4. Đề ôn tập GHK2 - Tiếng Anh 8 - Đề số 4
4. Đề ôn tập GHK2 - Tiếng Anh 8 - Đề số 4
4. Đề ôn tập GHK2 - Tiếng Anh 8 - Đề số 4
MỤC TIÊU
- Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức quan trọng về từ vựng – ngữ pháp nửa đầu học kì 2.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài thi.
(ID: e8294) I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently
1. A. haunted B. erupted C. raged D. predicted
2. A. river B. island C. interested D. winter
3. A. summer B. number C. pollution D. bus
4. A. flood B. zoo C. food D. school
(ID: e8295) II. Choose the word that has a different stressed part
1. A. historic B. biology C. photography D. icon
2. A. Vietnamese B. severe C. relief D. debris
(ID: e8296) III. Choose the best answer to complete the sentences
1. English is an …….. in countries like India, Malaysia and Singapore.
A. awesome B. native speakers C. official language D. mother tongue
2. I managed to pass the test! - ________________
A. That’s a relief! B. Oh dear! C. That’s shocking! D. How terrible!
3. …….occurs because there are too many loud sounds in the environment.
A. Noise pollution B. Soil pollution C. Thermal pollution D. Water pollution
4. We turned out the lights ….. waste electricity.
A. in order to B. to C. in order not to D. so as to
5. More people result ….more cars and motorbikes.
A. on B. to C. in D. up
6. Debris ….. across the countryside by the strong winds last night.
A. scatter B. scattered C. was scattered D. were scattered
7.…… is the capital of the United Kingdom.
A. Wellington B. Canberra C. New York D. London
8. They have studied …. six o’clock.
A. for B. at C. since D. to
9. Yesterday, a terrible storm …… the rural area of Ha Giang Province.
A. strike B. struck C. had struck D. was struck
(ID: e8297) IV. Circle the words or phrases that are not correct
1. We arrived at London at 3 o’clock in the morning.
A. arrived B. at C. at D. in
2. I’m really looking forward to work with you.
A. I’m B. looking forward C. work D. with you
3. I have passed my driving test six months ago.
A. have passed B. my C. driving test D. months
4. People have managed to leave the flooded villages by 11 o’clock last night.
A. have managed B. to leave C. flooded villages D. 11 o’clock
1
(ID: e8298) V. Use the correct form of the words in brackets
I live on the outskirts of the city in Viet Nam. Three years ago, my neighbourhood was very clean and
(1.beauty) _______, with paddy fields and green trees. However, in the last two years, some factories have
appeared in my neighbourhood. They have caused serious water pollution by dumping (2.industry) _______
waste into the lake. The (3.contaminate) _______ water has led to the (4.die) _______ of aquatic animals
and plants. Also, tall residential buildings have replaced the paddy fields.
(ID: e8298) VI. Read the passage, and decide if the following statements are true (T) or false (F) (5pts)
We are destroying the Earth. The seas and rivers are too dirty to swim in. There is so much smoke in the air
that it is unhealthy to live in many of the world’s cities. We have cut down so many trees that there are now
vast areas of wasteland all over the world. As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough to eat.
In certain countries in Asia, there is too little rice. Wild animals are quickly disappearing. For instance,
tigers are rare in India now because we have killed many. However, it isn’t enough simply to talk about the
problem. We must act now before it is too late to do anything about it. Join us now. Save the Earth. This is
too important to ignore.
1. The seas and rivers are polluted now.
2. In all over the world, farmers can grow enough to eat.
3. Wild animals are threatened by extinction.
4. There are only a few tigers exist in India.
5. Save the Earth is an unimportant problem.
(ID: e8300) VII. Read the passage and answer the questions
Scotland is in the north of Great Britain. It is famous for its rich culture as well as its amazing natural
beauty. Visitors to this land can spend endless days exploring its historic centuries-old castles. But be aware-
legend says that some of them are haunted by ghosts. Fun-lovers can experience its world-famous festival,
the Highland Games where they can enjoy unique Scottish activities such as piping, drumming, and dancing.
They can also see traditional sports, or drink whisky with local people. Driving through vast green pastures,
or boating on scenic lakes- or loch- are other attractions that Scotland offers.
The great people of this legendary land have also given many of the world’s important inventions like the
telephone, the television, penicillin and the raincoat. Edinburgh, the capital, was the first city in the world to
have its own fire brigade in 1824. Edinburgh University welcomed the first female medical student in Great
Britain in 1869.
Questions:
1. What is Scotland famous for?
……………………………………………………………………………………………………
2. What can visitors to this land do?
……………………………………………………………………………………………………
3. Is the Scottish Highland Games famous in the world?
……………………………………………………………………………………………………
4. When was the first fire brigade in the world created?
……………………………………………………………………………………………………
(ID: e8301) VIII. Put the words in a good order
1. sea/ Australia/ surrounded/ New Zealand/ by/ are/ and/ the/ both/.
……………………………………………………………………………………………………
2. going/ and/ later/ medical/ Food/ supplies/ to/ are/ be/ afternoon/ delivered/ this/.
……………………………………………………………………………………………………
3. clearly/ it/ hear/ wasn’t/ If/ in/ I/ here/ could/ you/ noisy/.
2
……………………………………………………………………………………………………
4. lot/ If/ there/ cleaner/ are/ a/ of/ air/ will/ trees/ be/ the/.
……………………………………………………………………………………………………
5. had/ a/ found/ my/ after/ pen/ I/ bought/ new/ I/ one/.
……………………………………………………………………………………………………
(ID: e8302) IX. Rewrite the following sentences as directed (3 pts)
1. It’s the first time I hear about a typhoon. (Correct the mistake if yes)
……………………………………………………………………………………………………
2. Our school year / start / next week / September 5th.(Write a sentence from the cues)
……………………………………………………………………………………………………
3. Rescue workers have taken the people left without homes to a safe place. (Change into passive)
……………………………………………………………………………………………………
----THE END----
3
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
I.
1. C 2. B 3. C 4. A
II.
1. D 2. A
III.
1. C 2. A 3. A 4. C 5. C 6. C 7. D 8. C 9. B
IV.
1. B 2. C 3. A 4. A
V.
1.beautiful 2.industrial 3.contaminated 4.death
VI.
1. T 2. F 3. T
4. T 5. F
VII.
1. It’s famous for its rich culture and its amazing natural beauty.
2. They can spend endless days exploring its historic centuries- old castles.
3. Yes, it is
4. It was created in 1824.
VIII.
1. Australia and New Zealand are both surrounded by the sea.
2. Food and medical supplies are going to be delivered later this afternoon.
3. If it wasn’t noisy in here, I could hear you clearly.
4. If there are a lot of trees, the air will be cleaner.
5. I found my pen after I had bought a new one.
IX.
1. It’s the first time I have heard about a typhoon.
2. Our school year starts next week on September 5th.
3. The people left without homes have been taken to a safe place by rescue workers.
4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn – Tuyensinh247.com
1. (NB)
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. haunted /ˈhɔːntɪd/ B. erupted /ɪˈrʌptɪd/
C. raged /reɪdʒd/ D. predicted /prɪˈdɪktɪd/
Quy tắc: Có 3 cách phát âm đuôi “ed”:
- /ɪd/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /d/, /t/
- /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /f/, /p/, /k/, /ʃ/, /tʃ/
- /d/: Với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /d/, còn lại phát âm là / ɪd/.
Đáp án C.
2. (NB)
Kiến thức: Phát âm “i”
Giải thích:
A. river /ˈrɪvər/ B. island /ˈaɪlənd/
C. interested /ˈɪntrəstɪd/ D. winter /ˈwɪntər/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.
Đáp án B.
3. (NB)
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. summer /ˈsʌmmər/ B. number /ˈnʌmbər/
C. pollution /pəˈluːʃn/ D. bus /bʌs/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ʌ/.
Đáp án C.
4. (NB)
Kiến thức: Phát âm “oo”
Giải thích:
A. flood /flʌd/ B. zoo /zu:/
C. food /fu:d/ D. school /sku:l/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /u:/.
Đáp án A.
II.
1. (NB)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. historic /hɪˈstɔːrɪk/ B. biology /baɪˈɑːlədʒi/
C. photography /fəˈtɑːɡrəfi/ D. icon /ˈaɪkɑːn/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Đáp án D.
2. (NB)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
5
A. Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ B. severe /sɪˈvɪə(r)/
C. relief /rɪˈliːf/ D. debris /dəˈbriː/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2.
Đáp án A.
III.
1. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. awesome (adj): tuyệt vời B. native speakers (n): người bản địa
C. official language (n): ngôn ngữ chính thức D. mother tongue (n): tiếng mẹ đẻ
Tạm dịch: Tiếng Anh là một ngôn ngữ chính thức ở nhiều quốc gia như Ấn Độ, Malaysia và Singapore.
Đáp án A.
2. (TH)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
- Tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tra rồi!
- _________________________
A. Thật nhẹ nhõm! B. Ôi, bạn yêu!
C. Thật là sốc! D. Quá kinh khủng!
Tạm dịch: - Tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tra rồi! - Thật nhẹ nhõm!
Đáp án A.
3. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Noise pollution (n): Ô nhiễm tiếng ồn B. Soil pollution (n): Ô nhiễm đất
C. Thermal pollution (n): Ô nhiễm nhiệt D. Water pollution (n): Ô nhiễm nước
Tạm dịch: Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường.
Đáp án A.
4. (TH)
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích:
in order to + V_nguyên thể = to + V_nguyên thể = so as to + V_nguyên thể: để làm gì
in order + not to V_nguyên thể: để không làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi tắt các bóng đèn để không lãng phí điện.
Đáp án C.
5. (TH)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: result in (v): gây ra, dẫn đến
Tạm dịch: Nhiều người hơn dẫn đến có nhiều xe gắn máy và ô tô hơn
Đáp án C.
6. (TH)
Kiến thức: Bị dộng thì quá khứ đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: trạng từ “last night” – “tối qua”
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc: S + V_ed/ bqt
6
Cấu trúc câu bị động: S + was/ were +VP2 (by + O).
Tạm dịch: Những mảnh vụn rải rác khắp vùng nông thôn bởi những cơn gió mạnh đêm qua.
Đáp án C.
7. (TH)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Wellington: thành phố Wellington B. Canberra: thành phố Canberra
C. New York: thành phố New York D. London: thành phố London
Tạm dịch: Thành phố London là thủ đô của Vương quốc Anh.
Đáp án D.
8. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. for + khoảng thời gian: trong bao lâu B. at + mốc thời gian: vào lúc ...
C. since + mốc thời gian: kể từ khi nào D. to (prep): tới
Tạm dịch: Họ đã học từ lúc 6 giờ
Đáp án C.
9. (TH)
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “Yesterday” (Ngày hôm qua)
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
Cấu trúc: S + V_ed/ bqt
Tạm dịch: Ngày hôm qua, một cơn bão khủng khiếp đã tấn công khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang.
Đáp án B.
IV.
1. (TH)
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
arrive in + địa điểm lớn (thành phố, quốc gia, ...): đến nơi nào
arrive at + địa điểm nhỏ (quán, sân bay, ...): đến nơi nào
at + giờ cụ thể
in + buổi trong ngày
“London” là tên một thành phố
Sửa: “at” => “in”
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến London vào lúc 3 giờ sáng.
Đáp án B.
2. (TH)
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích: look forward to + V_ing: mong đợi làm gì
Sửa: “work” => “working”
Tạm dịch: Tôi thực sự mong đợi được làm việc với bạn.
Đáp án C.
3. (TH)
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Dấu hiệu: “six months ago”
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ
7
Cấu trúc: S + V_ed/ bqt
Sửa: “have passed” => “passed”
Tạm dịch: Tôi đã vượt qua bài thi lái xe 6 tháng trước.
Đáp án A.
4. (TH)
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích: Dấu hiệu: “by 11 o’clock last night”
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm xác định trong
quá khứ
Cấu trúc: S + had + VP2
Sửa: “have managed” => “had managed”
Tạm dịch: Chúng tôi đã cố gắng rời khỏi những ngôi làng bị ngập lũ trước 11 giờ đêm qua.
Đáp án A.
V.
1. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Liên từ “and” nối các từ cùng tính chất
Trước “and” là tính từ “clean”
beauty (n): vẻ đẹp beautiful (adj): đẹp
Three years ago, my neighborhood was very clean and (1) beautiful with paddy fields and green trees.
Tạm dịch: Ba năm trước, khu lân cận của tôi rất sạch và đẹp, với những cánh đồng xanh bất tận và có nhiều
cây xanh.
Đáp án: beautiful
2. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “waste” (chất thải) cần một tính từ ddeerr bổ nghĩa
industry (n): nền công nghiệp industrial (adj): thuộc về công nghiệp
They have caused serious water pollution by dumping (2) industrial waste into the lake.
Tạm dịch: Họ đã gây ra ô nhiễm nước nghiêm trọng bằng việc đổ các chất thải công nghiệp vào các hồ
nước.
Đáp án: industrial.
3. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước danh từ “water” cần một tính từ để bổ nghĩa
contaminate (v): gây ô nhiễm, làm bẩn contaminated (adj): bị ô nhiễm, nhiễm độc
The (3) contaminated water has led to ...
Tạm dịch: Nước bị ô nhiễm dẫn đến ...
Đáp án: contaminated.
4. (TH)
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ
die (v): chết death (n): cái chết
.... the (4) death of aquatic animals and plants.
Tạm dịch: ... cái chết của nhiều động và thực vật dưới nước.
8
Đáp án: death.
Dịch bài đọc:
Tôi sống ở vùng ngoại ô của thành phố ở Việt Nam. Ba năm trước, khu lân cận của tôi rất sạch và đẹp, với
những cánh đồng xanh bất tận và có nhiều cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, một vài nhà máy đã
xuất hiện trong khu lân cận của tôi. Họ đã gây ra ô nhiễm nước nghiêm trọng bằng việc đổ các chất thải
công nghiệp vào các hồ nước. Nước bị ô nhiễm dẫn đến cái chết của nhiều động và thực vật dưới nước. Và
các khu dân cư cao tầng cũng đã thay thế các cánh đồng bát ngát.
VI.
1. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Biển và sông đang bị ô nhiễm.
Thông tin: The seas and rivers are too dirty to swim in.
Tạm dịch: Biển và các con sông thì quá bẩn để có thể bơi được.
Đáp án: T.
2. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Trên toàn thế giới, nông dân có thể trồng trọt đủ để ăn.
Thông tin: As a result, farmers in parts of Africa cannot grow enough to eat.
Tạm dịch: Do đó, nhiều nông dân ở các vùng của Châu Phi không thể trồng trọt đủ để ăn.
Đáp án: F.
3. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Các động vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Thông tin: Wild animals are quickly disappearing.
Tạm dịch: Động vật hoang dã đang biến mất một cách nhanh chóng.
Đáp án: T.
4. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Chỉ còn một vài con hổ tồn tại ở Ấn Độ.
Thông tin: For instance, tigers are rare in India now because we have killed many.
Tạm dịch: Ví dụ, hiện tại loài hổ thì hiếm ở Ấn Độ bởi vì chúng ta đã giết quá nhiều.
Đáp án: T.
5. (NB)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cứu lấy Trái Đất là một vấn đề không quan trọng.
Thông tin: Save the Earth. This is too important to ignore.
Tạm dịch: Cứu lấy Trái Đất. Điều này quá quan trọng không thể phớt lờ.
Đáp án: F.
Dịch bài đọc:
Chúng ta đang phá hủy Trái Đất. Biển và các con sông thì quá bẩn để có thể bơi được. Có quá nhiều khói
trong không khí cái mà không tốt cho sức khỏe khi sống ở nhiều thành phố trên thế giới. Chúng ta đã chặt
quá nhiều cây đến nỗi mà bây giờ có nhiều khu vực bãi rác trên toàn thế giới. Do đó, nhiều nông dân ở các
vùng của Châu Phi không thể trồng trọt đủ để ăn. Ở một vài quốc gia nhất định ở Châu Á hầu như không có
lúa. Động vật hoang dã đang biến mất một cách nhanh chóng. Ví dụ, hiện tại loài hổ thì hiếm ở Ấn Độ bởi vì
chúng ta đã giết quá nhiều. Tuy nhiên, không đơn giản chỉ nói về vấn đề. Chúng ta phải hành động ngay bây
9
giờ trước khi quá muộn để làm bất cứ điều gì. Hãy tham gia cùng chúng tôi ngay bây giờ. Cứu lấy Trái Đất.
Điều này quá quan trọng không thể phớt lờ.
VII.
1. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Scotland nổi tiếng vì cái gì?
Thông tin: It is famous for its rich culture as well as its amazing natural beauty.
Tạm dịch: Nơi đây nổi tiếng với nền văn hóa phong phú cũng như vẻ đẹp thiên nhiên kỳ thú.
Đáp án: It’s famous for its rich culture and its amazing natural beauty.
2. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Du khách đến vùng đất này có thể làm gì?
Thông tin: Visitors to this land can spend endless days exploring its historic centuries-old castles.
Tạm dịch: Du khách đến vùng đất này có thể dành những ngày dài bất tận để khám phá những lâu đài lịch
sử hàng thế kỷ của nó.
Đáp án: They can spend endless days exploring its historic centuries - old castles.
3. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Lễ hội trò chơi vùng cao của người Scotland nổi tiếng thế giới phải không?
Thông tin: Fun-lovers can experience its world-famous festival, the Highland Games where they can enjoy
unique Scottish activities such as the piping, drumming, and dancing.
Tạm dịch: Những người yêu thích thú vui có thể trải nghiệm lễ hội nổi tiếng thế giới, Trò chơi Vùng cao,
nơi họ có thể thưởng thức các hoạt động độc đáo của Scotland như chơi đường ống, đánh trống và khiêu vũ.
Đáp án: Yes, it is.
4. (TH)
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được tạo ra khi nào?
Thông tin: Edinburgh, the capital, was the first city in the world to have its own fire brigade in 1824.
Tạm dịch: Edinburgh, thủ đô, là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội cứu hỏa riêng vào năm 1824.
Đáp án: It was created in 1824.
Dịch bài đọc:
Scotland nằm ở phía bắc của Vương quốc Anh. Nơi đây nổi tiếng với nền văn hóa phong phú cũng như vẻ
đẹp thiên nhiên kỳ thú. Du khách đến vùng đất này có thể dành những ngày dài bất tận để khám phá những
lâu đài lịch sử hàng thế kỷ của nó. Nhưng hãy lưu ý - truyền thuyết nói rằng một số người trong số họ bị ma
ám. Những người yêu thích thú vui có thể trải nghiệm lễ hội nổi tiếng thế giới, Trò chơi Vùng cao, nơi họ có
thể thưởng thức các hoạt động độc đáo của Scotland như chơi đường ống, đánh trống và khiêu vũ. Họ cũng
có thể xem các môn thể thao truyền thống hoặc uống rượu whisky với người dân địa phương. Lái xe qua
những đồng cỏ xanh tươi rộng lớn, hoặc chèo thuyền trên những hồ nước đẹp - hoặc hồ - là những điểm hấp
dẫn khác mà Scotland cung cấp.
Những con người vĩ đại của vùng đất huyền thoại này cũng đã đem đến nhiều phát minh quan trọng của thế
giới như điện thoại, tivi, thuốc kháng sinh penicillin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô, là thành phố đầu tiên
trên thế giới có đội cứu hỏa riêng vào năm 1824. Đại học Edinburgh chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở
Vương quốc Anh vào năm 1869.
VIII.
1. (TH)
Kiến thức: Câu bị động
10
Giải thích: Cấu trúc: S + to be + VP2 + (by + O)
Tạm dịch: Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.
Đáp án: Australia and New Zealand are both surrounded by the sea.
2. (TH)
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Cấu trúc bị động thì tương lai gần: S + am/ is/ are going to + be + VP2
Tạm dịch: Thức ăn và các hỗ trợ y tế sẽ được chuyển đến sau vào chiều nay.
Đáp án: Food and medical supplies are going to be delivered later this afternoon.
3. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với tương lai
Cấu trúc: If S + V_quá khứ đơn, S + would/ could + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu ở đây không quá ồn, tôi có thể nghe rõ bạn.
Đáp án: If it wasn’t noisy in here, I could hear you clearly.
4. (TH)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại dẫn đến kết quả có thể
xảy ra trong tương lai
Cấu trúc: If S + V(s, es), S + will + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu có nhiều cây, không khí sẽ trong lành hơn.
Đáp án: If there are a lot of trees, the air will be cleaner.
5. (TH)
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá
khứ
Cấu trúc: S + had + VP2
Tạm dịch: Tôi đã tìm thấy bút của mình sau khi tôi mua một chiếc bút mới.
Đáp án: I found my pen after I had bought a new one.
IX.
1. (VD)
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả kinh nghiệm tính tới thời điểm hiện tại
Cấu trúc: S + have/ has + VP2
Sửa: “hear” => “have heard”
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi nghe về một cơn bão.
Đáp án: It’s the first time I have heard about a typhoon.
2. (VD)
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả thói quen được lặp đi lặp lại, hành động xảy ra trong tương lai
theo lịch trình cố định.
Việc bắt đầu năm học thường sẽ xảy ra theo lịch trình cố định hàng năm
11
Cấu trúc: S + V(s, es)
Tạm dịch: Năm học mới của chúng tôi bắt tuần vào tuần tới ngày mùng 5 tháng 9.
Đáp án: Our school year starts next week on September 5th.
3. (VD)
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Câu chủ động: S1 + have/ has P2 + O(S2)
=> Câu bị động: S2 have/ has been + P2 by S1
Tạm dịch: Các nhân viên cứu hộ đã đưa những người còn lại không có nhà cửa đến nơi an toàn.
= Những người còn lại không còn nhà cửa đã được các nhân viên cứu hộ đưa đến nơi an toàn.
Đáp án: The people left without homes have been taken to a safe place by rescue workers.
----HẾT----
12