TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8
S + agreed + to V…
Eg: “All right, I’ll wait for you” He said.
=> He agreed to wait for me.
9.Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish.Khi chuyển gián tiếp áp
dụng cấu trúc:
S + wanted + O + to V+…
Eg: “I’d like Trung to be a famous person.”Trung’s English teacher.
=> Trung’s English teacher wanted him to be a famous person.
10. Từ chối : S + refused + to V +…
S + dreamed + of + V-ing/st+…..
Eg: “I want to pass the exam with flying colours,” John said.
=> John dreamed of passing the exam with flying colours.
“I’ve always wante to be rich, ” Bob said .
=> Bob had always dreamed of being rich.
1. Câu bị động:
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây
ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
Câu chủ động ở dạng nào thì chúng ta chia tobe ở dạng đó.
Trong trường hợp câu có 2 tân ngữ, chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động:
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
Vị trí của trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn:
“May” , “Might”
“May” được dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.
Ví dụ: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)
Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),
Ví dụ: This new drug could be an important step in the fight against cancer.
(Loại thuốc mới này có thể là một bước quan trọng trong trận chiến chống ung thư.)
Sự xin phép; could lễ phép và trịnh trọng hơn can. Nhưng không dùng could để diễn tả
sự cho phép.
Ví dụ:
George shall go out without his overcoat.
George will go out without his overcoat.
Ở câu trên, người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở
câu dưới George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác.
WOULD – WOULD NOT (wouldn’t)
Would là hình thức quá khứ của will.
Ví dụ: I shall be rich one day. (Một ngày nào đó tôi sẽ giàu có.)
Shall được dùng chủ yếu trong câu hỏi xin ý kiến hoặc lời khuyên, câu đề nghị (Shall
I…?) hoặc câu gợi ý (Shall we…?)
Ví dụ: You ought not to stay up so late. (Bạn không nên thức khuya như vậy.)
You ought to be more careful. (Bạn phải cẩn thận hơn.)
Sự mong đợi.
Ví dụ: He should / ought to be home by seven o’clock. (Anh ấy nên về nhà trước 7 giờ.)
[I expect him to be home by seven o’clock.]
MUST – MUST NOT (mustn’t)
Must được dùng để diễn đạt:
Sự cần thiết, sự bắt buộc (nghĩa của must mạnh hơn should / ought to – với should có
thể lựa chọn làm hoặc không làm, nhưng với must không có sự lựa chọn).
Ví dụ: You had better work harder or you will be sacked. (Tốt hơn là bạn nên làm việc
chăm chỉ hơn nếu không bạn sẽ bị đuổi đấy.)
NEED – NEEDN’T
Need được dùng để diễn đạt sự cần thiết hoặc sự bắt buộc.
Ví dụ: It is not cold. You needn’t take your coat.
(Trời không lạnh. Bạn không cần mang theo áo khoác.)
This is the only form you need to fill in.
(Đây là mẫu đơn duy nhất mà bạn cần phải điền.)
WOULD RATHER – WOULD RATHER NOT
S + would rather (+not) + Vbare-infinitive (+than)…
S + would rather (that) + S + Vpast simple / past perfect
Ví dụ: I would rather stay at home. (Tôi thích ở nhà hơn.)
I would rather stay at home than go to the movie.
(Tôi thích ở nhà hơn đi xem phim.)
I would rather you went home now. (Tôi muốn anh về nhà ngay bây giờ.)
I would rather you had gone home yesterday. (Tôi muốn anh về nhà hôm qua.)
[You didn’t go home yesterday.]
USED TO – DID NOT USE TO
Used to được dùng để diễn đạt tình trạng hoặc thói quen trong quá khứ mà nay không
còn nữa.
S + V +too +adj/adv + to + V
She is too young to drive a car.
1. Mệnh đề chỉ kế quả:
1. So…..that: quá….đến nỗi mà
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the
East. Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá
biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,……….
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở
hiện tại. Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is
crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex :
He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He
is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear,
understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber,
forget,………. Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you
understand your lesson?
Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last
year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng
since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải
tính thời gian là bao lâu.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
S + have/ has + been + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a
long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up
until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh
khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới
tương lai).
Qúa khứ hoàn thành (Past Perfect):
S + had + Past Participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when,
already, just, since, for….
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra
và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
S + had + been + V_ing + O
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time,
before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh
khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành
động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
Tương lai đơn (Simple Future):
S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng thì tương lai đơn:
Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM
(IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going
to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)