Homework Bu I 3

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Homework buổi 3

Yêu cầu đặc biệt: tắt chức năng kiểm tra ngữ pháp của Google Doc.

Đề bài và Phần làm bài của học viên

Exercise 1.1: Error Correction - Tìm lỗi trong câu sau và sửa lại cho đúng (nếu không tìm thấy lỗi
sai thì ghi câu này đúng)
(Lý thuyết: Sách Speaking trang 35: 1. Like & Enjoy - 2. Pronouns – it/they)
Ví dụ 1: I are a student.
=> Gạch chân lỗi sai: I are a student.
=> Viết lại câu đúng: I am a student.

Ví dụ 2: He is my friend.
=> Không có lỗi

1. When I'm not working, I really enjoy to cycle in the countryside outside my city. They are a very healthy
and exciting pastime.
=> When I’m not working, I really enjoy cycling in the countryside outside my city. It is a very healthy and
exciting pastime
(pastime = hobby: sở thích)

2. I really like to getting involved in team sports. It is particularly good for building up co-operative skills and
healthy competition.
=> I really like to get involved in team sports. They are particularly good for building up co-operative skills
and healthy competition.
(co-operative skills: kỹ năng phối hợp làm việc nhóm)

3. I especially liking to spend my free time sleeping and being lazy in my dormitory.
=> I especially like to spend my free time sleeping and being lazy in my dormitory
(dormitory: phòng ký túc xá)

4. My friends and I are really keen on play computer games. It is a really good way to spend an evening.
=> My friends and I are really keen on playing computer games. It is a really good way to spend an
evening.

5. I enjoy to take part in martial arts like kung fu; they can keep you fit and make you strong!
=> I enjoy taking part in martial arts like kung fu; they can keep you fit and make you strong!
(martial arts: các môn võ
fit: cơ thể cân đối khỏe khoắn)

6. She enjoys go out to bars on weekends and hang out with friends.
=> She enjoys going out to bars on weekends and hanging out with friends.

Exercise 1.2: Word Order - Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng:
(Lý thuyết: Sách Speaking trang 35: Like & Enjoy)

1. quite / on / detective / into / stories / I'm / TV / watching


=> I’m quite into watching TV on detective stories.

2. of / fan / comedies / huge / a / romantic / she's


=> She’s a big fan of a huge romantic comedies

3. interested / I'm / latest / in / fashions / extremely / the


=> I’m extremely interested in the latest fashions.

4. very / dancing / he's / with / at / clubs / on / friends / keen


=> He’s very keen on dancing with friends at clubs.

Exercise 1.3: Gap Fill - Điền từ vào chỗ trống, sử dụng dạng đúng của từ được cho trong ngoặc:
(Lý thuyết: Sách Speaking trang 36: Adjectives of positive feelings)

1. I really enjoy reading; a good book is so satisfying (satisfy).

2. I think movies are boring (bore).

3. My friends are all excited (excite) about the concert on Sunday.

4. I love studying English. I'm fascinated (fascinate) by the grammar.

5. I'm really interested in (interest) in learning more about other countries.

6. Julia finds her art classes incredibly satisfying (satisfy).

Phần trả lời Speaking của học viên Nhận xét

(Lý thuyết: Sách Speaking trang 37 - The formula)


Speaking Extra question 3:
What do you like to do when you are on holiday?

A lot of hobbies

Visit local places of interest

Go sightseeing & sign up for guided tours

So interesting & be able to understand local areas


(Take photographs)

Answer:
Well, I have a lot of hobbies to do when I’m on
holiday. I’m very interested in visiting local places and
I’m also quite into going sightseeing. Sometimes, I
combine these two interests by signing up for guided
tours. It’s so interesting to take some photographs
and be able to understand local areas.

Speaking Extra question 4:


What do you like to do when you are not working?

Work hard

Not working, listen to music Relaxing & Unwind when


stressed Read books

Broaden my knowledge

Answer:

I work really hard during the day, so when I’m not


working, I like listening to music. Sometimes, I like to
relax and unwind when I’m stressed. I’m also quite
into reading books because it can broaden my
knowledge.
Speaking Extra question 5:
What do you like to do when you are in your
hometown?

Most of one’s time in Hanoi

When be back in hometown

Visit grandparents

Interesting & talk to grandparents (Understanding)


Hang out with friends

Go together & eat out

Answer:
Actually, I’m a university student so most of my time is
in Hà Nội. When I’m back in my hometown, I visit my
grandparents first. I’m so interested in talking with my
grandparents. Sometimes, I like hanging out with my
friends. We go together and eat out - it’s so exciting

Type 4 – how often do you do X?

I. Vocabulary check (xem sách Speaking Fundamentals trang 42 để hoàn thành)


A. In the book
1. Dành thời gian hòa đồng với bạn bè (v): socialise with friends
2. Chỉ một thói quen trong quá khứ và đã kết thúc: used to
3. Mọi lúc mọi nơi (adv): all the time
4. Đang học năm cuối đại học: last year of university
5. Có cơ hội làm gì: have the chance to
6. Nghỉ ngơi: take a break
7. Thi thoảng lắm (idioms *2):
a. Once in blue moon
b. From time to time
8. Tiếp ai đến nhà chơi: go to a friend’s house
9. Tốt nghiệp (v): graduate
10. Thú thực thì/nói thật thì: To be honest
11. Thay đổi thứ tự/trật tự để thú vị hơn/để đổi gió (v) mix it up slightly
12. Lịch sử (n): history
13. Tự nhiên (n): nature
14. Thoát khỏi cuộc sống thường ngày (khi cuộc sống này nhàm chán/căng thẳng: escape from daily life
15. Thơ văn (n): poetry
16. Có tâm trạng làm gì: have to be in the right mood

B. Extra vocabulary for speaking practice


1. My friends and I (n): Bạn tôi và tôi
2. To be (were) in high school: ở trường trung học phổ thông
3. To be busy with: Bận cái gì
4. Special occasion (n): dịp đặc biệt
5. Seafood restaurant (n): nhà hàng hải sản
6. Go to the gym (v):đi tập gym
7. Keep me fit (v): giữ dáng
8. Train my muscles (v): rèn luyện cơ bắp
9. Deadlines that I have to meet ==> To meet deadlines: Đáp ứng thời hạn cuối cùng
10. Play a few songs (v): chơi một vài bài hát
11. Find the time (v): tìm thời gian

Bài tập phần Reading


Đọc bài đọc ở đây và trả lời các câu hỏi sau

Exercise 1: Multiple choice questions - Chọn phương án đúng (in đậm để chọn):

1. What is the family doing?


a. Going on a car trip
b. Watching a movie
c. Visiting the zoo
d. Eating dinner

2. How are they going to pass the time?


a. By sleeping
b. By reading
c. By listening to music
d. By playing a game

Exercise 2: Sentence completion - Điền từ vào chỗ trống:

1. According to the rules of the game, an object is first chosen, then the person who chooses it tells others
about its color, before the rest of the players proceed to ask yes-or-no questions.

2. In a game, letting girls and younger children make the first move is considered good manners .

3. For not treating her brother with respect , the girl is asked to apologize to him.

4. The father said it was okay because everybody makes mistakes, and when you do, just try again.

Exercise 3: True/False/Not given: thông tin trong các câu sau có giống với thông tin trong bài
không?
True: thông tin trong câu hỏi GIỐNG HOÀN TOÀN với thông tin trong bài
False: thông tin trong câu hỏi NGƯỢC LẠI HOÀN TOÀN với thông tin trong bài
Not given: thông tin trong câu hỏi không khớp hẳn với / không xuất hiện trong bài

1. Betsy is Billy’s older sister. NG

2. The father suggests playing “I Spy”. T

3. It is the sister who first reminds Billy of good manners when they’re deciding who to go first. F

4. The father thinks that Betsy needs to apologize to her brother for calling him stupid. T

5. It takes Betsy many times to follow the rules of the game correctly. NG

Bài tập Gap Fill - Điền từ vào chỗ trống, dùng các từ sau:
Object Apologize Mistake
Manners Location Respect
(object = vật, vật thể, thứ)

1. Do you know the location of the country police station?


2. It is important to learn something from every mistake that you make?

3. A knife is an object used for cutting things.

4. It is important to have good manners at the dinner table?

5. If you are sorry for your mistake, you should apologize to your father.

6. Children should treat their parents and teachers with respect.

Bài tập TRANSLATION - Không xem lại giải nghĩa từ, hãy dịch các
câu sau sang tiếng Việt:
Yêu cầu bôi đậm phần dịch tương ứng với phần đánh dấu trong câu tiếng Anh. Ví dụ:
Tôi thích nghe nhạc.
=> I like to listen to music.

1. B: Dad, this is so boring, just sitting back here with nothing to do.
M: Playing a game is a fun way to pass time on a long car trip.
=> B: Bố, thật là nhàm chán, chỉ ngồi đây và không có gì để làm.
M: Chơi một trò chơi là một cách vui vẻ để giết thời gian trên một chuyến đi dài bằng ô tô

2. B: What kind of game can we play when we are going 70 miles an hour in a car?
M: Well, when I was young, we used to play a game in the car called “I Spy”.
=> B: Loại trò chơi nào chúng ta có thể chơi khi chúng ta đang đi 70 dặm 1 giờ trên ô tô?
M: Chà, khi bố còn nhỏ, chúng ta đã từng chơi trò chơi trên ô tô có tên gọi là “ Tôi phát hiện ra “

3. The rest of us have to ask yes-or-no questions to try and find out what it is.
=> Phần còn lại chúng ta phải hỏi câu hỏi dạng Có hoặc Không và tìm ra đó là gì.

4. It’s considered good manners to let girls and younger children have their turn ahead of us. It’s also
good manners to treat each other with respect, and not call people names.
=> Điều này được coi là cư xử tốt khi để phụ nữ và trẻ em đi trước chúng ta. Đó cũng là cách cư xử tốt
để đối xử với nhau bằng sự tôn trọng và không gọi nhau bằng tên xúc phạm.

5. You’re only supposed to tell us its color, not its size or location or anything else.
=> Đáng lẽ ra bạn chỉ nên cho chúng tôi biết màu sắc của nó, không phải kích thước hoặc địa điểm hoặc
những thứ khác.

6. Everybody makes mistakes. If at first you don’t succeed, try, try again
=> Ai cũng mắc sai lầm. Nếu lần đầu bạn không thành công, thử lại, lần nữa.

Bài tập DICTATION - Không xem lại bài đọc, hãy nghe lại bài nghe ở
đây và điền từ vào chỗ trống:
B: Dad, this ís so boring , just sitting back here with nothing to do.
M: Playing a game is a game is a fun way to pass time on a long car trip.
B: OK, but what kind of game can we play when we’re going 70 miles an hour in a car?
M: Well, when I was young , we used to play a game in the car called “I Spy”. One person decides on an
object that he or she can see, and tell us its color then the rest of us have to ask yes-or-no questions to
try and find out what it is.
G : I'll go first, and I spy something that’s
B : Hey, I wanted to go first!
M: Billy, let your sister begin. Remember, it's considered good manners to let girls and younger
children have their turn ahead of us.
G : Yeah, remember your manners stupid!
M: Betsy, it's also good manners to treat each other with respect, and not to call people names. I think
you need to apologize to your brother.

Bài tập PRONUNCIATION:


Tra phiên âm và viết phiên âm ra bên cạnh các từ sau đây
(xem hướng dẫn tại đây)
(viết ra sách, sau đó chụp ảnh sách và đính kèm ảnh lúc nộp bài):

Sách Get a feel, trang 18:

You might also like