Midterm Macro
Midterm Macro
Midterm Macro
Gross Domestic Product (GDP): is the market value of all final goods and
services produced within a country in a given period of time. Measure total
income/ total expenditure of everyone in economy
Vì thi trắc nghiệm nên cần hiểu rõ các cụm từ trong định nghĩa của GDP để biết
chọn, các bạn có thể tham khảo test bank sẽ biết đề có thể hỏi như sao từ những
từ này.
“market value" GDP adds together many different kinds of products into a
single measure of the value of economic activity, because market prices
measure the amount people are willing to pay for different goods, they reflect
the value of those goods
“all” It includes all items produced in the economy and sold legally in markets
“final” GDP includes only the value of final goods. When International Paper
makes paper, which Hallmark then uses to make a greeting card, the paper is
called an intermediate good and the card is called a final good.
“goods and services” GDP includes both tangible goods (food, clothing, cars)
and intangible services (haircuts, housecleaning, doctor visits)
“produced” GDP includes goods and services currently produced. It does not
include transactions involving items produced in the past
Ex: Jane spends $1200 on a computer to use in her editing business. She got
last year’s model on sale for a great price from a local manufacturer => k đc
tính vào gdp
Ex: Sarah spends $1800 on a new laptop to use in her publishing business. The
laptop was built in China. => k đc tính vào gdp
“in a given period of time” GDP measures the value of production that takes
place within a specific interval of time ( a year or a quarter ). This means that
the figure reported for quarterly GDP is the amount of income and expenditure
during the quarter multiplied by 4.
Y = C + I + G + NX
Goods include
Investment: is the purchase of goods (called capital goods) that will be used in
the future to produce more goods and services.
Because one aim of GDP is to measure the value of the economy’s production,
and goods added to inventory are part of that period’s production.
Investment ở đây là đầu tư những tài sản như là factory, land, equiment chứ k
phải bond, stock.
NOTE: transfer payment sẽ không tính vào GDP, ví dụ đề cho thì cũng k tính
vào
NX = exports - imports
Because real GDP measures the economy’s production of goods and services, it
reflects the economy’s ability to satisfy people’s needs and desires. Thus, real
GDP is a better gauge of economic well-being than is nominal GDP. When
economists talk about the economy’s GDP, they usually mean real GDP rather
than nominal GDP.
IV/ Does GDP measure society’s well-being?
GDP does not directly measure those things that make life worthwhile, but it
does measure our ability to obtain many of the inputs for a worthwhile life
However, GDP is not a perfect measure of well-being GDP does not value
1. Leisure time
2. Non-market activity
The consumer price index (CPI) is a measure of the overall cost of the goods
and services bought by a typical consumer.
Every month, the Bureau of Labor Statistics (BLS) computes and reports the
CPI: khảo sát sản phẩm nào mà người dùng tiêu thụ nhiều hơn
Real GDP measures income, nên khi tính sẽ fixed ( cố định ) price lại, so sánh
sự thay đổi của quantity. Còn CPI measure cost of living, khi tính sẽ fixed
quantity, so sánh sự thay đổi price qua từng năm.
1.Fix the basket. Cố định quantity of goods&services. Vd: 4 hot dogs, 2 burgers
-When prices change from one year to the next, they do not all change
proportionately: some prices rise more than others.
-The CPI misses this substitution because it uses a fixed basket of goods.
-When a new good is introduced, consumers have more variety from which to
choose more closely meet their needs.
-The CPI misses this effect because it uses a fixed basket of goods.
-The BLS tries to account for quality changes, but probably misses some quality
improvements, as quality is hard to measure.
III. How does the CPI differ from the GDP deflator?
The first difference is that the GDP deflator reflects the prices of all goods and
services produced domestically, whereas the CPI reflects the prices of all goods
and services bought by consumers.
Vì vậy khi giá g&s nhập khẩu tăng sẽ tác động vào CPI còn GDP deflator k đổi,
ngược lại còn capital goods như những cái government purchase vd như mua
máy bay, vũ khí quân sự hoặc những sản phẩm mà consumer not typically buy
thì sẽ tính vào GDP chứ k tác động vào CPI.
The second and subtler difference between the GDP deflator and the CPI
concerns how various prices are weighted to yield a single number for the
overall level of prices.
We can use the CPI to adjust figures so that they can be compared.
V. How can we correct interest rates for inflation?
Nominal thể hiện số tiền gửi/nợ tăng như thế nào theo thời gian, còn real thì thể
hiện sức mua.
Vd: $100 gửi tiết kiệm 1 năm để mua xe $100 với nominal interest rate 10% và
inflation 20%. Thì sau 1 năm tiền tăng lên $110, nhưng lúc này xe bị ảnh hưởng
bởi inflation nên giá tăng thêm 20% thành $120 nên vẫn đủ tiền mua mặc dù
năm trước tiền gửi = giá xe. Thể hiển purchasing power đã giảm so với năm
trước đó, bị thiếu mất $10 chính bằng 10%, 10% bị âm này là real interest rate.
( percentage change, thì cứ nhớ cthuc %change = (sau - trước)/ trước x100% )
Mình cũng k biết soạn chap nào như sao vì đọc cũng dễ hiểu, nên các bạn chịu
khó đọc sơ slide. Chú ý sự khác nhau trong định nghĩa giữa Technological
Knowledge và Human Capital
This equation shows that productivity (output per worker) depends on:
Khi đang có ít K, thì tăng lượng K lên sẽ tăng productivity nhiều. Nhưng khi
lượng K/L đang quá lớn, thì tăng thêm lương K nữa thì productivity vẫn tăng
nhưng k tăng nhiều như ban đầu.
Điều này cũng có thể giải thích cho Catch-up Effect, khi 1 nước đã phát triển
quá lớn như Mỹ thì nó vẫn sẽ phát triển qua từng năm nhưng k còn phát triển
với % lớn nữa. Còn những nước đang phát triển thì có đà phát triển cao hơn vì
xuất phát điểm thấp.
Health and Nutrition
Education
Free Trade
· patent laws
Population Growth
I.What are the main types of financial institutions in the U.S. economy, and
what is their function?
Financial system: the group of institutions that helps match the saving(supply)
of one person with the investment of another(demand).
-thể hiện là người phát hành bond -đại diện cho quyền sở hữu trong
đang nợ người mua. Và hứa sẽ trả với một cty, là một quyền đối với lợi
phần lãi đi kèm. Nhưng return với % nhuận mà cty tạo ra.
thấp hơn stock. Bond long term nhận
return với % lãi cao hơn bond short Return dựa trên tình trạng phát triển
term của cty. Doanh thu cty tốt nhận
return cao
Issuer: government and corporation
(firm) Ex: Facebook bán tổng cộng 1.000
cp => 1cp đại diện quyền sở hữu
Risk: bond risk lower than stock tại của Facebook
vì nơi phát hành là government, large
corporation. Issuer: firm
Savers gửi tiền vào bank, bank dùng Funds sẽ phát hành cổ phần của nó,
phần deposit đó tạo thành loan và savers mua, fund dùng tiền đó đi tạo
cho borrowers vay. Những demand danh mục đầu tư (portfolio) gồm
này phải đi vay bank vì họ không đủ nhiều stock và bond
lớn để phát hành bond hoặc stock.
2 advantages:
1 Private saving
= Y–T–C
2 Public saving
=T–G
Tùy tình hình nền kinh tế, có khi thu nhập chính phủ từ Tax sẽ lớn hơn chi tiêu
G và ngược lại. Nên có thể xảy ra 2 tình trạng:
= T–G
= public saving
= G – T = - (T-G)
= – (public saving)
3 National saving
= Y – C – G
= the portion of national income that is not used for consumption or government
purchases
Private saving is the income remaining after households pay their taxes and
pay for consumption.
Trong Market for Loanable Funds, saving role supply, investment role demand.
Lãi suất giảm => giảm tiền lãi khi vay => tăng demand cho fund và ngược lại
V.How do govt policies affect saving, investment, and the interest rate?
3 policy tác động đến supply and demand của Loanable Fund
Vd: saving $1000 interest 10%, tax from saving 40%, => return chỉ có $60,
$1000 với 10% được $100, bị đánh thuế 40% thì chỉ còn $60. Nhưng khi govt
decrease tax này xuống => return cao hơn, savers have more incentives saving
=> increase supply.
Nhìn hình thì ta có thể thấy nhờ Policy mà interest rate giảm từ 5% ->4%, so
with a lower cost of borrowing, demands are motivated to borrow more to
finance greater investment. Create a new equilibrium from $1200 -> $1600
Budget deficit xảy ra khi G>T, thâm hụt ngân sách chính phủ.
Chính phủ cần vay vốn để bù vào phần thâm hụt này, vì lượng vốn cần vay của
chính phủ rất lớn (chi tiêu xây dựng cơ sở hạ tầng etc) nên đã lấn át phần vốn
cần vay của demand như firm, hiện tượng này là crowding out, làm giảm lượng
supply của Loanable Fund.
When the government reduces national savings by running a budget deficit, the
interest rate rises and investment falls.
28. Unemployment
Unemployed: who were not employed, tried to find employment during the
previous four weeks
occurs when workers spend time occurs when there are fewer jobs
searching for the jobs that best suit than workers
their skills and tastes
Supply > Demand
short-term longer-term
Vd: lương trước minimum wage laws cho nhóm least skill là $10, firm thuê 3
người, cost lương là $30. Sau minimum wages là $15, để duy trì cost lương $30,
firm phải cắt giảm nhân sự còn 2 người. => 1 người bị thất nghiệp
Firm phải tăng lương vì đây là luật.
Chỉ tác động đc cho nhóm least skill chứ k phải nhóm high skill
Unions: Unions exert their market power to negotiate higher wages for workers
-When unions raise the wage above eq’m, the quantity of labor demanded falls
and unemployment results.
Công đoàn đòi quyền lợi cho công nhân ( tăng lương, lợi ích ). Firm phải tăng
lương vì nếu k tăng thì công đoàn sẽ đình công.
=> tăng cost lương của firm => firm cắt giảm nhân sự=> unemployment
Efficiency wages: Firm chủ động tăng lương vì hành động này sẽ góp phần tăng
profit của firm qua 4 reasons.
Worker health: Paying higher wages allows workers to eat better, makes them
healthier, more productive.
Paying high wages gives workers more incentive to stay, reduces turnover
Worker quality: Offering higher wages attracts better job applicants, increases
the quality of the firm’s workforce.
Worker effort: Workers can work hard or shirk. Shirkers are fired if caught.
If market wage is above eq’m wage, there aren’t enough jobs to go around, so
workers have more incentive to work not shirk.
Unemployment insurance: thì cái này khi worker ở trong tình trạng
unemployed sẽ được hưởng benefit từ UI, nếu benefit của UI cao => tình trạng
thất nghiệp cao và ngược lại.
However, it has some benefits: reduces uncertainty over incomes. It also gives
the unemployed more time to search, resulting in better job matches and thus
higher productivity
29: Monetary System
I.What assets are considered “money”? What are the functions of money?
The types of money?
The set of assets that people regularly use to buy g&s from other people is
money.
Medium of exchange: an item buyers give to sellers when they want to purchase
goods & services
Unit of account: the yardstick people use to post prices and record debts
Store of value: an item people can use to transfer purchasing power from the
present to the future
Intrinsic value ở đây là giá trị nội tại, nghĩa là những asset k ở dạng tiền mặt,
nhưng có functions of money thì vẫn được coi là money
Ex: -gold (store of value từ năm này qua năm khác, transfer purchasing power)
-cigarettes in prison( trong tù dùng cigarettes làm phương tiện trao đổi/Medium
of exchange, ai coi Shawshank Redemption là biết cái này)
govt decree
Tại vì fiat money là do Chính phủ quy định và ban hành, nên khi tờ dollar
không được decree nữa (not used as money anymore), thì tờ dollar này
worthless. Hoặc cầm VNĐ qua Mỹ thì cũng worthless. Khác biệt do intrinsic
value là ở đây.
The money supply (or money stock): the quantity of money available in the
economy
What assets should be considered part of the money supply? Here are two
candidates:
Currency: the paper bills and coins in the hands of the (non-bank) public
small time deposits, money market mutual funds, and a few minor categories.
Chỗ này thì mng cố gắng học thuộc để nếu để hỏi còn biết cái nào thuộc M1
hoặc M2, đề thi có hỏi
Central bank: an institution that oversees the banking system and regulates the
money supply
=> FED sẽ ban hành chính sách và điều tiết banking system ở Mỹ, tại đây
FOMC sẽ ban hành monetary policy, 6 tuần FOMC sẽ họp 1 lần để điều chỉnh
chính sách 1 lần
GDP a year or a quarter (3 months=1/4 year) => cho GDP year bắt tính GDP
quarter thì mình /4 và ngược lại
CPI monthly
FOMC 6 weeks
The Fed established reserve requirements(dự trự bắt buộc), regulations on the
minimum amount of reserves that banks must hold against deposits (phòng
ngừa lúc người gửi đến rút tiền, nếu bank k hold lượng reserve nào trong bank
thì sẽ k có tiền để trả cho người rút => dẫn đến tình trạng bank run).
Banks may hold more than this minimum amount if they choose.
Vd: FED yêu cầu RR là 10%, Deposit của bank lúc đó là $100 => Reserve=$10.
Và bank có thể tăng reserve lên cao hơn $10, nhưng k được phép hold <$10, vì
đây là bắt buộc do FED ban hành
Cầm $100 đi gửi vào ngân hàng, $100 đó biến thành Deposit, với RR 10%,
Reserve = $10, => Loan = $90, lúc này có người tới vay, $90 này biến thành
dạng currency vì người vay cầm tiền mặt ra.
Money multiplier: the amount of money the banking system generates with
each dollar of reserves
The money multiplier equals 1/R. Đề có thể hỏi câu tính là ban đầu FED ban
hành RR=10%, vậy khi FED tăng RR lên 20% thì money supply sẽ bị tác động
như sao.
In our example, R = 10%
Vậy thì với deposit=$100 và R=10 ở trên, total money supply tạo ra là $1000.
Ex:
B. mình cũng đã biết là R càng nhỏ Total money supply càng lớn (giải thích:
money multiplier =1/R, R dưới mẫu nên R càng nhỏ money multiplier càng lớn,
mà MM càng lớn thì total money supply càng lớn)
Mà do Bank có thể quyết định hold R cao hơn RR mà FED yêu cầu, vậy thì
minimum amount xảy ra khi Bank quyết định hold R=100% => make no loan,
mà k make loan thì money supply tăng = 0
Để hiểu rõ phần này, mng nên biết FED control = tool gì, tool đó hoạt động như
sao, hành động đó tác động lên gì, và hệ quả. Để phân biệt được từng tool tránh
nhầm lẫn lúc chọn mcq
FED control money supply = 3 tool:
Hoạt động: FED use OMOs to purchase/buy or sell of U.S. government bonds
Tác động: Người dân sẽ rút tiền ra khỏi bank để mua bonds, rút tiền làm giảm
reserve => giảm lượng loan
Hệ quả: decrease money supply (bank create money = make loan, giảm loan
đồng nghĩa giảm money supply)
Tác động: người dân bán bonds và nhận được tiền từ FED, đem tiền đó deposit
vào bank => increase reserve => increase loan
Tác động: Mình cũng đã biết được là FED sẽ quyết định lượng RR cho ngân
hàng.
Và ngược lại khi reduce RR => money multiplier tăng => money supply tăng
3. Discount Rate
Discount rate is the interest rate on loans the Fed makes to banks.
Hoạt động: When banks are running low on reserves, they may borrow reserves
from the Fed. Vì một vài lí do (vd bad debt, cho vay k thu hồi được) làm giảm
lượng reserve của bank, nhưng vì RR là FED đã quy định, nên bank phải đi vay
để bù lại cho đủ RR
FED đóng vai trò cho vay với lãi suất gọi là discount rate.
Tác động: mình cũng đã biết là interest rate cao thì cost vay cao.
Vậy khi FED rise discount interest rate lên => bank k vay, nhưng phải duy trì
đúng RR do Fed quy định, Bank buộc phải cắt giảm loan bù vào reserve.
Và ngược lại