0% found this document useful (0 votes)
89 views12 pages

Chuong 1 Phuoc

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
89 views12 pages

Chuong 1 Phuoc

Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 12

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO

LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX TM MAY BALO TÚI XÁCH HỢP


PHÁT

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với doanh nghiệp, tiền lương là một phần chiếm tỷ trọng lớn của chi phí sản
xuất và kinh doanh. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý sẽ tạo động lực
cho tăng năng suất lao động.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập đảm bảo cuộc sống không những chỉ cá nhân mà cả gia đình của họ. Tiền
lương là một động lực thúc đẩy tăng năng suất lao động nếu họ được trả xứng đáng với
sức lao động mà họ đã đóng góp nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến
cho quá trình sản xuất bị chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền công tiền lương mà họ
nhận được thấp hơn sức lao động mà họ đã bỏ ra.
Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ. Đây là quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến từng thành viên. Các
chế độ về tiền lương và các khoản trích theo lương đã được Nhà nước ban hành, và được
vận dụng linh hoạt ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào tổ chức quản lý, sản xuất kinh
doanh và vào tính chất công việc của các DN đó.
Với nhận thức đó, kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại Công Ty TNHH SX TM
May Balo Túi Xách Hợp Phát nên em quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH SX TM May Balo Túi Xách Hợp Phát” làm
chuyên đề thực tập cuối khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hiểu được quá trình sản xuất và hoạt động kinh doanh của công ty.
- Tài khoản sử dụng, luân chuyển chứng từ và cách thức hạch toán các nghiệp vụ trong
công tác kế toán tiền lương.
- Tìm hiểu sổ sách kế toán được sử dụng thực tế.
- Những bất cập trong công tác kế toán hiện tại.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Công Ty TNHH SX TM May Ba Lô Túi Xách Hợp Phát.
Số liệu phân tích: tháng 05/2021
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập những chứng từ, nghiệp vụ phát sinh thực tế tại Công Ty TNHH SX TM
May Ba Lô Túi Xách Hợp Phát.
- Sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp so sánh, phương pháp thay
thế...nhằm thể hiện rõ số liệu một cách phong phú và sinh động.
- Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán Công Ty.
- Ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
- Tham khảo sách báo và một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung chính của bài báo cáo tốt nghiệp
gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH SX TM May Balo Túi Xách Hợp Phát
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH SX TM May Balo Túi Xách Hợp Phát
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SX TM MAY BALO TÚI XÁCH
HỢP PHÁT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên giao dịch của công ty: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI
MAY TÚI XÁCH BA LÔ HỢP PHÁT
- Địa chỉ văn phòng: 23/36/2B Nguyễn Hữu Tiến, P.Tây Thạnh, Q.Tân phú, Tp
HCM
- Xưởng: 638/30 Lê Trọng Tấn, Bình Hưng Hòa, Bình Tân, TP HCM
- Email: info.mayhopphat@gmail.com
- Mã số thuế: 0313730318
- Tài khoản giao dịch số 214342109 tại ngân hàng  Ngân hàng Á Châu
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
- Người đại diện: Trương Đình Đức
- Ngày thành lập: 31/03/2016 theo giấy phép kinh doanh số 0313730318 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư Tp Hồ Chí Minh cấp
- Vốn điều lệ: 5 tỷ đồng
Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Giới thiệu Công ty ba lô Túi Xách Hợp Phát với xuất phát điểm từ năm 1996 là một cơ sở
sản xuất balo nhỏ thiếu tay nghề và trang thiết tiên tiến và máy móc thiếu nhiều thiết bị
chuyên dụng trong lĩnh vực ngành nghề.
Năm 2016 cơ sở thành lập Công Ty Sản Xuất May Ba lô Túi Xách Hợp Phát và
đầu tư nhiều trang thiết bị máy móc hiện đại hơn: máy may brothers bàn, máy may
brothers bước, máy may brothers bọ, máy may brothers điện tử, máy may brothers lập
trình,… ngoại nhập.
Bằng niềm đam mê và nổ lực hết mình của mỗi thành viên Công Ty TNHH Sản
Xuất May Ba lô Túi Xách Hợp Phát góp phần tạo lên sự ổn định hiện tại, với sản lượng
sản xuất hàng tháng trung bình 10.000-20.000 sản phẩm ba lô túi xách các mẫu mã.
Không thế thiếu một điểm cộng, cho sự nổ lực mình và tập trung dẫn dắt của Lãnh Đạo
Công Ty TNHH Sản Xuất May Ba lô Túi Xách Hợp Phát đã vạch ra mục tiêu kế hoạch
ngắn hạn, dài dạn.
Bằng sự dẫn Công Ty TNHH Sản Xuất May Ba lô Túi Xách Hợp Phát tận tình và
slogan phần đấu “CẢ CON TÀU CÙNG HƯỚNG VỀ ĐÍCH” điều tin chắc sẽ gặt hái
được nhiều kết quả tốt hơn trong thời gian sắp tới.
Đáp trả những hành động của toàn thể cán bộ công nhân viên Công Ty TNHH Sản Xuất
May Ba lô Túi Xách Hợp Phát đã giúp cho Doanh Nghiệp đem lại một lượng lớn khách
hàng trung thành và tạo một nền móng vẫn chắc cho sự phát triển
Không chỉ thế, Công Ty may ba lô túi xách giá rẻ Hợp Phát nhận được rất nhiều tán
dương, khen ngợi về thành phẩm đạt chất lượng – giá hợp lý – dịch vụ chăm sóc khách
nhiệt tình, luôn sẵn sàng hổ trợ 24/7 và chính sách bảo hành cũng như hậu mãi.
1.2. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh
Công Ty TNHH Sản Xuất May Ba lô Túi Xách Hợp Phát hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất và kinh doanh các loại sản phẩm như sau:
 Ba lô các loại như: ba lô quà tặng – nhân viên, ba lô học sinh, ba lô anh văn, ba lô trẻ
em, ba lô thời trang,… nhận gia công các loại ba lô.
 Túi xách các loại như: túi xách quà tặng, túi đeo chéo – ipad, túi vải không dệt –
canvas, túi đeo chéo ipad, túi chuyên dụng,..
 Nhận may gia công theo yêu cầu tất cả cặp các loại: cặp xách quà tặng, cặp sinh viên,
cặp học sinh cấp 1-2… nhận sản xuất cặp các loại theo yêu cầu.
 Xưởng có nhận Gia công theo yêu cầu các sản phẩm khác: túi trùm, dụng cụ bảo vệ,
túi dựng thú cưng,… các chất liệu cứng cần gia công theo yêu cầu.
1.3. Cơ cấu tổ chức tại công ty
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

KHỐI SẢN XUẤT KHỐI VĂN PHÒNG

BỘ PHÒNG PHÒNG PHÒNG


PHÒNG PHẬN PHÒNG HÀNH ĐIỀU PHÒNG
NGHIÊN
THIẾT CẮT KCS- KỸ CHÍNH HÀNH KẾ
CỨU THỊ
KẾ MAY THUẬT NHÂN SẢN TOÁN
TRƯỜNG
SỰ XUẤT

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty


Nguồn Phòng nhân sự Công ty
Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
- Giám Đốc
 Chức năng:
Giám Đốc là người lãnh đạo cao nhất và là người đại diện về mặt pháp lý của
Công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp đến toàn bộ hoạt động kinh
doanh và đưa ra các quyết định, các phương hướng hoạt động của Công ty.
 Nhiệm vụ:
Điều hành, tổ chức, giám sát các hoạt động của Công ty, nghiên cứu về chiến lược
đầu tư, chính sách đối với các khách hàng lớn. Xét duyệt các đề án kinh doanh, kế hoạch
kinh doanh của các phòng ban đề xuất lên.
- Phó Giám Đốc
 Chức năng:
Là người trợ thủ đắc lực cho Giám Đốc, tham mưu cho Giám Đốc trong các vấn
đề cần thiết, thay thế Giám Đốc điều hành Công ty và có trách nhiệm pháp lý trước pháp
luật khi Giám Đốc vắng mặt đi công tác.
 Nhiệm vụ:
Theo dõi giám sát tổ chức trong Công ty, đề xuất các phương án kinh doanh
của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về mặt công tác tổ chức hành chính và
người lao động.
- Khối sản xuất, bao gồm các phòng ban:
+ Phòng thiết kế: Bao gồm các thành viên phụ trách thiết kế các mẫu theo ý tưởng
đưa ra được tập hợp từ kết quả nghiên cứu của phòng thị trường. Các mẫu thiết kế phải
đảm bảo về mặt thẩm mỹ cũng như đúng quy cách của sản phẩm. Đặc biệt phải làm thỏa
mãn được nhu cầu của khách hàng.
+ Bộ phận cắt, may: Cắt là khâu tiếp theo sau khi các mẫu được phòng thiết kế
hoàn tất, có nhiệm vụ vẽ và cắt vải, nguyên liệu theo các mẫu đã được thiết kế. Với
những đường cắt cơ bản thì sẽ do máy đảm nhiệm, tuy nhiên có một vài chiết cầu kỳ thì
phải làm thủ công bằng tay. Các sản phẩm sau khi được cắt sẽ chuyển qua chuyền may,
sau khâu này sẽ cho ra sản phẩm về cơ bản và sẽ được nhặt chỉ, lắp khóa, trang trí họa tiết
để được sản phẩm hoàn thành.
+ Phòng KCS- kỹ thuật: Bộ phận KCS có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm duyệt các sản
phẩm theo đúng quy cách, chất lượng, mẫu mã … đã được đề ra trong thiết kế tiêu chuẩn
ban đầu. Bộ phận kỹ thuật có nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì máy móc và các vấn đề liên
quan đến máy móc, kỹ thuật
- Khối văn phòng, bao gồm các phòng ban:
+ Phòng hành chính nhân sự: Có chức năng theo dõi các biến động về nhân sự, có
sự điều chỉnh nhân sự theo yêu cầu của sản xuất. Theo dõi việc thực hiện kỷ luật, quy
định của công nhân và các nhân viên trong công ty. Từ đó có bảng tính lương nộp cho
phòng tài chính, kế toán. Thực hiện các công tác văn thư hành chính của công ty.
+ Phòng điều hành sản xuất: Phòng này có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất hàng
ngày, tuần, tháng và giao cho các bộ phận, công đoạn. Theo dõi và nghiệm thu kết quả
của các bộ phận đó.
+ Phòng kế toán: Có nhiệm vụ theo dõi, quản lý, khai thác và sử dụng nguồn vốn
của công ty có hiệu quả. Tổ chức thực hiện công tác quản lý tài chính kế toán của công
ty, lập các chứng từ, ghi sổ sách kế toán, lên báo cáo tài chính theo quy định của Nhà
nước và những quy định riêng của công ty. Ngoài ra, phòng kế toán còn phải lưu trữ và
bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán của công ty theo đúng thời hạn được Nhà nước quy
định hay do yêu cầu của ban lãnh đạo công ty.
+ Phòng nghiên cứu thị trường: Có chức năng xúc tiến các hoạt động tiếp thị, bán
hàng và lập kế hoạch kinh doanh. Tổ chức các hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm.
tiếp nhận, xử lý, quản lý thông tin từ khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh. Triển
khai nghiên cứu thị trường, cập nhật thông tin thị trường, phục vụ chiến lược kinh doanh.
Đặc biệt là chức năng xây dựng và quản lý thương hiệu.
1.3.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
Tại Công ty Hợp Phát có các phần hành thực hiện công việc kế toán như sau.

KẾ TOÁN TRƯỞNG

THỦ QUỸ KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán


Nguồn Phòng kế toán Công ty

Chức năng, nhiệm vụ


* Kế toán trưởng:
- Thay mặt Giám đốc, tổ chức, điều hành và kiểm soát toàn bộ hệ thống kế toán
trong toàn bộ Công ty một cách thống nhất, chấp hành theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
- Tham mưu cho Giám đốc các hoạt động tài chính.

- Đề xuất việc chi lương đối với các phòng, bộ phận thuộc Công ty, quyết toán tiền
lương theo quy chế.
- Lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị, phương tiện máy vi tính và các
tài sản khác thuộc Công ty.
- Tổng hợp báo cáo về công tác tài chính kế toán, phản ánh chính xác, trung thực,
toàn bộ tài sản và phân tích hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kiểm tra, ký duyệt các giấy tờ, hóa đơn và báo cáo tài chính theo quy định.

- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các cơ quan hữu quan về mọi số liệu trong
báo cáo tài chính về tính đầy đủ, chính xác, trung thực và hợp lý.
* Kế toán tổng hợp:
- Theo dõi, tập hợp doanh thu, chi phí của các phòng để làm cơ sở lên kế hoạch tạm
ứng cho cán bộ công nhân viên.
- Kiểm tra, tổng hợp số liệu của kế toán thanh toán, kế toán kho.

- Tổng hợp số liệu phải thu, phải trả khách hàng, các khoản vay dài hạn, và các
khoản phải thu, phải trả khác.
- Lập các báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng đúng thời gian quy định.

- Cuối tháng, cùng kế toán kho và đại diện phòng kinh doanh tiến hành kiểm kê.

* Kế toán thanh toán:


- Kiểm tra chứng từ thu, chi và quy định về các khoản thu, chi tại Công ty, trên cơ
sở đó lập phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi và định khoản trên máy vi tính phù
hợp với nội dung của các nghiệp vụ.
- Chịu trách nhiệm thanh toán với khách hàng, các cơ quan chức năng Nhà nước và
cán bộ, công nhân viên của Công ty…
- Căn cứ vào kế hoạch mua hàng lập kế hoạch tài chính và chi trả, thanh toán đúng
với kế hoạch tài chính.
- Theo dõi các khoản công nợ phải thu đến hạn để nhắc nhở thu hồi công nợ.

- Quản lý tiền mặt và tài khoản tiền gửi ngân hàng của Công ty.

- Cập nhật sổ quỹ hàng ngày, đối chiếu số phát sinh hàng ngày với thủ quỹ.

- Căn cứ vào sổ phụ và giấy báo có của ngân hàng, kiểm tra, đối chiếu các khoản
tiền gửi ngân hàng.
- Cuối tháng, cùng thủ quỹ tiến hành kiểm kê quỹ.

* Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt, bảo quản tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, phiếu
chi để thu, chi tiền.
- Ghi chép sổ quỹ thu chi, báo cáo lượng tiền luân chuyển và tồn quỹ hàng ngày.

- Cuối tháng, kết hợp với kế toán thanh toán tiến hành kiểm kê quỹ.

1.4. Tổ chức kế toán tại công ty


1.4.1.Hệ thống thông tin kế toán
Hiện tại công ty đang thực hiện kế toán trên phần mềm Misa 2019.
- Phần mềm dễ sử dụng bởi giao diện trực quan và thân thiện với người dùng,
những người mới bắt đầu sử dụng cũng sẽ cảm thấy thoải mái, không nhức mắt, cho phép
cập nhật dữ liệu như nhiều hóa đơn 1 phiếu chi một cách linh hoạt, các mẫu giấy tờ
chứng từ tuân theo quy định ban hành.
- Độ chính xác cao: Có thể khẳng định rằng số liệu tính toán trong phần mềm MISA
cực kỳ chính xác, khả năng xảy ra các sai sót bất thường do lỗi ở phần mềm là cực hiếm.
Điều này giúp những người làm kế toán an tâm hơn nhiều so với các phương thức kế toán
khác.
- Khả năng bảo mật: Công nghệ bảo mật dữ liệu rất cao, gần như tuyệt đối an toàn
vì phần mền chạy trên cơ sở dữ liệu SQL, doanh nghiệp sẽ ít phải đau đầu về vấn đề này
như các phần mềm kế toán chạy trên các nền tảng khác.
1.4.2.Hình thức sổ kế toán
Hiện nay Công ty TNHH SX TM may balo túi xách Hợp Phát áp dụng hình thức
kế toán nhật ký chung với hệ thống sổ sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ thống kế
toán thống nhất áp dụng cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung:
– Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
vào các thẻ sổ Kế toán chi tiết và sổ nhật ký chung hoặc các sổ nhật đặc biệt. Trên
cơ sở các sổ nhật ký để ghi vào sổ cái rồi lên bảng cân đối số phát sinh và lập báo
cáo tài chính.
– Cuối kỳ, khóa sổ và đối chiếu số liệu các nhật ký chứng từ, các sổ Kế toán chi tiết
có liên quan để ghi vào sổ cái và các báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký Sổ nhật ký Sổ, thẻ kế


đặc biệt chung toán chi tiết

Sổ cái Bảng tổng hợp


chi tiết

Bảng cân
đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3: Hình thức kế toán Nhật ký chung


Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.4.3.Hệ thông tài khoản áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính.
1.4.4.Phương pháp kế toán hàng tồn kho
 Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí
mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa
điểm hiện tại.
 Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền, và được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Công ty không có lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
1.4.5.Phương pháp tính thuế GTGT
 Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
1.4.6.Phương pháp khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình : Tài sản cố định được xác định theo nguyên giá, hao mòn lũy
kế và giá trị còn lại.
Mức khấu hao năm = Nguyên giá của TSCĐ X Tỷ lệ khấu hao năm
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao năm = 1 : Số năm sử dụng dự kiến

You might also like