20 °C / 68 °F)

Độ nhớt, động học : 7.8 mm2/s (0 °C / 32 °F)

2.9 mm2/s (40 °C / 104 °F)

1.3 mm2/s (100 °C / 212 °F)

Đặc tính ôxy hóa : Không áp dụng.

Sức căng bề mặt : Không áp dụng.

Tính dẫn : Tính dẫn điện thấp: < 100 pS/m, Tính dẫn điện của vật liệu
này khiến nó trở thành chất tích trữ tĩnh điện., Một chất lỏng
được xem là không dẫn điện nếu tính dẫn điện của nó dưới
100 pS/m và được xem là bán dẫn nếu tính dẫn điện của nó
dưới 10 000 pS/m., Cho dù chất lỏng không dẫn điện hoặc
bán dẫn điện, những thủ tục phòng ngừa giống nhau., Các
yếu tố, như nhiệt độ chất lỏng, tạp chất, và chất phụ gia
chống tĩnh điện có thể ảnh hưởng lớn đến tính dẫn điện của
chất lỏng.
Kích thước hạt : Không áp dụng.

Trọng lượng phân tử : Không áp dụng.

10. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ PHẢN ỨNG CỦA HÓA CHẤT

Khả năng phản ứng : Sản phẩm không có bất kỳ mối nguy hiểm phản ứng nào khác
ngoài những nguy hại được liệt kê trong đoạn sau đây.

Tính ổn định : Dự kiến không có phản ứng nguy hiểm xảy ra khi xử lý và cất
trữ theo các quy định. Ổn định trong các điều kiện sử dụng
bình thường.

Phản ứng nguy hiểm : Phản ứng mạnh với các tác nhân oxy hóa mạnh.

Các điều kiện cần tránh : Tránh đun nóng, tia lửa, các ngọn lửa mở và các nguồn gây
cháy nổ khác.

Trong những hoàn cảnh nhất định sản phẩm có thể bốc cháy
do tĩnh điện.

Vật liệu không tương thích : Các nguyên tố ôxi hóa mạnh.

Phản ứng phân hủy và các : Những sản phẩm phân hủy nguy hiểm không hình thành trong
sản phẩm độc của phản ứng điều kiện lưu trữ thông thường.
phân hủy Phân huỷ nhiệt phụ thuộc vào các điều kiện. Một hỗn hợp các
chất rắn, chất lỏng và chất khí bao gồm cacbon monoxide,

11 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
cacbon dioxide, sulphur oxide vàcác hợp chất hữu cơ không
xác định có thể được sinh ra khi vật liệu này bị đốt cháy, gia
nhiệt hoặc oxy hoá.

11. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH

Cơ sở để Đánh giá : Thông tin đã cho là dựa vào kiểm tra sản phẩm, và/hay các
sản phẩm tương tự, và/hay các thành phần.

Đường tiếp xúc : Phơi nhiễm có thể qua đường hô hấp, nuốt phảI, thấm qua
da, tiếp xúc vớI da hoặc mắt và do sơ suất nuốt phảI

Độc cấp tính


Sản phẩm:
Độc tính cấp theo đường : LD50 : > 5000 mg/kg
miệng Ghi chú: Có độc tính thấp:
Dựa trên các dữ liệu có sẵn thì các tiêu chí phân loại không
được đáp ứng

Độc tính cấp do hít phải : Ghi chú: Độc tính thấp nếu hít phải.
Dựa trên các dữ liệu có sẵn thì các tiêu chí phân loại không
được đáp ứng

Độc tính cấp qua da : LD50 : > 5000 mg/kg


Ghi chú: Có độc tính thấp:
Dựa trên các dữ liệu có sẵn thì các tiêu chí phân loại không
được đáp ứng

Ăn mòn/kích ứng da
Sản phẩm:
Ghi chú: Gây dị ứng da nhẹ., Sự tiếp xúc kéo dài/lặp lại có thể làm mất mỡ trên da và có thể dẫn
đến viêm da.

Tổn thương mắt nghiêm trọng/kích ứng mắt


Sản phẩm:
Ghi chú: Không kích ứng mắt.

Kích thích hô hấp hoặc da


Sản phẩm:
Ghi chú: Không phải chất tăng nhạy.
Dựa trên các dữ liệu có sẵn thì các tiêu chí phân loại không được đáp ứng

Đột biến tế bào mầm (tế bào gen)


Sản phẩm:

12 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
: Ghi chú: Không gây đột biến.
Tác nhân gây ung thư
Sản phẩm:

Ghi chú: Không phải là chất gây ung thư., Dựa trên các dữ liệu có sẵn thì các tiêu chí phân loại
không được đáp ứng

Vật liệu GHS/CLP Tác nhân gây ung thư Phân loại
C15-C18 Alkenes Không phân loại có tính gây ung thư

Độc tính sinh sản

Sản phẩm:
:
Ghi chú: Không phải là một chất độc phát triển., Dựa trên các
dữ liệu có sẵn thì các tiêu chí phân loại không được đáp ứng,
Không làm giảm độ phì nhiêu.

STOT - Tiếp xúc một lần


Sản phẩm:
Ghi chú: Dựa trên các dữ liệu có sẵn thì các tiêu chí phân loại không được đáp ứng

STOT - Tiếp xúc lặp lại


Sản phẩm:
Ghi chú: Dựa trên các dữ liệu có sẵn thì các tiêu chí phân loại không được đáp ứng

Độc tính hô hấp


Sản phẩm:
Hít vào phổi khi nuốt vào hay ói ra có thể gây viêm phổi do chất hóa học và nguy hiểm đến tính
mạng.

Thông tin khác


Sản phẩm:
Ghi chú: Có thể có các phân loại của nhiều cơ quan khác theo các khung quy định pháp lý khác
nhau.

12. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI

Cơ sở để Đánh giá : Thông tin đã cho là dựa vào kiểm tra sản phẩm.

13 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
Độc môi trường
Sản phẩm:
Độc đối với cá (Độc cấp tính) :
Ghi chú: Không độc ở giới hạn tan trong nước:

Độc tính đối với loài giáp xác :


(Độc cấp tính) Ghi chú: Không độc ở giới hạn tan trong nước:

Độc tính đối với tảo / cây :


thủy sinh (Độc cấp tính) Ghi chú: Không độc ở giới hạn tan trong nước:

Độc đối với cá (Tính độc mãn : Ghi chú: Không áp dụng.
tính)
Độc tính đối với loài giáp xác : Ghi chú: Không áp dụng.
(Tính độc mãn tính)
Độc tính đối với các vi sinh : Ghi chú: Không độc ở giới hạn tan trong nước:
vật (Độc cấp tính)

Tính bền vững, khó phân hủy và khả năng phân hủy
Sản phẩm:
Tính phân hủy sinh học : Ghi chú: Dễ phân huỷ sinh học.

Khả năng tích lũy sinh học


Sản phẩm:
Tính tích lũy sinh học : Ghi chú: Có xu thế tích tụ sinh học.

Hệ số phân tán: n- : log Pow: 7.6 - 9Ghi chú: Các giá trị đã tính toán
octanol/nước
Độ linh động trong đất
Sản phẩm:
Tính lưu động : Ghi chú: Nổ i trên mặt nước., Trong trường hợ p ngấ m vào đấ t,
nó sẽ hấ p thụ các phầ n tử trong đấ t và nằ m nguyên ở đó.
Các tác hại khác
chưa có dữ liệu

13. THÔNG TIN VỀ THẢI BỎ

Các biện pháp thải bỏ


Chất thải từ cặn : Khôi phục hoặc tái chế nếu có thể.
Người thải rác có trách nhiệm xác định độ độc và các tính
chất vật lý của rác thải nhằm xác định loại rác cũng như
phương pháp thải phù hợp với các qui định được áp dụng.
Không được để sản phẩm bỏ đi làm ô nhiễm đất và nước
ngầm, hoặc để thải bỏ ra môi trường.
Không nên thải vào môi trường, vào cống nước hay các dòng
nước.

14 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
Khoâng ñaët boàn nöôùc saùt vôùi maët ñaát, vì nhö theá seõ
laøm cho nöôùc bò nhieãm ñaát vaø nhiễm caùc taïp chaát
khaùc khi thoaùt nöôùc.
Chất thải phát sinh khi bị đổ hóa chất hay làm vệ sinh thùng
chứanên được thải bỏ theo các qui định hiện hành, ưu tiên
đối với nhàthu gom và nhà thầu. Việc lựa chọn phương tiện
thu gom hay nhà thầu nên được xác định trước đó.

Chất thải, chất tràn hay sản phẩm đã dùng là chất thải nguy
hiểm

Việc loại bỏ phải phù hợp với luật pháp và qui định áp dụng ở
khu vực, quốc gia và địa phương.
Các qui định của địa phương có thể nghiêm ngặt hơn so với
các yêu cầu của khu vực hay quốc gia và phải được thực thi.

Bao bì nhiễm độc : Làm sạch hoàn toàn thùng chứa.


Sau khi rút dung dịch ra, để khô ở nơi an toàn tránh xa tia lửa
và ngọn lửa.
Phần còn sót lại có thể gây nguy cơ nổ. Không đâm chọc, cắt
hay hàn các drum chưa được làm sạch.
Chuyển các thùng chứa này đến nơi tái chế phuy hoặc tái chế
kim loại.
Tuân theo mọi qui định thu gom và loại bỏ chất thải của địa
phương.

14. THÔNG TIN KHI VẬN CHUYỂN

Quy định Quốc tế


ADR
Chưa được quy định là hàng hóa nguy hiểm
IATA-DGR
Chưa được quy định là hàng hóa nguy hiểm
IMDG-Code
Chưa được quy định là hàng hóa nguy hiểm
Vận chuyển trong tàu lớn theo như Phụ lục II của Công ước MARPOL 73/78 và Bộ luật IBC
Nhóm ô nhiễm : Y
Loại tàu : 2
Tên sản phẩm : Olefins, (C13+, all isomers)
Những cảnh báo đặc biệt mà người sử dụng cần lưu ý
Ghi chú : Tham khảo Chương 7, Xử lý & Lưu Trữ, để biết thêm về các
phòng ngừa đặc biệt mà người sử dụng cần phải lưu ý hoặc
cần tuân theo có liên quan đến việc vận chuyển.

Thông Tin Thêm : Có thể vận chuyển sản phẩm này trong nitơ. Nitơ là khí không
mùi và không màu. Tiếp xúc với không khí giàu nitơ sẽ bị
thiếu oxy gây ra ngạt hoặc chết. Nhân viên phải tuân thủ

15 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
nghiêm ngặt các biện pháp an toàn khi làm việc trong khoang
kín.

15. THÔNG TIN VỀ PHÁP LUẬT

Các thông tin pháp luật về an toàn, sức khỏe và môi trường đối với hóa chất
Các thông tin qui định không có nghĩa bao hàm toàn bộ. Các qui định khác có thể được áp dụng
cho sản phẩm này.
Ðiều 29, Luật Hoá chất Việt Nam, và Phụ lục 9, Điều 7 của Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28
tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương ( "Thông tư 32").
Các quy định của Việt Nam về giao thông vận tải:Nghị định số 104/2009 NĐ-CP ngày 09 tháng
11 năm 2009 Quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Thông tư 44/2012/TT-BCT của Bộ Công thương ngày 28/12/2012 quy định Danh mục hàng công
nghiệp và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Nghị định 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định "danh mục hàng
hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm bằng đường thủy nội địa.
Luật Hoá chất Việt Nam; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật hóa chất;
Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công thương hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ về An toàn Hoá chất;
Luật Tiêu chuẩn và Chỉ tiêu Kỹ thuật. Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.

Các quy định quốc tế khác


Các thành phần của sản phẩm này được ghi trong danh mục kiểm kê sau:
AIIC : Được liệt kê
DSL : Được liệt kê
IECSC : Được liệt kê
KECI : Được liệt kê
NZIoC : Được liệt kê
PICCS : Được liệt kê
TSCA : Được liệt kê

16. CÁC THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC, BAO GỒM CÁC THÔNG TIN KHI XÂY DỰNG VÀ HIỆU
ĐÍNH PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

Toàn bộ nội dung các phần trình bày - H


H304 Có thể chết nếu nuốt hoặc hít phải.
H316 Gây kích ứng da nhẹ.
Toàn bộ nội dung các cụm từ viết tắt khác
Asp. Tox. Nguy hại hô hấp
Skin Irrit. Kích ứng da

Chữ viết tắt và từ viết tắt

16 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
AICS - Kiểm kê Hóa chất Australia; AIIC - Tồn kho hóa chất công nghiệp Úc; ANTT - Cơ quan
Quốc gia về Vận tải trên Đất liền của Brazil; ASTM - Hiệp hội Hoa Kỳ về Thử nghiệm Vật liệu; bw
- Trọng lượng cơ thể; CMR - Chất gây ung thư, chất gây đột biến hoặc ngộ độc sinh sản; DIN -
Tiêu chuẩn của Viện Tiêu chuẩn hóa của Đức; DSL - Danh sách các Chất Nội địa (Canada); ECx
- Nồng độ liên quan đến x% đáp ứng; ELx - Tốc độ chất liệu liên quan đến x% đáp ứng; EmS -
Bảng Tình trạng khẩn cấp; ENCS - Hóa chất Hiện có và Mới (Nhật Bản); ErCx - Nồng độ liên
quan đến x% đáp ứng tốc độ tăng trưởng; ERG - Hướng dẫn Phản ứng Tình trạng khẩn cấp;
GHS - Hệ thống Hài hòa Toàn cầu; GLP -Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm; IARC - Cơ quan
Nghiên cứu Ung thư Toàn cầu; IATA - Hiệp hội Hàng không Toàn cầu; IBC - Mã Quốc tế về Xây
dựng và Thiết bị Tàu chuyên chở Hóa chất Độc hại; IC50 - Nồng độ ức chế tối đa 50% tăng
trưởng ở đối tượng thử nghiệm; ICAO - Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế; IECSC - Kiểm
kê Hóa chất Hiện có tại Trung Quốc; IMDG - Hàng hải Quốc tế về Hàng nguy hiểm; IMO - Tổ
chức Hàng hải Quốc tế; ISHL - Luật Sức khỏe và An toàn ngành (Nhật Bản); ISO - Tổ chức Tiêu
chuẩn hóa Quốc tế; KECI - Kiểm kê Hóa chất hiện có Hàn Quốc; LC50 - Nồng độ gây chết người
đối với 50% đối tượng được thử nghiệm; LD50 - Liều lượng gây chết người đối với 50% đối
tượng được thử nghiệm (Liều lượng Gây chết người Trung bình); MARPOL - Quy ước Quốc tế
về Phòng chống Ô nhiễm từ Tàu thuyền; n.o.s. - Không được Quy định Khác; Nch - Tiêu chuẩn
Chile; NO(A)EC - Không quan sát thấy nồng độ gây tác dụng (bất lợi); NO(A)EL - Không quan sát
thấy mức độ gây tác dụng (bất lợi); NOELR - Không quan sát thấy tốc độ chất liệu gây tác dụng
phụ; NOM - Tiêu chuẩn Chính thức Mexico; NTP - Chương trình Độc học Quốc gia; NZIoC -
Kiểm kê Hóa chất New Zealand; OECD - Tổ chức phát triển và hợp tác kinh tế; OPPTS - Văn
phòng phòng chống ô nhiễm và an toàn hóa học; PBT - Chất Độc hại, Bền và Khó phân hủy;
PICCS - Kiểm kê Hóa chất Philippines; (Q)SAR - (Định lượng) Mối quan hệ Hoạt động Cấu trúc;
REACH - Quy định (EC) Số 1907/2006 của Hội đồng và Nghị viện châu Âu về Đăng ký, Đánh giá,
Cấp phép và Hạn chế Hóa chất; SADT - Nhiệt độ Phân hủy Tự tăng tốc; SDS - Phiếu an toàn
hóa chất; TCSI - Kiểm kê Hóa chất Đài Loan; TDG - Vận chuyển Hàng hóa Nguy hiểm; TSCA -
Đạo luật Kiểm soát Độc chất (Hoa Kỳ); UN - Liên Hiệp Quốc; UNRTDG - Khuyến nghị của Liên
hiệp quốc về Vận chuyển Hàng hóa Nguy hiểm; vPvB - Rất bền và rất Khó phân hủy; WHMIS -
Hệ thống Thông tin An toàn Hóa chất Nơi làm việc

Thông tin khác


Tư vấn về đào tạo : Cung cấp đầy đủ thông tin, chỉ dẫn và đào tạo cho người sử
dụng.

Các thông tin khác : Một vạch thẳng đứng ( I) ở phía trái cho biết 1 sự hiệu chỉnh (
sửa đổI) so vớI phiên bản trước đây.

Nguồn dữ liệu chính dùng để : Các dữ liệu trình bày là từ, nhưng không giới hạn, một hoặc
lập Phiếu Dữ liệu An toàn nhiều nguồn thông tin (ví dụ như dữ liệu về độc chất từ Dịch
Vụ Sức Khỏe Shell, dữ liệu của nhà cung cấp vật liệu, cơ sở
dữ liệu CONCAWE, EU IUCLID, quy định EC 1272/2008,
v.v.).

Thông tin cung cấp trong Phiếu Dữ liệu An toàn này là hoàn toàn chính xác theo hiểu biết và
thông tin hiện tại chúng tôi có được. Thông tin cung cấp chỉ được thiết kế như hướng dẫn cho
việc xử lý, sử dụng, chế biến, lưu trữ, vận chuyển, tiêu hủy và loại bỏ an toàn, và không được coi
là các thông số bảo hành hay chất lượng. Thông tin này chỉ liên quan tới vật liệu được chỉ định
nhất định và có thể không áp dụng với các vật liệu dùng kết hợp với các vật liệu khác hoặc trong
quy trình khác, trừ phi được nêu rõ trong văn bản.

17 / 18 800001012285
VN
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT

NEOFLO 1-58

Phiên bản 4.1 Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần Ngày in 11.11.2020
nhất 06.11.2020
VN / VI

18 / 18 800001012285
VN

You might also like