Midterm Macro

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 27

23.

Measuring a Nation’s Income

I/ What is Gross Domestic Product (GDP)?

Gross Domestic Product (GDP): is the market value of all final goods and
services produced within a country in a given period of time. Measure total
income/ total expenditure of everyone in economy

Vì thi trắc nghiệm nên cần hiểu rõ các cụm từ trong định nghĩa của GDP để biết
chọn, các bạn có thể tham khảo test bank sẽ biết đề có thể hỏi như sao từ những
từ này.

“market value" GDP adds together many different kinds of products into a
single measure of the value of economic activity, because market prices
measure the amount people are willing to pay for different goods, they reflect
the value of those goods

“all” It includes all items produced in the economy and sold legally in markets

“final” GDP includes only the value of final goods. When International Paper
makes paper, which Hallmark then uses to make a greeting card, the paper is
called an intermediate good and the card is called a final good.

An important exception when an intermediate rather than being used, is added


to a firm’s inventory of goods for use or sale at a later date. For the moment,
and its value as inventory investment is included as part of GDP.

“goods and services” GDP includes both tangible goods (food, clothing, cars)
and intangible services (haircuts, housecleaning, doctor visits)

“produced” GDP includes goods and services currently produced. It does not
include transactions involving items produced in the past

Ex: Jane spends $1200 on a computer to use in her editing business. She got
last year’s model on sale for a great price from a local manufacturer => k đc
tính vào gdp

“within a country” domestic

Ex: Sarah spends $1800 on a new laptop to use in her publishing business. The
laptop was built in China. => k đc tính vào gdp

“in a given period of time” GDP measures the value of production that takes
place within a specific interval of time ( a year or a quarter ). This means that
the figure reported for quarterly GDP is the amount of income and expenditure
during the quarter multiplied by 4.

II/ What are the components of GDP?

Y = C + I + G + NX

Consumption is spending by households on goods and services, with the


exception of purchases of new housing. (Việc mua nhà trong macro sẽ tính vào
investment chứ k phải consumption, người ta sẽ coi đó là capital good)

Goods include

-durable goods, such as automobiles and appliances

-nondurable goods, such as food and clothing

Services include intangible items as haircuts and medical care

Investment: is the purchase of goods (called capital goods) that will be used in
the future to produce more goods and services.

Because one aim of GDP is to measure the value of the economy’s production,
and goods added to inventory are part of that period’s production.

Investment ở đây là đầu tư những tài sản như là factory, land, equiment chứ k
phải bond, stock.

Government spending: include spending on goods and services by local, state,


and federal governments. It includes the salaries of government workers as well
as expenditures on public works.

NOTE: transfer payment sẽ không tính vào GDP, ví dụ đề cho thì cũng k tính
vào

Net export: equal the foreign purchases of domestically produced goods


(exports) minus the domestic purchases of foreign goods (imports)

NX = exports - imports

III/ How is GDP corrected for inflation?


Nominal GDP= PA x QA + PB x QB

Real GDP (based year)= Pbased year x QA + Pbased year x QB

Because real GDP measures the economy’s production of goods and services, it
reflects the economy’s ability to satisfy people’s needs and desires. Thus, real
GDP is a better gauge of economic well-being than is nominal GDP. When
economists talk about the economy’s GDP, they usually mean real GDP rather
than nominal GDP.
IV/ Does GDP measure society’s well-being?

GDP does not directly measure those things that make life worthwhile, but it
does measure our ability to obtain many of the inputs for a worthwhile life

However, GDP is not a perfect measure of well-being GDP does not value

1. Leisure time

2. Non-market activity

3. The quality of the environment

4. An equitable distribution of income


24. Measuring the Cost of Living

I. What is the Consumer Price Index (CPI)?

The consumer price index (CPI) is a measure of the overall cost of the goods
and services bought by a typical consumer.

Every month, the Bureau of Labor Statistics (BLS) computes and reports the
CPI: khảo sát sản phẩm nào mà người dùng tiêu thụ nhiều hơn

How is it calculated? What’s it used for?

Real GDP measures income, nên khi tính sẽ fixed ( cố định ) price lại, so sánh
sự thay đổi của quantity. Còn CPI measure cost of living, khi tính sẽ fixed
quantity, so sánh sự thay đổi price qua từng năm.

1.Fix the basket. Cố định quantity of goods&services. Vd: 4 hot dogs, 2 burgers

2.Find the prices

3.Compute the basket’s cost

4.Choose a base year and compute the index

5.Compute the inflation rate


II. What are the problems with the CPI? How serious are they?

The first problem is called substitution bias:

-When prices change from one year to the next, they do not all change
proportionately: some prices rise more than others.

-Consumers respond to these differing price changes by buying less of the


goods whose prices have risen by relatively large amounts and by buying more
of the goods whose prices have risen less or perhaps even have fallen.

-The CPI misses this substitution because it uses a fixed basket of goods.

-Thus, the CPI overstates increases in the cost of living.

The second problem is the introduction of new goods:

-When a new good is introduced, consumers have more variety from which to
choose more closely meet their needs.

-This has the effect of making each dollar more valuable.

-The CPI misses this effect because it uses a fixed basket of goods.

-Thus, the CPI overstates increases in the cost of living.

The third problem is unmeasured quality change:


-If the quality of a good deteriorates from one year to the next while its price
remains the same, the value of a dollar falls and inverse.

-The BLS tries to account for quality changes, but probably misses some quality
improvements, as quality is hard to measure.

-Thus, the CPI overstates increases in the cost of living.

III. How does the CPI differ from the GDP deflator?

The first difference is that the GDP deflator reflects the prices of all goods and
services produced domestically, whereas the CPI reflects the prices of all goods
and services bought by consumers.

Vì vậy khi giá g&s nhập khẩu tăng sẽ tác động vào CPI còn GDP deflator k đổi,
ngược lại còn capital goods như những cái government purchase vd như mua
máy bay, vũ khí quân sự hoặc những sản phẩm mà consumer not typically buy
thì sẽ tính vào GDP chứ k tác động vào CPI.

Imported consumer goods:


· included in CPI
· excluded from GDP deflator
Capital goods:
· excluded from CPI
· included in GDP deflator (if produced domestically)

The second and subtler difference between the GDP deflator and the CPI
concerns how various prices are weighted to yield a single number for the
overall level of prices.

IV. Comparing Dollar Figures from Different Times

Inflation makes it harder to compare dollar amounts from different times.

We can use the CPI to adjust figures so that they can be compared.
V. How can we correct interest rates for inflation?

The nominal interest rate:

· the interest rate not corrected for inflation

· the rate of growth in the dollar value of a deposit or debt

The real interest rate:

· corrected for inflation

· the rate of growth in the purchasing power of a deposit or debt

Nominal thể hiện số tiền gửi/nợ tăng như thế nào theo thời gian, còn real thì thể
hiện sức mua.

Vd: $100 gửi tiết kiệm 1 năm để mua xe $100 với nominal interest rate 10% và
inflation 20%. Thì sau 1 năm tiền tăng lên $110, nhưng lúc này xe bị ảnh hưởng
bởi inflation nên giá tăng thêm 20% thành $120 nên vẫn đủ tiền mua mặc dù
năm trước tiền gửi = giá xe. Thể hiển purchasing power đã giảm so với năm
trước đó, bị thiếu mất $10 chính bằng 10%, 10% bị âm này là real interest rate.

Nominal (10%) – Inflation (20%) = Real (-10%)

Real interest rate = Nominal interest rate – Inflation rate

25. Production and Growth


Chap này các bạn chỉ cần biết Production Function gồm những gì, đề nếu có câu
tính sẽ hỏi sự thay đổi

( percentage change, thì cứ nhớ cthuc %change = (sau - trước)/ trước x100% )

Mình cũng k biết soạn chap nào như sao vì đọc cũng dễ hiểu, nên các bạn chịu
khó đọc sơ slide. Chú ý sự khác nhau trong định nghĩa giữa Technological
Knowledge và Human Capital

The Production Function

Y/L = A F(1, K/L, H/L, N/L)

This equation shows that productivity (output per worker) depends on:

· the level of technology (A)

· physical capital per worker

· human capital per worker

· natural resources per worker

Diminishing Returns and the Catch-Up Effect

Khi đang có ít K, thì tăng lượng K lên sẽ tăng productivity nhiều. Nhưng khi
lượng K/L đang quá lớn, thì tăng thêm lương K nữa thì productivity vẫn tăng
nhưng k tăng nhiều như ban đầu.

Điều này cũng có thể giải thích cho Catch-up Effect, khi 1 nước đã phát triển
quá lớn như Mỹ thì nó vẫn sẽ phát triển qua từng năm nhưng k còn phát triển
với % lớn nữa. Còn những nước đang phát triển thì có đà phát triển cao hơn vì
xuất phát điểm thấp.
Health and Nutrition

Health care expenditure is a type of investment in human capital – healthier


workers are more productive.

Education

Govt can increase productivity by promoting education–investment in human


capital.

Free Trade

Inward-oriented policies: avoiding interaction with other countries

Outward-oriented policies: promote integration with the world economy

Countries with inward-oriented policies have generally failed to create growth.

Investment from Abroad

· Foreign direct investment: a capital investment (e.g., factory) that is


owned & operated by a foreign entity.

· Foreign portfolio investment: a capital investment financed with foreign


money but operated by domestic residents.

Research and Development

Policies to promote tech. progress:

· patent laws

· tax incentives or direct support for private sector R&D


· grants for basic research at universities

Population Growth

affect living standards in 3 different ways:

1.Stretching natural resources

2. Diluting the capital stock

3. Promoting tech. progress


26. Saving, Investment, and the Financial System

I.What are the main types of financial institutions in the U.S. economy, and
what is their function?

Financial system: the group of institutions that helps match the saving(supply)
of one person with the investment of another(demand).

Include 2 categories: Financial market and Financial Intermediaries

Financial markets: institutions through which savers can directly provide


funds to borrowers. Thông qua 2 markets

The Bond Market The Stock Market

A bond is a certificate of A stock is a claim to partial


indebtedness ownership in a firm.

-thể hiện là người phát hành bond -đại diện cho quyền sở hữu trong
đang nợ người mua. Và hứa sẽ trả với một cty, là một quyền đối với lợi
phần lãi đi kèm. Nhưng return với % nhuận mà cty tạo ra.
thấp hơn stock. Bond long term nhận
return với % lãi cao hơn bond short Return dựa trên tình trạng phát triển
term của cty. Doanh thu cty tốt nhận
return cao
Issuer: government and corporation
(firm) Ex: Facebook bán tổng cộng 1.000
cp => 1cp đại diện quyền sở hữu
Risk: bond risk lower than stock tại của Facebook
vì nơi phát hành là government, large
corporation. Issuer: firm

Risk: higher than bond, vì khi có tình


trạng khủng hoảng hay phá sản
(default risk). Khi đó, corporation sẽ
thanh toán cho người mua bond
High risk, high return trước, phần tiền còn lại mới thanh
toán cho người mua stock
Financial intermediaries: institutions through which savers can indirectly
provide funds to borrowers

Bank Mutual funds

Savers gửi tiền vào bank, bank dùng Funds sẽ phát hành cổ phần của nó,
phần deposit đó tạo thành loan và savers mua, fund dùng tiền đó đi tạo
cho borrowers vay. Những demand danh mục đầu tư (portfolio) gồm
này phải đi vay bank vì họ không đủ nhiều stock và bond
lớn để phát hành bond hoặc stock.
2 advantages:

Mutual funds allow people with small


Bank provide medium of exchange amounts of money to diversify their
holdings

and give ordinary people access to


the skills of professional money
managers

can’t beat market interest

II.What are the three kinds of saving?

1 Private saving

= The portion of households’ income that is not used for consumption or


paying taxes

= Y–T–C

2 Public saving

= Tax revenue less government spending

=T–G

Tùy tình hình nền kinh tế, có khi thu nhập chính phủ từ Tax sẽ lớn hơn chi tiêu
G và ngược lại. Nên có thể xảy ra 2 tình trạng:

Budget surplus (T>G)


= an excess of tax revenue over govt spending

= T–G

= public saving

Budget deficit (T<G) thiếu hụt ngân sách

= a shortfall of tax revenue from govt spending

= G – T = - (T-G)

= – (public saving)

3 National saving

= private saving + public saving

= Y – C – G

= the portion of national income that is not used for consumption or government
purchases

In a closed economy: (Y = C + I + G + NX (cthuc tính GDP), do không có xuất,


nhập khẩu NX = 0 )

ð National saving = Investment

III. What’s the difference between saving and investment?

Private saving is the income remaining after households pay their taxes and
pay for consumption.

Investment is the purchase of new capital.

SoS: In economics, investment is NOT the purchase of stocks and bonds!

IV.How does the financial system coordinate saving and investment?

The Market for Loanable Funds: a supply-demand model of the financial


system

Trong Market for Loanable Funds, saving role supply, investment role demand.

The supply of loanable funds comes from saving:


Lãi suất tăng, tăng return cho saving => tăng supply cho fund và ngược lại

The demand for loanable funds comes from investment:

Lãi suất giảm => giảm tiền lãi khi vay => tăng demand cho fund và ngược lại

V.How do govt policies affect saving, investment, and the interest rate?

3 policy tác động đến supply and demand của Loanable Fund

Policy 1: Saving Incentives


Cụ thể bằng việc giảm thuế nhận được từ lãi tiếp kiệm, decrease tax from
saving.

Vd: saving $1000 interest 10%, tax from saving 40%, => return chỉ có $60,
$1000 với 10% được $100, bị đánh thuế 40% thì chỉ còn $60. Nhưng khi govt
decrease tax này xuống => return cao hơn, savers have more incentives saving
=> increase supply.

Nhìn hình thì ta có thể thấy nhờ Policy mà interest rate giảm từ 5% ->4%, so
with a lower cost of borrowing, demands are motivated to borrow more to
finance greater investment. Create a new equilibrium from $1200 -> $1600

Policy 2: Investment Incentives


Tương tự ở trên, cụ thể bằng investment tax credit. Lãi suất tăng kéo theo tăng
saving, tạo điểm cân bằng với Q cao hơn ban đầu.

3. Govt budget deficit

Budget deficit xảy ra khi G>T, thâm hụt ngân sách chính phủ.

Chính phủ cần vay vốn để bù vào phần thâm hụt này, vì lượng vốn cần vay của
chính phủ rất lớn (chi tiêu xây dựng cơ sở hạ tầng etc) nên đã lấn át phần vốn
cần vay của demand như firm, hiện tượng này là crowding out, làm giảm lượng
supply của Loanable Fund.
When the government reduces national savings by running a budget deficit, the
interest rate rises and investment falls.
28. Unemployment

I.How is unemployment measured?

Adult population (>16 age)

Employed: who worked as paid employees, worked in their own business, or


worked as unpaid workers in a family member’s business.

Both full-time and part-time workers are counted

Unemployed: who were not employed, tried to find employment during the
previous four weeks

Not in the labor force: không thuộc 2 phần trên

Labor force: employed + unemployed


II.Cyclical Unemployment vs. the Natural Rate

natural rate of unemployment: the normal rate of unemployment around


which the unemployment rate fluctuates

cyclical unemployment: the deviation of unemployment from its natural rate.


Associated with business cycles, short-term up, down trend of economic
growth.

Natural Rate of unemployment included:

Frictional unemployment structural unemployment

occurs when workers spend time occurs when there are fewer jobs
searching for the jobs that best suit than workers
their skills and tastes
Supply > Demand

short-term longer-term

The economy is always changing, so some frictional unemployment is


inevitable.

To explain frictional unemployment there are 2 reasons: xảy ra ngắn hạn vì


workers cần thời gian để tìm công việc phù hợp.

Job search: is the process of matching workers with appropriate jobs.

Sectoral shifts: are changes in the composition of demand across industries or


regions of the country. (chuyển dịch cơ cấu lao động từ vùng này sang vùng
khác, trong lúc chuyển giao đó cần thời gian để worker tìm việc mới)

Để giảm bớt frictional unemployment:

Govt employment agencies & Public training programs

To explain structural unemployment, there are 3 reasons:

Minimum-wage laws: for the least skilled or experienced workers.

Vd: lương trước minimum wage laws cho nhóm least skill là $10, firm thuê 3
người, cost lương là $30. Sau minimum wages là $15, để duy trì cost lương $30,
firm phải cắt giảm nhân sự còn 2 người. => 1 người bị thất nghiệp
Firm phải tăng lương vì đây là luật.

Chỉ tác động đc cho nhóm least skill chứ k phải nhóm high skill

Unions: Unions exert their market power to negotiate higher wages for workers

-When unions raise the wage above eq’m, the quantity of labor demanded falls
and unemployment results.

Công đoàn đòi quyền lợi cho công nhân ( tăng lương, lợi ích ). Firm phải tăng
lương vì nếu k tăng thì công đoàn sẽ đình công.

=> tăng cost lương của firm => firm cắt giảm nhân sự=> unemployment

=> Demand > Supply

Efficiency wages: Firm chủ động tăng lương vì hành động này sẽ góp phần tăng
profit của firm qua 4 reasons.

Worker health: Paying higher wages allows workers to eat better, makes them
healthier, more productive.

Worker turnover: Hiring & training new workers is costly.

Paying high wages gives workers more incentive to stay, reduces turnover

Worker quality: Offering higher wages attracts better job applicants, increases
the quality of the firm’s workforce.

Worker effort: Workers can work hard or shirk. Shirkers are fired if caught.

Depends on how hard it is to find another job.

If market wage is above eq’m wage, there aren’t enough jobs to go around, so
workers have more incentive to work not shirk.

Unemployment insurance: thì cái này khi worker ở trong tình trạng
unemployed sẽ được hưởng benefit từ UI, nếu benefit của UI cao => tình trạng
thất nghiệp cao và ngược lại.

However, it has some benefits: reduces uncertainty over incomes. It also gives
the unemployed more time to search, resulting in better job matches and thus
higher productivity
29: Monetary System

I.What assets are considered “money”? What are the functions of money?
The types of money?

The set of assets that people regularly use to buy g&s from other people is
money.

Three functions of money:

Medium of exchange: an item buyers give to sellers when they want to purchase
goods & services

Unit of account: the yardstick people use to post prices and record debts

Store of value: an item people can use to transfer purchasing power from the
present to the future

The 2 Kinds of Money

Commodity money: takes the form of a commodity with intrinsic value

Intrinsic value ở đây là giá trị nội tại, nghĩa là những asset k ở dạng tiền mặt,
nhưng có functions of money thì vẫn được coi là money

Ex: -gold (store of value từ năm này qua năm khác, transfer purchasing power)

-cigarettes in prison( trong tù dùng cigarettes làm phương tiện trao đổi/Medium
of exchange, ai coi Shawshank Redemption là biết cái này)

Fiat money: money without intrinsic value, used as money because of

govt decree

Example: the U.S. dollar, check

Tại vì fiat money là do Chính phủ quy định và ban hành, nên khi tờ dollar
không được decree nữa (not used as money anymore), thì tờ dollar này
worthless. Hoặc cầm VNĐ qua Mỹ thì cũng worthless. Khác biệt do intrinsic
value là ở đây.

II.What is the Federal Reserve?

The money supply (or money stock): the quantity of money available in the
economy
What assets should be considered part of the money supply? Here are two
candidates:

Currency: the paper bills and coins in the hands of the (non-bank) public

Demand deposits: balances in bank accounts that depositors can access on


demand by writing a check

Money supply = Currency + Demand deposits

Measures of the U.S. Money Supply:

M1: currency, demand deposits,

traveler’s checks, and other checkable deposits

M2: everything in M1 plus savings deposits,

small time deposits, money market mutual funds, and a few minor categories.

Chỗ này thì mng cố gắng học thuộc để nếu để hỏi còn biết cái nào thuộc M1
hoặc M2, đề thi có hỏi

Central Banks & Monetary Policy

Central bank: an institution that oversees the banking system and regulates the
money supply

Monetary policy: the setting of the money supply by policymakers in the


central bank

Federal Reserve (Fed): the central bank of the U.S.

=> FED sẽ ban hành chính sách và điều tiết banking system ở Mỹ, tại đây
FOMC sẽ ban hành monetary policy, 6 tuần FOMC sẽ họp 1 lần để điều chỉnh
chính sách 1 lần

Những mốc thời gian:

GDP a year or a quarter (3 months=1/4 year) => cho GDP year bắt tính GDP
quarter thì mình /4 và ngược lại

CPI monthly

FOMC 6 weeks

III.What role do banks play in the monetary system? How do banks


“create money”?
In a fractional reserve banking system, banks keep a fraction of deposits as
reserves, and use the rest to make loans.

Loan = Deposit - Reserve

The Fed established reserve requirements(dự trự bắt buộc), regulations on the
minimum amount of reserves that banks must hold against deposits (phòng
ngừa lúc người gửi đến rút tiền, nếu bank k hold lượng reserve nào trong bank
thì sẽ k có tiền để trả cho người rút => dẫn đến tình trạng bank run).

Banks may hold more than this minimum amount if they choose.

Vd: FED yêu cầu RR là 10%, Deposit của bank lúc đó là $100 => Reserve=$10.
Và bank có thể tăng reserve lên cao hơn $10, nhưng k được phép hold <$10, vì
đây là bắt buộc do FED ban hành

The reserve ratio, R

= fraction of deposits that banks hold as reserves

= total reserves as a percentage of total deposits

R ở đây có thể ở dạng phân số ¼ hoặc 25%

How do banks create money?

Cầm $100 đi gửi vào ngân hàng, $100 đó biến thành Deposit, với RR 10%,
Reserve = $10, => Loan = $90, lúc này có người tới vay, $90 này biến thành
dạng currency vì người vay cầm tiền mặt ra.

Money supply = Currency + Demand Deposit = $90 + $100 = $190

Bank creates money bằng cách make loan

Money multiplier: the amount of money the banking system generates with
each dollar of reserves

The money multiplier equals 1/R. Đề có thể hỏi câu tính là ban đầu FED ban
hành RR=10%, vậy khi FED tăng RR lên 20% thì money supply sẽ bị tác động
như sao.
In our example, R = 10%

money multiplier = 1/R = 10

$100 of reserves creates $1000 of money

Vậy thì với deposit=$100 và R=10 ở trên, total money supply tạo ra là $1000.

Ex:

A.Deposit $50, R=20%=1/5 => money multiplier = 1/R = 5

=> total money supply = deposit x money multiplier = 50x5= $250

Nhưng đề hỏi mình là lượng tăng tối đa

Maximum amount could increase = money supply- deposit= $200

B. mình cũng đã biết là R càng nhỏ Total money supply càng lớn (giải thích:
money multiplier =1/R, R dưới mẫu nên R càng nhỏ money multiplier càng lớn,
mà MM càng lớn thì total money supply càng lớn)

Mà do Bank có thể quyết định hold R cao hơn RR mà FED yêu cầu, vậy thì
minimum amount xảy ra khi Bank quyết định hold R=100% => make no loan,
mà k make loan thì money supply tăng = 0

Minimum amount could increase = 0

IV.How does the Federal Reserve control the money supply?

Để hiểu rõ phần này, mng nên biết FED control = tool gì, tool đó hoạt động như
sao, hành động đó tác động lên gì, và hệ quả. Để phân biệt được từng tool tránh
nhầm lẫn lúc chọn mcq
FED control money supply = 3 tool:

1.Open-market Operations (OMOs)

Hoạt động: FED use OMOs to purchase/buy or sell of U.S. government bonds

Giả sử FED sell government bonds

Tác động: Người dân sẽ rút tiền ra khỏi bank để mua bonds, rút tiền làm giảm
reserve => giảm lượng loan

Hệ quả: decrease money supply (bank create money = make loan, giảm loan
đồng nghĩa giảm money supply)

Ngược lại khi FED purchase/buy bonds

Tác động: người dân bán bonds và nhận được tiền từ FED, đem tiền đó deposit
vào bank => increase reserve => increase loan

Hệ quả: increase money supply

2. Reserve Requirements (RR)

Hoạt động: FED increase/reduce RR

Tác động: Mình cũng đã biết được là FED sẽ quyết định lượng RR cho ngân
hàng.

Vậy khi FED increase RR => money multiplier giảm

Hệ quả: kéo theo money supply giảm

Và ngược lại khi reduce RR => money multiplier tăng => money supply tăng

3. Discount Rate

Discount rate is the interest rate on loans the Fed makes to banks.

Hoạt động: When banks are running low on reserves, they may borrow reserves
from the Fed. Vì một vài lí do (vd bad debt, cho vay k thu hồi được) làm giảm
lượng reserve của bank, nhưng vì RR là FED đã quy định, nên bank phải đi vay
để bù lại cho đủ RR
FED đóng vai trò cho vay với lãi suất gọi là discount rate.

Nếu FED increase discount interest rate

Tác động: mình cũng đã biết là interest rate cao thì cost vay cao.

Vậy khi FED rise discount interest rate lên => bank k vay, nhưng phải duy trì
đúng RR do Fed quy định, Bank buộc phải cắt giảm loan bù vào reserve.

Hệ quả: decrease money supply (do giảm lượng loan)

Và ngược lại

You might also like