Lời Giải BAI TAP NLKT
Lời Giải BAI TAP NLKT
Lời Giải BAI TAP NLKT
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán được ghi nhận là một công cụ không thể thiếu trong
quản lý kinh tế, được sử dụng để thu thập, xử lý, phân tích và cung
cấp toàn bộ thông tin về tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận
động của tài sản, các hoạt động kinh tế tài chính trong đơn vị, nhằm
kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị. Môn
học NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN được đưa vào giảng dạy và học tập với
mục tiêu giúp người học hiểu về công việc kế toán, những định chế và
nguyên tắc chi phối cũng như cách thức cơ bản sử dụng các số liệu kế
toán.
Nhằm giúp người học nắm vững lý thuyết, nâng cao kỹ năng thực
hành, nhóm tác giả đã nghiên cứu và xuất bản cuốn sách BÀI TẬP
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN với các bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
Sách được viết theo chương trình khung của trường Đại học
Ngoại thương cũng là chương trình đang được áp dụng tại hầu hết các
Hi vọng quyển sách sẽ giúp cho người học củng cố những kiến
thức đã học và chuẩn bị tốt cho việc học các học phần tiếp theo.
Mặc dù các tác giả đã có rất nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn nội
dung cuốn sách không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được các ý
kiến đóng góp của bạn đọc để lần xuất bản sau được hoàn thiện hơn.
1
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 1
DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Bảng cân đối kế toán do mỗi doanh nghiệp thiết kế theo đặc điểm
a. Đúng
b. Sai
=> Nhà nước xây dựng cơ sở, quy định cho việc lập báo cáo tài chính
(bảng cân đối kế toán) để đảm bảo tính trung thực về thông tin
2. Nhà nước quy định thống nhất danh mục báo cáo kế toán quản trị:
a. Đúng
b. Sai
=> Báo cáo kế toán quản trị không mang tính chất bắt buộc, không
cần công khai, người sử dụng là người bên trong doanh nghiệp phục
3. Câu phát biểu nào không chính xác với nguyên tắc thận trọng:
b. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản
c. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
d. Doanh thu phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng
phát sinh
2
Bài tập Nguyên lý kế toán
=> Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
a. Giá trị
b. Hiện vật
=> Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời
b. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nếu thấy cần thiết
c. Có thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sự chấp
thuận bằng văn bản của các cơ quan quản lý Nhà Nước
d. Có thể thay đổi các phương pháp kế toán sau một kỳ kế toán năm
nhưng phải trình bày sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
b. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động trong doanh nghiệp
3
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. a và b đúng
d. a và b sai
=> Đối tượng của kế toán: Nguồn hình thành tài sản, tài sản của
b. Cơ quan thuế
c. Các đối tượng khác có liên quan về lợi ích kinh tế với doanh nghiệp
=> Nhà quản lý (Ban giám đốc, chủ doanh nghiệp/hội đồng quản trị),
người có lợi ích trực tiếp (Nhà đầu tư, chủ nợ/ngân hàng), người có
lợi ích gián tiếp (Cơ quan thuế, cơ quan thống kê)
=> Yêu cầu cơ bản đối với thông tin kế toán: Trung thực, khách quan,
4
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Mua một máy tính trị giá 5 triệu đồng, không nhập kho mà đưa
=> Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN phải được ghi sổ kế toán
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ thời điểm thực tế thu hoặc chi
c. Gửi báo giá hàng cho khách hàng bộ máy tính 5 triệu đồng
10. Tháng 01, Vinpearl Resort Spa nhận đặt 100 phòng, thu được số
tiền 400 triệu đồng trong đó có 80 phòng được đặt trong tháng 01 trị
giá 320 triệu, còn lại sẽ thực hiện trong tháng 02. Kết thúc tháng 01,
a. 400 triệu
b. 320 triệu
=> Doanh thu/chi phí kỳ nào tính vào doanh thu/chi phí kỳ đó,
c. 80 triệu
11. Công ty A xuất bán một lô hàng cho khách hàng vào ngày
20/01/2012 với giá bán là 200 triệu, hàng đã giao cho khách hàng vào
ngày 30/01, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt 100 triệu. Số
5
Bài tập Nguyên lý kế toán
còn lại khách hàng sẽ trả vào cuối tháng 3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn
tích, công ty A sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày:
a. 20/01/2012
b. 30/01/2012
=> Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN phải được ghi sổ kế toán
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ thời điểm thực tế thu hoặc chi
c. 31/03/2012
d. 31/12/2012
a. Hướng dẫn
b. Bắt buộc
=> Kế toán tài chính: Mang tính chất bắt buộc, phải công khai, người
sử dụng có thể là người bên trong hoặc bên ngoài doanh nghiệp
c. Bảo mật
d. Trung thực
13. Theo phương thức bán hàng hóa thông thường, doanh thu được
6
Bài tập Nguyên lý kế toán
=> Điều kiện ghi nhận doanh thu: Người bán chuyển giao quyền sở
hữu tài sản cho người mua và người bán nhận được cam kết sẽ thanh
14. Công ty ABC giao hàng theo đúng hợp đồng cho khách hàng vào
ngày 15/02/N, toàn bộ tiền hàng đã nhận trước từ ngày 15/01/N khi ký
kết hợp đồng. Doanh thu thương vụ này sẽ được ghi nhận trên báo
a. Tháng 01 năm N
c. Tháng 02 năm N
=> Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN phải được ghi sổ kế toán
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ thời điểm thực tế thu hoặc chi
15. Công ty X mua một dàn máy móc ngày 01/01/N với giá 400 triệu
đồng. Ngày 31/01/N, giá dàn máy móc này trên thị trường là 405 triệu
a. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu
7
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc sẽ được điều chỉnh theo giá thị
trường vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo tài
chính
c. Giá trị ghi sổ của dàn máy móc được giữ nguyên 400 triệu đồng
=> Tài sản phải ghi nhận theo giá gốc, trong đó giá gốc của tài sản
được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp đã trả,
phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài
16. Trong tháng 4, doanh nghiệp bán sản phẩm thu tiền mặt 20 triệu
đồng, thu bằng tiền gửi ngân hàng 30 triệu đồng, cung cấp sản phẩm
dịch vụ cho khách hàng chưa thu tiền 10 triệu đồng. Khách hàng trả
nợ 5 triệu đồng, khách hàng ứng tiền trước 20 triệu chưa nhận hàng.
a. 85 triệu đồng
b. 55 triệu đồng
c. 50 triệu đồng
d. 60 triệu đồng
17. Tiền thuê nhà mà công ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 01/01)
đã trả cho thời gian 01/04/N-1 đến 31/03/N là 120 triệu đồng, tiền thuê
trả cho thời gian 01/04/N đến 31/03/N+1 là 144 triệu. Chi phí về tiền
8
Bài tập Nguyên lý kế toán
thuê nhà tính vào chi phí kinh doanh trong năm N của công ty ABC sẽ
là:
hợp)
18. Trong tháng 9/2010, doanh nghiệp thương mại Hòa Phong mua 30
ghế massage với giá 15.000.000 đồng/chiếc. Doanh nghiệp đã bán được
25 chiếc với giá 25.000.000 đồng/chiếc. Nếu doanh nghiệp thương mại
Hòa Phong tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc ghế
massage còn lại sẽ được ghi nhận vào hàng tồn kho là:
a. 75.000.000 đồng
=> Giá trị 5 chiếc ghế: 15.000.000 x 5 = 75.000.000 (Hoạt động liên tục)
b. 60.000.000 đồng
c. 125.000.000 đồng
19. Khoản tiền khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp cho một dịch
vụ sẽ thực hiện trong tương lai có tính vào doanh thu không? Vì sao?
=> Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
20. Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được
ghi nhận đồng thời theo ......... và phải theo năm tài chính.
=> Các chi phí được hạch toán liên quan đến doanh thu trong kỳ phải
có sự tương xứng, phù hợp với nhau, chi phí phải được phân bổ một
cách hợp lý, chi phí kỳ nào liên quan đến doanh thu kỳ ấy (Phù hợp)
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai.
10
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1. Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng cách:
d. Câu b và c
=> Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
a. Ứng trước tiền hàng cho người bán (khoản phải thu)
b. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác (tài sản ngắn hạn khác)
c. Vay mượn ngân hàng (Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn)
3. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100
triệu đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản
mục nào trên Bảng Cân đối kế toán của công ty A tháng 1 có thể cho
biết rằng công ty C sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản tiền trên:
a. Tiền mặt
11
Bài tập Nguyên lý kế toán
4. Ngày 31/01, Công ty A bán cho công ty C một lô hàng trị giá 100
triệu đồng, cho phép công ty C thanh toán trong vòng 15 ngày. Khoản
mục nào trên Bảng Cân đối kế toán của công ty C tháng 1 có thể cho
biết rằng công ty C sẽ phải thanh toán toàn bộ khoản tiền trên:
a. Không được ghi nhận là tài sản cố định vì không thuộc quyền sở
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở
hữu của tài sản mặc dù doanh nghiệp không phải là chủ sở hữu của
tài sản đó
c. Không được ghi nhận là Tài sản cố định do không thỏa mãn 4 tiêu
a. Chi phí
b. Tài sản
12
Bài tập Nguyên lý kế toán
9. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào được xếp vào phần
d. Tiền
10. Mua một lô nguyên vật liệu theo hợp đồng kinh tế đã ký, đang trên
đường vận chuyện về kho (đơn vị chịu trách nhiệm vận chuyển), đơn
13
Bài tập Nguyên lý kế toán
vị chưa trả tiền người bán lô nguyên vật liệu này, lô nguyên vật liệu
này:
=> Vì quyền sở hữu tài sản đã chuyển giao ở kho của người bán (đơn
vị chịu trách nhiệm vận chuyển) nên lô nguyên vật liệu này được xem
như hàng mua đang đi đường, là tài sản của đơn vị.
b. Một phần đã là tài sản, một phần chưa hoàn toàn là tài sản
11. Đầu kỳ tổng tài sản của đơn vị là 1.000 triệu, trong đó, nợ phải trả
là 400 triệu. Trong kỳ kinh doanh đơn vị thua lỗ 100 triệu và khoản
mục nợ phải trả không thay đổi. Cuối kỳ kế toán, trên Báo cáo tài
chính giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của đơn vị là:
a. 900 và 600
b. 900 và 500
=> Tài sản = 1.000 - 100 = 900 triệu; Nợ phải trả = 400 triệu
c. 1.000 và 500
12. Vào cuối kỳ tại một doanh nghiệp có các tài liệu như sau:
14
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. 34.000
b. 36.000
c. 30.000
d. 32.000
=> Nguồn vốn kinh doanh = 3.000 + 4.000 - 2.000 + 1.000 + 30.000 -
4.000 = 32.000
13. Vào ngày 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty ABC là
200 triệu đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 250 triệu đồng. Khi lập
d. a và b
15
Bài tập Nguyên lý kế toán
14. Phát hành trái phiếu thu bằng tiền mặt làm cho:
15. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn bao gồm:
=> Tiền mặt bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển,
Bài tập 1.
Phân loại các khoản mục sau theo các đối tượng của kế toán:
16
Bài tập Nguyên lý kế toán
- Tiền mặt (TSNH) - 111 - Vay dài hạn ngân hàng (NPT)
- 341
- Nợ phải trả cho người bán - Thuế phải nộp Nhà nước
- Hàng hoá tồn kho (TSNH) - - Khoản tạm ứng cho nhân
- Vay ngắn hạn ngân hàng - Lãi chưa phân phối (VCSH) -
- Tiền gửi ngân hàng (TSNH) - - Lương phải trả cho công nhân
- Nguyên vật liệu ở trong kho - Công cụ, dụng cụ ở trong kho
Bài tập 2.
17
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp Thanh An vào ngày
Tiền mặt (TS) - 111 25 Hàng hóa tồn kho (TS) - 150
Phải trả người bán (NV) - 120 Nguồn vốn kinh doanh
Yêu cầu:
1. Phân loại vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện là
2. Xác định:
- Tổng giá trị tài sản (chi tiết theo tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn)
18
Bài tập Nguyên lý kế toán
- Tổng số nguồn vốn (chi tiết theo nợ phải trả và nguồn vốn chủ
sở hữu)
Bài tập 3.
Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
Tiền gửi ngân hàng - 112 100 Vay ngắn hạn - 341 40
Tiền mặt - 111 800 Tài sản cố định hữu hình - 600
19
Bài tập Nguyên lý kế toán
Doanh thu bán hàng - 511 340 Chi phí bán hàng - 641 24
Giá vốn hàng bán - 632 260 Chi phí quản lý doanh 30
Yêu cầu:
=> X = 74
2. Phân loại và xác định giá trị tài sản, nguồn hình thành tài sản
1334
Bài tập 4.
Có số liệu về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty A vào ngày
20
Bài tập Nguyên lý kế toán
21
Bài tập Nguyên lý kế toán
Yêu cầu: Tính x, tổng tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp A.
70 + 50 + 80 + 200 - 20 + 5 + 10 + 70 + 20 + 20 + 5 + 40 + 7 + 4 + 14 + 30 + 8
14 + 30 + 8 + 8 = 621
22
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 5.
Hãy phân loại các đối tượng sau thành tài sản ngắn hạn, tài sản dài
hạn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, sau đó cộng kiểm tra tính cân
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (NPT) - 333 50.000
23
Bài tập Nguyên lý kế toán
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (VCSH) - 421 250.000
24
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 3
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
a. Những giấy tờ phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và
b. Vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã
c. Cả a và b đều đúng
3. Đối tượng nào sau đây có thể tổ chức lập chứng từ kế toán:
a. Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan
25
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Chứng từ nào sau đây không thể làm căn cứ để ghi sổ?
d. Phiếu chi
6. Đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh
d. Cả a, b và c đều sai
b. Chứng từ ghi sổ
c. Chứng từ gốc
8. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bổ sung của bản chứng từ:
d. Cả a và c
9. Những yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của bản
chứng từ:
c. Tên chứng từ
10. Khi xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng, doanh nghiệp sẽ ghi
11. Chứng từ có tính chất hướng dẫn là những chứng từ nào sau đây
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
27
Bài tập Nguyên lý kế toán
12. Chứng từ bắt buộc là những chứng từ nào sau đây của một doanh
nghiệp:
b. Việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ, thể lệ kinh
tế tài chính
c. Việc giải quyết mọi tranh chấp, khiếu tố về kinh tế, tài chính
d. Cả a, b, c.
14. Căn cứ vào hình thức biểu hiện, chứng từ kế toán được phân loại
thành:
15. Căn cứ vào tính bắt buộc của chứng từ kế toán, chứng từ kế toán
28
Bài tập Nguyên lý kế toán
16. Căn cứ vào mức độ khái quát thông tin, chứng từ kế toán được
chia thành:
b. Chứng từ để ghi sổ
b. Chứng từ để ghi sổ
19. Thẻ Visa Card, thẻ Master Card là những chứng từ:
a. Bắt buộc
29
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. Mệnh lệnh
c. Điện tử
d. Hướng dẫn
a. Cân, đong, đo, đếm số lượng tài sản, nguồn vốn tại thời điểm kiểm
kê
b. Xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị tài sản và nguồn vốn tại
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
30
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
c. Cả a, b đều đúng
d. Cả a, b đều sai
31
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
I. TRẮC NGHIỆM
d. Cả a, b, c đều đúng
3. Trong kỳ, khi hạch toán một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán
ghi Nợ mà quên ghi Có hoặc ngược lại sẽ dẫn đến sự mất cân đối của
a. SD đầu kỳ và SD cuối kỳ
32
Bài tập Nguyên lý kế toán
- TK 111: 3.000
- TK 214: 4.000
- TK 411: 66.000
- TK 152: X
- TK 341: 6.000
- TK 112: 3.000
- TK 211: Y.
Các TK còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X, Y biết
a. X=18.000, Y=52.000
b. X=17.000, Y=49.111
c. X=16.000, Y=46.222
d. X=20.000, Y=57.778
5. Tính chất của tài khoản phải trả người bán là:
a. Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối
quan hệ khách quan của các đối tượng có trong nghiệp vụ kinh tế
b. Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát một
cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán
riêng biệt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
c. Là phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo
cáo kế toán
a. 2
b. 3
c. 4
a. Chứng từ kế toán
34
Bài tập Nguyên lý kế toán
năm
c. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản của doanh nghiệp
d. Việc sử dụng tài khoản 214 là để đảm bảo nguyên tắc giá gốc
10. Doanh nghiệp vay ngắn hạn 100 triệu đồng để thanh toán tiền
Nợ phải trả tăng 100 triệu, nợ phải trả giảm 100 triệu
b. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
c. Tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 100 triệu đồng
d. Tổng nợ phải trả của doanh nghiệp tăng 100 triệu đồng
11. Khi đơn vị trích lợi nhuận bổ sung quỹ dự phòng tài chính:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ thay đổi cơ cấu
35
Bài tập Nguyên lý kế toán
12. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản tài sản?
d. TK tạm ứng
13. Tài khoản nào sau đây thuộc loại tài khoản nguồn vốn?
14. Tài khoản nào sau đây là tài khoản chi phí?
15. Nguyên tắc ghi chép trên các TK phản ánh doanh thu:
a. Số dư TK ghi bên Có
c. Không có số dư cuối kỳ
36
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Số dư TK ghi bên Có
c. Không có số dư cuối kỳ
17. Tài khoản nào dưới đây không cùng nhóm với các tài khoản còn
lại:
18. Tài khoản nào dưới đây không thuộc nhóm tài khoản có số dư nợ:
a. TK Tiền mặt
Có thể có cả số dư nợ và số dư có
a. Ghi thường bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán.
b. Ghi thường bên phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán.
37
Bài tập Nguyên lý kế toán
20. Mua một công cụ dụng cụ trị giá 4 triệu và thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán:
21. Mua Tài sản cố định chưa trả tiền sẽ ảnh hưởng đến Bảng cân đối
kế toán:
22. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh, đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng và
38
Bài tập Nguyên lý kế toán
23. Số dư trên tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu thể hiện:
a. Giá trị thị trường của Nguyên liệu, vật liệu tại thời điểm lập báo cáo
b. Nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu hữu hạn trừ đi hao mòn lũy kế
c. Tổng nguyên giá của Nguyên liệu, vật liệu vào thời điểm cuối kỳ
d. Giá bán của Nguyên liệu, vật liệu mới cùng loại trên thị trường vào
a. Ghi nợ phải ghi có, số tiền ghi nợ, có phải bằng nhau
25. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được
định khoản phức tạp theo cách định khoản một Nợ và nhiều Có:
a. Người mua thanh toán nợ 10 triệu bằng tiền mặt và 20 triệu bằng
Nợ TK 111 10 triệu
Nợ TK 112 20 triệu
Có TK 131 30 triệu
b. Mua một lô hàng trị giá 40 triệu + thuế GTGT đầu vào 10% (phương
pháp thuế GTGT khấu trừ), hàng mới về nhập kho, trả bằng tiền mặt
Nợ TK 156 40 triệu
39
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 133 4 triệu
Có TK 111 44 triệu
c. Trả nợ người bán 20 triệu và chuyển tiền lương cho công nhân viên
Nợ TK 331 20 triệu
Nợ TK 334
Có TK 112
26. Trong các nghiệp vụ kinh tế tài chính sau, nghiệp vụ nào sẽ được
định khoản phức tạp theo cách định khoản nhiều Nợ và một Có:
a. Mua một lô hàng nguyên vật liệu trị giá 80 triệu bằng tiền mặt
Nợ TK 152 80 triệu
Có TK 111 80 triệu
b. Nhận góp vốn bằng một TSCĐ trị giá 50 triệu và tiền chuyển
Nợ TK 211 50 triệu
Nợ TK 112 10 triệu
Có TK 411 60 triệu
Nợ TK 141
Có TK 111
40
Bài tập Nguyên lý kế toán
27. Người mua ứng trước tiền hàng cho lô hàng giao trong tháng sau
a. Nợ TK 111
Có TK 331
b. Nợ TK 111
Có TK 338
c. Nợ TK 111
Có TK 131
d. Nợ TK 111
Có TK 511
28. Khi đơn vị trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán thì số
b. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu nhưng
không có số dư
41
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Tương tự các tài khoản phản ánh nguồn vốn chủ sở hữu
30. Tài khoản Chiết khấu thương mại (521) có kết cấu
31. Doanh nghiệp cho thuê nhà với giá 10 triệu đồng/tháng, tiền nhà
trả trước trong vòng 1 năm vào đầu thời hạn thuê, số tiền đó doanh
32. Tài khoản phản ánh Nợ phải trả và tài khoản phản ánh Nguồn vốn
chủ sở hữu:
42
Bài tập Nguyên lý kế toán
33. Trong các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến đối tượng kế toán là
a. Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã
Nợ TK 211 50 triệu
Có TK 411 50 triệu
b. Nhận về một TSCĐ từ liên doanh đã kết thúc, được xác định trị giá
30 triệu
Nợ TK 211 30 triệu
Có TK 222 30 triệu
c. Mua sắm mới một TSCĐ trị giá 50 triệu, TSCĐ đã đưa vào sử dụng
Nợ TK 211 50 triệu
Có TK 111 50 triệu
34. Vào thời điểm lập báo cáo tài chính, Chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân
phối có số dư bên Nợ, số dư này sẽ được trình bày trên Bảng cân đối
43
Bài tập Nguyên lý kế toán
35. Số dư đầu kỳ TK 152 là 10 triệu đồng. Trong kỳ nhập kho 200 kg,
đơn giá 100.000 đồng/kg (chưa bao gồm thuế GTGT 10% được khấu
trừ). Cuối kỳ kiểm kê còn 50 kg nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng. Số
nguyên vật liệu xuất kho 80% được dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
a. 25 triệu đồng
b. 20 triệu đồng
c. 27 triệu đồng
36. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các
khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là
320.000.000đ.
a. 468.000.000đ
b. 450.000.000đ
c. 500.000.000đ
d. 568.000.000đ
37. Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các
khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là
320.000.000đ.
a. 184.000.000đ
44
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. 150.000.000đ
c. 148.000.000đ
d. 105.000.000đ
38. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua
một tài sản cố định giá mua 10.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền vận
a. 11.000.000đ
b. 11.500.000đ
c. 12.500.000đ
d. 12.550.000đ
39. Nội dung kinh tế của định khoản Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK
40. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000 đồng, thuế
a. 1.000.000 đồng
45
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. 1.050.000 đồng
c. 1.100.000 đồng
d. 1.150.000 đồng
41. Trích khấu hao tài sản cố định dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm
a. Nợ TK 621
Có TK 214
b. Nợ TK 627
Có TK 214
c. Nợ TK 211
Có TK 214
42. Vật liệu tồn kho đầu tháng là 10kg, đơn giá x. Mua nhập kho 10kg
giá chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển
a. 10.000
b. 10.500
c. 10.800
d. 9.850
46
Bài tập Nguyên lý kế toán
43. Nếu đơn vị tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ, khi mua hàng nhập kho không phát sinh khoản chi phí nào khác
44. Trong phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản dùng để tập
a. TK 154
b. TK 632
c. TK 627
d. TK 155
45. Nguyên giá của tài sản cố định được mua sắm:
46. Nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400. Xuất bán 800 sản
phẩm, giá chưa thuế 19 đồng/sản phẩm. Thuế GTGT 10%. Chi phí bán
47
Bài tập Nguyên lý kế toán
hàng 0,5 đồng/sản phẩm. Chi phí quản lý doanh nghiệp bằng ½ chi
a. Lãi 5.000
b. Lãi 5.600
c. Lãi 6.520
Vật liệu tồn kho đầu tháng: 600 kg, đơn giá 20 đồng/kg.
Ngày 01: mua nhập kho 1.200 kg, đơn giá nhập 18 đồng/kg.
47. Trị giá vật liệu xuất sử dụng ngày 04 của tháng theo phương pháp
a. 29.600 đồng
b. 30.600 đồng
c. 33.600 đồng
d. 31.400 đồng
48. Đơn giá tính theo phương pháp bình quân gia quyền là:
a. 19
48
Bài tập Nguyên lý kế toán
b. 19,25
c. 19,667
d. 19,5
b. Hiện tại thì không sử dụng, nhưng sẽ dùng trong tương lai
50. Bán một lô hàng A với giá vốn là 20 triệu, giá bán là 40 triệu. Sau
đó khách hàng trả lại hàng hoá tương ứng với doanh thu là 4 triệu.
Định khoản ghi nhận giá vốn của lô hàng A bị trả lại về nhập kho là:
a. Nợ TK 156: 4 triệu
Có TK 531: 4 triệu
b. Nợ TK 632: 2 triệu
Có TK 156: 2 triệu
c. Nợ TK 156: 4 triệu
Có TK 632: 4 triệu
d. Nợ TK 156: 2 triệu
Có TK 632: 2 triệu
51. Công ty B trả tiền cho nhà cung cấp trong kỳ là 860 triệu đồng. Đầu
49
Bài tập Nguyên lý kế toán
công ty còn nợ 30 triệu đồng. Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ là 700
triệu đồng.
Vậy trong kỳ, công ty đã mua của nhà cung cấp giá trị hàng hoá là bao
nhiêu?
52. Dùng tiền gửi ngân hàng trả tiền lãi vay 300.000đ. Tiền vay này
a. Nợ TK 635: 300.000
Có TK 112: 300.000
b. Nợ TK 642: 300.000
Có TK 112: 300.000
c. Nợ TK 156: 300.000
Có TK 112: 300.000
d. Nợ TK 632: 300.000
Có TK 112: 300.000
53. Nhận góp vốn liên doanh bằng vật liệu, số vật liệu này được Hội
đồng liên doanh định giá là 200 triệu đồng, doanh nghiệp chuyển
50
Bài tập Nguyên lý kế toán
thẳng 50% để sản xuất trực tiếp sản phẩm, số còn lại nhập kho. Kế
54. Doanh nghiệp mua 3.000 kg vật liệu trị giá chưa thuế 60.000
đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu trừ 10% chưa thanh toán tiền cho
người bán. Vật liệu trên được chuyển thẳng xuống phân xưởng chính
để sản xuất trực tiếp sản phẩm 60%, còn lại 40% nhập kho. Chi phí vận
chuyển bao gồm cả thuế giá trị gia tăng khấu trừ 5% là 3.937.500 đồng
Trị giá vật liệu xuất sản xuất sản phẩm là:
51
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. 108.000.000 đồng
b. 111.750.000 đồng
c. 110.250.000 đồng
d. 110.362.500 đồng
55. Công ty Hoàng Long mua 3.000kg vật liệu của công ty Hưng
Thịnh, giá mua chưa thuế 102.000 đồng/kg, thuế giá trị gia tăng khấu
trừ 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Số vật liệu trên được
xuất thẳng để sản xuất trực tiếp sản phẩm chính là 2.000kg, số còn lại
nhập kho công ty. Tuy nhiên, biên bản giao nhận cho thấy trong số vật
liệu nhập kho có 50 kg kém phẩm chất, công ty đã trả lại số hàng trên
cho người bán. Chi phí vận chuyển vật liệu bao gồm thuế giá trị gia
a. 103.500 đồng
b. 103.475 đồng
c. 105.500 đồng
d. 103.000 đồng
56. Doanh nghiệp Hoàng Long áp dụng thuế giá trị gia tăng khấu trừ,
trong kỳ nhập kho 2.000 kg vật liệu giá chưa thuế 50.000 đồng/kg, thuế
giá trị gia tăng 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, chi phí
chuyên chở bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% là 2.100.000 được thanh
52
Bài tập Nguyên lý kế toán
toán bằng tiền mặt. Sau đó doanh nghiệp được hưởng chiết khấu
thương mại cho trị giá vật liệu mua là 3% trên giá chưa thuế.
a. 51.000đ/kg
b. 49.500đ/kg
c. 50.000đ/kg
d. 52.000đ/kg
b. Là tài sản xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử
dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ phù hợp với tiêu
c. Là việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến doanh
nghiệp.
d. Câu a và b đúng.
a. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và được tính
khấu hao.
b. Không đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và được
c. Đưa vào bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đi thuê và không tính
khấu hao.
53
Bài tập Nguyên lý kế toán
a. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán – giá trị thanh lý
b. Nguyên giá TSCĐ ghi trên bảng cân đối kế toán + giá trị thanh lý tài
62. Khoản giảm giá cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số
54
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 1.
Có tình hình về tiền mặt của doanh nghiệp A như sau (Đơn vị:
1.000đ):
Nợ TK 112 50.000
Có TK 111 50.000
NV2: Khách hàng trả nợ tiền hàng bằng tiền mặt 12.000
Nợ TK 111 12.000
Có TK 131 12.000
NV3: Vay ngân hàng 8.000, nhận tiền mặt về nhập quỹ
Nợ TK 111 8.000
Có TK 341 8.000
NV4: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ
5.000
Nợ TK 141 5.000
55
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 111 5.000
NV5: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000
Nợ TK 111 20.000
Có TK 112 20.000
NV6: Chi tiền mặt thưởng cho nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng phúc
lợi 3.000
Nợ TK 353 3.000
Có TK 111 3.000
Nợ TK 111 15.000
Có TK 344 15.000
Nợ TK 311 15.000
Có TK 111 15.000
NV9: Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 12.000
Nợ TK 334: 12.000
Có TK 111: 12.000
Nợ TK 244 10.000
Có TK 111 10.000
Yêu cầu:
56
Bài tập Nguyên lý kế toán
2. Mở tài khoản kế toán, ghi chép và khóa tài khoản tiền mặt, phản
TK 111
Nợ Có
SDĐK: 350.000
12.000 (9)
10.000 (10)
SDCK: 310.000
Bài tập 2.
Hãy định khoản tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000
Nợ TK 111 80.000
57
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 112 80.000
Nợ TK 331 60.000
Có TK 341 60.000
Nợ TK 111 40.000
Có TK 131 40.000
Nợ TK 341 15.000
Có TK 111 15.000
5. Nhập kho hàng hóa chưa thanh toán 110.000, trong đó giá trị
Nợ TK 156 100.000
TK 133 10.000
Có TK 331 110.000
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000
Nợ TK 331 50.000
Có TK 112 50.000
7. Mua hàng hóa nhập kho giá 220.000 trong đó thuế đầu vào được
khấu trừ 20.000, trả bằng tiền mặt 100.000 còn 120.000 chưa thanh
toán.
58
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 156 200.000
TK 133 20.000
Có TK 111 100.000
Có TK 331 120.000
8. Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình giá trị
500.000
Nợ TK 211 500.000
Có TK 411 500.000
Nợ TK 334 10.000
Có TK 111 10.000
10. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
35.000
Nợ TK 112 35.000
Có TK 131 35.000
Bài tập 3.
Tại doanh nghiệp B trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
(đơn vị tính: 1.000đ). Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chi tiêu 25.000,
59
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 111 25.000
Có TK 112 25.000
2. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tài sản cố định hữu
hình đã đưa vào sử dụng ở bộ phận kinh doanh, nguyên giá 460.000.
Nợ TK 211 460.000
Có TK 411 460.000
3. Mua một lô hàng trị giá mua 180.000, hàng đã nhập kho đủ, tiền
Nợ TK 156 180.000
Có TK 331 180.000
4. Mua một số công cụ, dụng cụ về nhập kho trị giá mua 12.000 đã
Nợ TK 153 12.000
Có TK 111 12.000
Nợ TK 331 100.000
Có TK 341 100.000
6. Mua một lô hàng trị giá mua 240.000, hàng đã về nhập kho đủ,
tiền hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 100.000, số còn lại chưa
thanh toán.
Nợ TK 156 240.000
60
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 112 100.000
TK 331 140.000
7. Người mua thanh toán tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000 đã
Nợ TK 111 200.000
Có TK 131 200.000
8. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng tiền chuyển vào tài
khoản tiền gửi 300.000, bằng công cụ để dùng đã nhập kho 60.000.
Nợ TK 112 300.000
TK 153 60.000
Có TK 411 360.000
9. Xuất quỹ tiền mặt để trả cho công nhân viên 10.000, trả cho
Nợ TK 334 10.000
TK 331 30.000
Có TK 111 40.000
10. Mua một lô hàng có trị giá 50.000, tiền thanh toán một nửa bằng
tiền mặt, số còn lại ký nhận nợ, hàng chưa về nhập kho.
Nợ TK 151 50.000
Có TK 111 25.000
TK 331 25.000
61
Bài tập Nguyên lý kế toán
11. Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư xây
Nợ TK 414 60.000
Có TK 441 60.000
12. Xuất quỹ tiền mặt để trả lương cho cán bộ 85.000, trả vay ngắn
hạn ngân hàng 67.000, nộp thuế cho Nhà nước 20.000.
Nợ TK 334 85.000
TK 341 67.000
TK 333 20.000
Có TK 111 172.000
13. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả tiền điện dùng trong tháng ở cửa
Nợ TK 641 2.000
TK 642 4.000
Có TK 112 6.000
14.Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 60.000 quỹ đầu tư
Nợ TK 421 87.000
Có TK 411 60.000
TK 414 12.000
TK 353 15.000
62
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 4.
Ngày 01/05/N, kế toán doanh nghiệp ABC hạch toán một số bút
toán:
1. Nợ TK 112: 10.000
Có TK 131: 10.000
Khách hàng trả nợ 10.000 bằng cách chuyển khoản ngân hàng
2. Nợ TK 152: 8.000
Có TK 111: 8.000
3. Nợ TK 211: 12.000
Có TK 411: 12.000
Nhà đầu tư góp vốn 12.000 bằng tài sản cố định hữu hình
4. Nợ TK 141: 5.000
Có TK 111: 5.000
5. Nợ TK 156: 20.000
Có TK 331: 20.000
6. Nợ TK 331: 20.000
Có TK 341: 20.000
7. Nợ TK 111: 5.000
Có TK 131: 5.000
8. Nợ TK 338: 1.000
Có TK 111: 1.000
9. Nợ TK 112: 10.000
Có TK 111: 10.000
Có TK 111: 18.000
Có TK 111: 2.000
Có TK 112: 5.000
Yêu cầu: Cho biết nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập 5.
64
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N tại Công ty C
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 20.000.000. (Tài sản,
Nợ TK 111 20.000.000
Có TK 112 20.000.000
2. Chi tiền mặt trả lương còn nợ người lao động: 15.000.000. (Tài sản,
Nợ TK 334 15.000.000
Có TK 111 15.000.000
3. Khách hàng trả tiền còn nợ doanh nghiệp bằng chuyển khoản qua
Nợ TK 112 15.000.000
Có TK 131 15.000.000
4. Mua vật liệu nhập kho, chưa thanh toán cho người bán 13.000.000.
Nợ TK 152 13.000.000
Có TK 331 13.000.000
5. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán: 50.000.000. (Tài sản,
Nợ TK 331 50.000.000
65
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 341 50.000.000
6. Chủ sở hữu bổ sung vốn kinh doanh bằng một phương tiện vận tải
Nợ TK 211 250.000.000
Có TK 411 250.000.000
7. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK 421 25.000.000
Có TK 411 25.000.000
8. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay ngắn hạn: 20.000.000. (Tài
Nợ TK 341 20.000.000
Có TK 112 20.000.000
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán thuế còn nợ Ngân sách:
Nợ TK 333 5.000.000
Có TK 112 5.000.000
10. Chủ sở hữu rút vốn khỏi doanh nghiệp 10.000.000 bằng tiền mặt.
Nợ TK 411 10.000.000
Có TK 111 10.000.000
66
Bài tập Nguyên lý kế toán
Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế trên đến tài sản và
Bài tập 6.
Doanh nghiệp tư vấn tin học. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế
1. Nhận vốn góp của Hội đồng quản trị là 5.000 tiền mặt, 10.000 tiền
Nợ TK 111 5.000
TK 112 10.000
TK 211 10.000
Có TK 411 25.000
2. Tạm ứng cho nhân viên tiền mặt để đi mua hàng hóa 500
Nợ TK 141 500
Có TK 111 500
3. Nhân viên tạm ứng tiền tháng trước đi mua hàng hóa về nhập kho
500
Nợ TK 156 500
Có TK 141 500
4. Vay dài hạn thêm 10.000 để mua thêm một TSCĐ hữu hình mới
67
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 211 10.000
Có TK 341 10.000
5. Nhận tiền ứng trước của người mua bằng chuyển khoản về dịch vụ
Nợ TK 112 300
Có TK 131 300
6. Mua phần mềm, trị giá 330, đã bao gồm thuế GTGT là 10%, chuyển
Nợ TK 213 300
TK 133 30
Có TK 112 150
Có TK 331 180
7. Một thành viên góp vốn rút vốn 1.000 bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 411 1.000
Có TK 112 1.000
8. Dùng nguồn vốn kinh doanh trích quỹ đầu tư phát triển 1.500 và
Nợ TK 411 2.500
Có TK 414 1.500
TK 353 1.000
68
Bài tập Nguyên lý kế toán
9. Chi tiền mặt để thưởng cho nhân viên trích từ quỹ khen thưởng
Nợ TK 353 250
Có TK 111 250
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài
2. Lập bảng cân đối số phát sinh và bảng cân đối kế toán của doanh
Bài tập 7.
+ Ngày 3/4 nhập kho 600kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận
+ Ngày 15/4 nhập kho 300kg, giá mua là 3.800đ/kg, chi phí vận
69
Bài tập Nguyên lý kế toán
Yêu cầu: Xác định trị giá xuất kho và tồn kho trong tháng theo phương
pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) và phương pháp bình quân gia
quyền tính cho một lần vào cuối tháng. Biết doanh nghiệp hạch toán
+ LIFO
200 4000
600 4050
200 4050
200 4050
70
Bài tập Nguyên lý kế toán
700 3920
200 4050
700 3920
300 4100
400 3920
+ Bình quân gia quyền tính cho một lần vào cuối tháng:
200 4000
71
Bài tập Nguyên lý kế toán
Bài tập 8
Trong tháng 02/N tại doanh nghiệp X phát sinh các nghiệp vụ kinh
tế như sau:
1. Thanh toán hết tiền lương tháng 01/N còn nợ Cán bộ - Công nhân
Nợ TK 334 55tr
Có TK 111 55tr
2. Trả lương tháng 02/N cho Cán bộ - CNV bằng TGNH: 60.000.000đ
Nợ TK 334 60tr
Có TK 112 60tr
3. Trong tháng, tiền lương của các bộ phận tập hợp được như sau:
72
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 622 80tr
Nợ TK 627 12tr
Nợ TK 641 20tr
Nợ TK 642 18tr
Có TK 334 130tr
4. Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
Nợ TK 622 18,8tr
Nợ TK 627 2,82tr
Nợ TK 641 4,7tr
Nợ TK 642 4,23tr
Nợ TK 334 13,65tr
Có TK 338 44,2tr
5. Tiền thưởng phát sinh trong tháng phải trả Cán bộ - Công nhân viên
Nợ TK 353 38tr
73
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 334 38tr
6. Khấu trừ vào lương tiền tạm ứng thừa cho Cán bộ - Công nhân viên:
3.000.000đ
Nợ TK 334 3tr
Có TK 141 3tr
7. Thanh toán hết tiền lương tháng 02/N cho Cán bộ - Công nhân viên
Nợ TK 334 91,35tr
Có TK 111 91,35tr
Bài số 9.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Đvt: đồng):
1. Ngày 15, thanh toán lương kỳ một cho công nhân viên 25.000.000
bằng TGNH
Nợ TK 334 25tr
Có TK 112 25tr
2. Cuối tháng tính lương phải trả là 100.000.000, trong đó của công
nhân trực tiếp sản xuất là 60.000.000, nhân viên quản lý sản xuất là
10.000.000.
Nợ TK 622 60tr
74
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 627 20tr
Nợ TK 641 10tr
Nợ TK 642 10tr
Có TK 334 100tr
3. Trích các khoản trích nộp theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
Nợ TK 622 14,1tr
Nợ TK 627 4,7tr
Nợ TK 641 2,35tr
Nợ TK 642 2,35tr
Nợ TK 334 10,5tr
Có TK 338 34tr
4. Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên là 16.000.000 trong đó
công nhân trực tiếp sản xuất là 10.000.000, nhân viên quản lý phân
xưởng là 3.500.000, nhân viên bán hàng là 500.000, nhân viên quản lý
Nợ TK 353 16tr
Có TK 334 16tr
Nợ TK 334 5tr
Có TK 333 5tr
75
Bài tập Nguyên lý kế toán
6. Thực hiện chi lương kỳ 2 bằng TGNH theo số còn nợ công nhân
Nợ TK 334 75,5tr
Có TK 111 75,5tr
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có các hoạt động kinh tế
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu tháng là: 3.000.000
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho giá chưa thuế 20.000.000, thuế
GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán, chi phí vận chuyển trả
Nợ TK 152 21tr
Nợ TK 133 2tr
Có TK 331 22tr
Có TK 111 1tr
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500.000, trong đó thuế
Nợ TK 153 5tr
Nợ TK 133 0,5tr
Có TK 112 5,5tr
76
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 621 30tr
Nợ TK 627 6tr
Nợ TK 641 7tr
Nợ TK 642 7tr
Có TK 152 50tr
4. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000 cho bộ phận quản lý phân
Cách 1:
Nợ TK 242 4tr
Có TK 153 4tr
Nợ TK 627 1tr
Có TK 242 1tr
Cách 2:
Nợ TK 627 1tr
Nợ TK 242 3tr
Có TK 153 4tr
77
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Trong tháng tiền lương phải trả cho công nhân viên:
Nợ TK 622 5tr
Nợ TK 627 3tr
Nợ TK 641 5tr
Nợ TK 642 7tr
Có TK 334 20tr
6. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh
Nợ TK 622 1,175tr
Nợ TK 627 0,705tr
Nợ TK 641 1,175tr
Nợ TK 642 1,645tr
Nợ TK 334 2,1tr
Có TK 338 6,8tr
7. Trong tháng khấu hao tài sản cố định cho quản lý phân xưởng
5.000.000
Nợ TK 627 5tr
78
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 214 5tr
8. Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm. Sản phẩm dở dang
Nợ TK 154 51,88tr
Có TK 621 30tr
Có TK 622 6,175tr
Có TK 627 15,705tr
Nợ TK 155 52,04tr
Có TK 154 52,04tr
Yêu cầu:
Công ty thương mại ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
1. Xuất bán cho cty X một lô hàng, theo giá bán chưa thuế GTGT 10%
Nợ TK 131 594tr
Có TK 511 540tr
Có TK 333 54tr
79
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 632 180tr
Có TK 156 180tr
2. Công ty X đề nghị cty ABC giảm giá 5% trên giá bán chưa thuế do
hàng không đúng yêu cầu. Cty ABC đã chấp nhận. Cty X chuyển
Nợ TK 521 27tr
Nợ TK 333 2,7tr
Có TK 131 29,7tr
Nợ TK 112 564,3tr
Có TK 131 564,3tr
3. Xuất bán số hàng hóa có giá vốn 154.000.000đ, giá bán chưa thuế
Nợ TK 131 550tr
Có TK 511 500tr
Có TK 333 50tr
Nợ TK 632 154tr
Có TK 156 154tr
4. Thu nợ 115.000.000đ bằng tiền mặt của khách hàng mua trả chậm,
Nợ TK 111 115tr
Có TK 131 100tr
80
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 515 15tr
Cách 1:
Nợ TK 641 10,09tr
Có TK 334 5,37tr
Có TK 338 2,04tr
Có TK 214 1tr
Có TK 111 1,68tr
Cách 2:
Nợ TK 641 6tr
Có TK 334 6tr
Nợ TK 641 1,41tr
Nợ TK 334 0,63tr
Có TK 338 2,04tr
Nợ TK 641 1tr
Có TK 214 1tr
81
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 641 1,68tr
Có TK 111 1,68tr
Cách 1:
Nợ TK 642 20,195tr
Có TK 334 11,635tr
Có TK 338 4,42tr
Có TK 214 2tr
Có TK 111 2,14tr
Cách 2:
Nợ TK 642 13tr
Có TK 334 13tr
Nợ TK 642 3,055tr
Nợ TK 334 1,365tr
Có TK 338 4,42tr
Nợ TK 642 2tr
82
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 214 2tr
Nợ TK 641 2,14tr
Có TK 111 2,14tr
7. Nhận được 1 phần mềm tin học quản lý trị giá 50.000.000đ
Nợ TK 213 50tr
Có TK 411 50tr
Yêu cầu:
- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 27tr
Có TK 521 27tr
Nợ TK 511 1013tr
Nợ TK 515 15tr
Có TK 911 1028tr
Nợ TK 911 364,285tr
Có TK 632 334tr
Có TK 641 10,09tr
Có TK 642 20,195tr
Nợ TK 911 663,715tr
83
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 421 663,715tr
1. Ngày 31/01/N xuất bán hàng trực tiếp cho khách hàng sản phẩm với
giá bán chưa có thuế là 150.000.000 đ, thuế GTGT 10%. Khách hàng
Nợ TK 131 165tr
Có TK 511 150tr
Có TK 333 15tr
Nợ TK 632 120tr
Có TK 155 120tr
2. Ngày 01/02/N, khách hàng đề nghị giảm giá 5% giá trị lô hàng đã
mua do sai quy cách. Ngày 05/02/N, Công ty chấp thuận và lập hóa
đơn giảm giá số 57 cùng phiếu chi số 200 để ghi giảm giá hàng bán số
Nợ TK 521 7,5tr
Nợ TK 333 0,75tr
Có TK 131 8,25tr
3. Ngày 5/2/N khách hàng trả lại hàng trừ vào nợ phải thu số tiền là
Nợ TK 521 20tr
Nợ TK 333 2tr
84
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 131 22tr
Nợ TK 155 16,84tr
Có TK 632 16,84tr
4. Đối tác chuyển khoản nộp phạt tiền vi phạm hợp đồng là
5.000.000đ.
Nợ TK 112 5tr
Có TK 711 5tr
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 27,5tr
Có TK 521 27,5tr
Nợ TK 511 122,5tr
Nợ TK 711 5tr
Có TK 911 127,5tr
Nợ TK 911 103,16tr
Có TK 632 103,16tr
Nợ TK 911 24,34tr
Có TK 421 24,34tr
85
Bài tập Nguyên lý kế toán
Công ty TNHH Hoa Hồng trong tháng 12/2010 có các tài liệu như
sau:
Nợ TK 621 13,52tr
Nợ TK 627 5,67tr
Nợ TK 641 2,34tr
Nợ TK 642 2,47tr
Có TK 152 24tr
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân viên là 46.000.000đ, trong
đó:
Nợ TK 622 17tr
86
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 627 23tr
Nợ TK 641 4tr
Nợ TK 642 2tr
Có TK 334 46tr
3. Tính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh
Nợ TK 622 3,995tr
Nợ TK 627 5,405tr
Nợ TK 641 0,94tr
Nợ TK 642 0,47tr
Nợ TK 334 4,83
Có TK 338 15,64tr
Nợ TK 627 4,3tr
Nợ TK 641 2,5tr
Nợ TK 642 2,2tr
Có TK 214 9tr
87
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Trong sản xuất hoàn thành: 10.000 sản phẩm đã nhập kho thành
phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 5.490.000đ. Tính
Nợ TK 154 72,89tr
Có TK 621 13,52tr
Có TK 622 20,995tr
Có TK 627 38,375tr
Nợ TK 155 80,6tr
Có TK 154 80,6tr
6. Xuất kho 3.000 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là
10.000đ/sp. Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Khách hàng thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán
Nợ TK 112 33tr
Có TK 511 30tr
Có TK 333 3tr
Nợ TK 632 24,18tr
Có TK 155 24,18tr
7. a. Xuất kho 4.000 sản phẩm để bán cho khách hàng với giá bán là
10.000đ/sản phẩm. Thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
88
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 131 44tr
Có TK 511 40tr
Có TK 333 4tr
Nợ TK 632 32,24tr
Có TK 155 32,24tr
Nợ TK 521 5tr
Nợ TK 333 0,5tr
Có TK 131 5,5tr
Nợ TK 155 4,03tr
Có TK 632 4,03tr
8. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 5tr
Có TK 521 5tr
Nợ TK 511 65tr
Có TK 911 65tr
Nợ TK 911 69,31tr
Có TK 632 52,39tr
Có TK 641 9,78tr
89
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 642 7,14tr
Nợ TK 421 4,31tr
Có TK 911 4,31tr
90
Bài tập Nguyên lý kế toán
Chương 5
HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. TRẮC NGHIỆM
1. Theo quy định hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải lập các
2. Những báo cáo nào sau đây không nằm trong báo cáo tài chính năm
3. Nhận định nào sau đây là đúng, báo cáo tài chính là:
b. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình tài sản, nguồn vốn của
c. Báo cáo cung cấp thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh
91
Bài tập Nguyên lý kế toán
c. Cho các doanh nghiệp và những đối tượng có quan tâm ở bên ngoài
a. Bắt buộc, được nhà nước quy định thống nhất về hình thức và nội
d. Tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp
6. Nhận định nào sau đây là đúng, Bảng cân đối kế toán là:
a. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một
b. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện
có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp trong toàn bộ
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết
92
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có đặc điểm:
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của
doanh nghiệp
a. Phản ánh hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
b. Phản ánh tình hình tài sản theo kết cấu tài sản và nguồn vốn hình
c. Phản ánh tình hình lưu chuyển của các dòng tiền vào và ra của
doanh nghiệp
a. Cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm
cụ thể
b. Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp luỹ kế tại một thời
điểm cụ thể
c. Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh
10. Một trong những mục đích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
a. Cung cấp thông tin về doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt của
đơn vị
b. Cung cấp thông tin về khoản phải thu bằng tiền mặt của đơn vị.
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai.
11. Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán giữa tài sản và nguồn
vốn:
12. Tổng giá trị tài sản và tổng giá trị nguồn vốn trên bảng Cân đối kế
toán sẽ:
a. Bằng nhau vào cuối kỳ kế toán, khi lập Bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị Nguồn vốn luôn luôn lớn hơn vì đây là nguồn hình thành
94
Bài tập Nguyên lý kế toán
13. Khi lập Bảng cân đối kế toán, kế toán sử dụng thước đo nào sau
đây?
b. Hiện vật
c. Giá trị
d. Cả ba thước đo trên
14. Giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị của tài sản tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán
c. Giá trị của tài sản của doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp
15. Trên bảng cân đối kế toán, các khoản mục ở phần Tài sản được
c. Sắp xếp tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
d. Sắp xếp theo thứ tự khả năng có thể chuyển đổi thành tiền
16. Chỉ tiêu TSCĐ trên bảng cân đối kế toán phản ánh:
a. Giá trị có thể bán được của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế
toán
b. Nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
c. Giá trị còn lại của TSCĐ tại thời điểm lập bảng Cân đối kế toán
95
Bài tập Nguyên lý kế toán
17. Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ này là
18. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một loại tài
a. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán không đổi, tỷ trọng của tất cả
b. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả
c. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán tăng lên, tỷ trọng của tất cả
d. Số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán giảm xuống, tỷ trọng của tất
19. Giá trị trái phiếu phát hành được kế toán trình bày trên bảng cân
b. Nợ phải trả
96
Bài tập Nguyên lý kế toán
20. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối kế toán là tổng
a. TK111, 112
d. Cả a, b, c đều sai
21. Vào cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp A số liệu như sau: nợ phải trả
350 triệu, vốn chủ sở hữu 500 triệu, tổng tài sản của doanh nghiệp sẽ
là:
22. Trong kỳ, doanh nghiệp mua chịu nguyên vật liệu trị giá
a. Tài sản giảm 100 triệu, nguồn vốn tăng 150 triệu
d. Đáp án khác
97
Bài tập Nguyên lý kế toán
23. Nghiệp vụ trả lương cho người lao động qua tài khoản ngân hàng
được định khoản: Nợ TK 334/Có TK 111: 450 triệu sẽ làm Bảng cân đối
c. Tài sản và nguồn vốn không sai nhưng tiền mặt giảm và tiền gửi
24. Nhận định nào sau đây là đúng, số liệu trên Báo cáo kết quả kinh
doanh
c. Có tính thời kỳ
d. a và b đúng
25. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng
a. Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính
b. Tổng lợi nhuận trước thuế - Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
doanh nghiệp
c. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính) – Chi
d. Lợi nhuận gộp + (Doanh thu tài chính – chi phí tài chính) + (Thu
26. Trong kỳ, doanh nghiệp bán một lô hàng trị giá 30 triệu đồng,
khách hàng trả bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận Nợ TK 511/Có TK 111:
30 triệu đồng sẽ làm sai lệch như thế nào so với thực tế:
27. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lập Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
d. a và b
28. Trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các dòng tiền được phân loại
thành:
a. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất và hoạt
động nội bộ
b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
c. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư, tài chính và hoạt động dịch vụ
d. Dòng tiền từ hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất và hoạt động
29. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm để:
a. Giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
b. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp
c. Giải thích và cung cấp thông tin về toàn bộ nguồn vốn của doanh
nghiệp
d. Đáp án b và c đúng
Bài tập 1.
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đơn vị: đồng)
Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp vào ngày
30/11/200X
Lợi nhuận chưa phân 4.000.000 Phải thu của khách 4.000.000
phối hàng
Tiền gửi ngân hàng 10.000.000 Tài sản cố định hữu 38.000.000
hình
bán
100
Bài tập Nguyên lý kế toán
viên doanh
phúc lợi
định
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000
Nợ TK 111 2tr
Có TK 112 2tr
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
3.000.000
Nợ TK 112 3tr
Có TK 131 3tr
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 5.000.000, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 500.000, trả
Nợ TK 152 5,5tr
Nợ TK 133 0,5tr
101
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 331 5,5tr
Có TK 111 0,5tr
4. Nhập kho phát hiện thiếu nguyên vật liệu trị giá 250.000
Nợ TK 1381 0,25tr
Có TK 152 0,25tr
sung quỹ đầu tư phát triển là 500.000, quỹ khen thưởng phúc lợi là
500.000
Nợ TK 421 3tr
Có TK 411 2tr
Có TK 414 0,5tr
Có TK 353 0,5tr
6. Thanh lý 1 tài sản cố định với nguyên giá là 15.000.000, khấu hao
12.000.000. Bán được với giá 1.000.000, thuế GTGT là 10% thu tiền mặt.
Nợ TK 214 12tr
Nợ TK 811 3tr
Có TK 211 15tr
Nợ TK 111 1,1tr
Có TK 711 1tr
Có TK 333 0,1tr
102
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Được tặng một dàn máy tính trị giá 12.500.000, chi phí vận
Nợ TK 153 12,7tr
Có TK 411 12,5tr
Có TK 111 0,2tr
8. Xuất kho một số công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất trị giá
Nợ TK 242 10tr
Có TK 153 10tr
Nợ TK 627 1,25tr
Có TK 242 1,25tr
9. Bán lô hàng giá 12.000.000, thuế GTGT là 10%. Giá vốn của lô
hàng là 8.000.000.
Nợ TK 111 13,2tr
Có TK 511 12tr
Có TK 333 1,2tr
Nợ TK 632 8tr
Có TK 155 8tr
Yêu cầu:
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X
103
Bài tập Nguyên lý kế toán
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 12/200X
Nợ TK 511 12tr
Nợ TK 711 1tr
Có TK 911 13tr
Nợ TK 911 12,25tr
Có TK 632 8tr
Có TK 627 1,25tr
Có TK 811 3tr
Nợ TK 911 0,75tr
Có TK 421 0,75tr
Công ty TNHH Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
104
Bài tập Nguyên lý kế toán
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là
5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
3. Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế
105
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho
khách hàng, giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá
11. Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác
106
Bài tập Nguyên lý kế toán
Yêu cầu:
1. Tìm x;
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng tháng 06 năm 2020
4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng 06/2020
Bài tập 3.
1. Mua hàng hoá nhập kho: giá thanh toán 110.000 chưa thanh toán
tiền. Trong đó giá trị hàng hoá 100.000, thuế GTGT đầu vào 10%.
Nợ TK 156 110.000
Nợ TK 133 10.000
Có TK 331 110.000
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ trị giá 1.000 phân bổ cho chi phí bán
Nợ TK 242 1.000
Có TK 153 1.000
Nợ TK 641 500
Có TK 242 500
3. Chi phí dịch vụ (điện, nước…) là 1.100 đã trả bằng tiền mặt.
Trong đó giá trị dịch vụ 1.000, thuế GTGT 10%. Tính cho quản lý
doanh nghiệp.
107
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 642 1.000
Nợ TK 133 100
Có TK 111 1.100
4. Tính ra tiền lương phải trả 1.000. trong đó bộ phận bán hàng là
Nợ TK 641 300
Nợ TK 642 700
Có TK 334 1.000
Nợ TK 641 70,5
Nợ TK 642 164,5
Nợ TK 334 105
Có TK 338 340
6. Hao mòn tài sản cố định trong kỳ 400. Phân bổ cho bộ phận bán
Nợ TK 641 100
Nợ TK 642 300
Có TK 214 400
7. Chi phí tiếp khách của lãnh đạo trong kỳ 1.000 trả bằng tiền mặt
Nợ tK 642 1.000
Có TK 111 1.000
108
Bài tập Nguyên lý kế toán
8. Xuất kho hàng hoá ra tiêu thụ chưa thu tiền, giá thanh toán
người mua phải trả 165.000 trong đó giá bán 150.000, thuế GTGT phải
nộp là 15.000. Trị giá vốn hàng hoá tương đương là 110.000
Nợ TK 131 165.000
Có TK 511 150.000
Có TK 333 15.000
Nợ TK 632 110.000
Có TK 156 110.000
Nợ TK 334 895
Có TK 111 895
10. Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 150.000
Có TK 911 150.000
Nợ TK 911 114.135
Có TK 632 110.000
Có TK 641 970,5
Có TK 642 3164,5
Nợ TK 911 35.865
Có TK 421 35.865
Yêu cầu:
109
Bài tập Nguyên lý kế toán
2. Xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo kết quả kinh
doanh.
Bài tập 4.
A- Một Doanh nghiệp thương mại vào ngày 31/12/N có tình hình như
sau:
+ Hàng B: 3.750.000
+ Hàng B: 35.000.000
110
Bài tập Nguyên lý kế toán
+ Hàng B: 8.000.000
1. Mua lô hàng A của người bán N nhập kho, giá mua (chưa có thuế
Nợ TK 156 13,5tr
Nợ TK 133 1,35tr
Có TK 331 14,85tr
Nợ TK 331 50tr
Có TK 341 50tr
3. Chi tiền mặt trả tiền vận chuyển, bốc xếp lô hàng A về Doanh
111
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 156 0,1tr
Nợ TK 133 0,005tr
Có TK 111 0,105tr
4. Xuất kho hàng hóa B gửi đi bán, giá xuất kho thực tế: 35.000.000,
Nợ TK 157 35tr
Có TK 156 35tr
5. Cấp trên cấp cho Doanh nghiệp một TSCĐ dùng cho bộ phận quản
lí trị giá: 20.000.000, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử Doanh
Nợ TK 211 20,12tr
Có TK 411 20tr
Có TK 111 0,12tr
6. Khách hàng báo chấp nhận mua lô hàng A gửi đi bán kỳ trước với
thanh toán tiền hàng cho Doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 112 18,15tr
Có TK 511 16,5tr
Có TK 333 1,65tr
Nợ TK 632 10tr
Có TK 157 10tr
112
Bài tập Nguyên lý kế toán
7. Xuất kho công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng: 1.200.000, bộ
Nợ TK 641 1,2tr
Nợ TK 642 0,6tr
Có TK 153 1,8tr
8. Mua lô hàng B của người bán M nhập kho, giá mua (chưa có thuế
GTGT): 10.000.000, thuế GTGT: 500.000, được trừ vào tiền Doanh
nghiệp ứng trước cho người bán M, số còn lại Doanh nghiệp đã trả
Nợ TK 156 10tr
Nợ TK 133 0,5tr
Có TK 331 8tr
Có TK 111 2,5tr
9. Lô hàng Doanh nghiệp mua kỳ trước đã về nhập kho; các chi phí
liên quan, Doanh nghiệp đã trả bằng tiền mặt: 52.500. (Chi phí mua
hàng phân bổ cho các mặt hàng theo giá mua chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 156 8,8025tr
Có TK 151 8,75tr
Có TK 111 0,0525tr
10. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác: 5.600.000.
Nợ TK 141 5,6tr
113
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 111 5,6tr
11. Khách hàng X trả hết nợ cho Doanh nghiệp, đồng thời ứng trước
Nợ TK 112 45tr
Có TK 131 45tr
12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 14.000.000.
Nợ TK 111 14tr
Có TK 112 14tr
13. Vay ngắn hạn ngân hàng 23.175.000 ứng trước cho người bán Q để
mua hàng, giá mua (chưa có thuế GTGT) của hàng A: 12.000.000, hàng
Nợ TK 331 23,175tr
Có TK 341 23,175tr
14. Xuất kho hàng A, B bán trực tiếp cho khách hàng Y, giá bán (chưa
của hàng A: 1.885.000, hàng B: 725.000. Khách hàng chưa trả tiền cho
Doanh nghiệp.
Nợ TK 331 35,96tr
Có TK 511 33,35tr
Có TK 333 2,61tr
Nợ TK 632 21,65tr
114
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 156 21,65tr
15. Lô hàng B Doanh nghiệp gửi đi bán trong kỳ người mua Z đã nhận
được và chấp nhận mua một nửa số hàng. Tiền hàng người mua còn
nợ.
Nợ TK 131 22,3125tr
Có TK 511 21,25tr
Có TK 333 1,0625tr
Nợ TK 632 17,5tr
Có TK 157 17,5tr
16. Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 1.500.000, nhân
Nợ TK 641 1,5tr
Nợ TK 642 1,2tr
Có TK 334 2,7tr
17. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định.
Nợ TK 641 0,3525tr
Nợ TK 642 0,282tr
Nợ TK 334 0,2835tr
Có TK 338 0,918tr
18. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 2.000.000.
115
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 334 2tr
Có TK 111 2tr
19. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 2.893.600, bộ phận quản
Nợ TK 641 2,8936tr
Nợ TK 642 1,2213tr
Có TK 214 4,1149tr
20. Cán bộ quản lí đi công tác về thanh toán tiền tạm ứng như sau: chi
phục vụ cho công tác: 4.300.000, số tiền còn thừa chưa nộp lại quỹ.
Nợ TK 642 4,3tr
Có TK 141 4,3tr
Nợ TK 334 1,3tr
Có TK 141 1,3tr
Nợ TK 641 2,5tr
Nợ TK 133 0,125tr
Có TK 111 2,625tr
- Mua văn phòng phẩm dùng ở văn phòng: giá mua (chưa có thuế
116
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 642 0,56tr
Nợ TK 133 0,056tr
Có TK 112 0,616tr
- Tính tiền điện dùng ở văn phòng: 561.000 (trong đó thuế GTGT:
Nợ TK 642 0,51tr
Nợ TK 641 0,45tr
Nợ TK 133 0,096tr
Có TK 331 1,056tr
- Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận bán hàng: 130.000; bộ phận
Nợ TK 641 0,13tr
Nợ TK 642 0,126tr
Có TK 111 0,256tr
22. Số hàng B gửi đi bán kỳ trước chưa bán được, Doanh nghiệp đem
Nợ TK 156 8tr
Có TK 157 8tr
23. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm xã hội cho cơ quan BHXH:
550.000.
117
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 338 0,55tr
Có TK 112 0,55tr
24. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong kì và kết chuyển vào tài
Có TK 911 71,1tr
Nợ TK 911 66,9754tr
Nợ TK 911 4,1246tr
Có TK 421 4,1246tr
1. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N+1.
- Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán ngày 31/01/N+1
Bài tập 5.
Cho biết: Công ty An Phước thuộc diện chịu thuế GTGT và xác
định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
118
Bài tập Nguyên lý kế toán
A- Tình hình tài sản của Công ty An Phước ngày 31/12/N-1 như sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá
Nợ TK 152 10tr
Nợ TK 131 1tr
Có TK 331 11tr
2. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần dùng cho
Nợ TK 242 0,5tr
119
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 153 0,5tr
Nợ TK 627 0,2tr
Nợ TK 642 0,05tr
Có TK 242 0,25tr
3. Xuất kho vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất 6.000.000, quản lí
Nợ TK 621 6tr
Nợ TK 627 0,5tr
Có TK 152 6,5tr
4. Nhà nước cấp bổ sung vốn kinh doanh cho Công ty bằng tiền mặt
10.000.000.
Nợ TK 111 10tr
Có TK 411 10tr
5. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 3.000.000, trả nợ vay ngắn hạn
2.000.000.
Nợ TK 331 3tr
Nợ TK 341 2tr
Có TK 111 5tr
- Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 4.000.000.
120
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 622 4tr
Nợ TK 627 0,6tr
Nợ TK 641 0,5tr
Nợ TK 642 0,5tr
Có TK 344 5,6tr
Nợ TK 622 0,94tr
Nợ TK 627 0,141tr
Nợ TK 641 0,1175tr
Nợ TK 642 0,1175tr
Nợ TK 344 0,588tr
Có TK 338 1,904tr
8. Tập hợp các chi phí khác trong quý I như sau:
- Chi tiền mặt cho vận chuyển hàng đi bán 105.000 (trong đó thuế
Nợ TK 641 0,1tr
Nợ TK 642 0,1tr
Nợ TK 133 0,005tr
Có TK 111 0,205tr
121
Bài tập Nguyên lý kế toán
- Khấu hao máy móc thiết bị dùng cho sản xuất 500.000, cho bán
Nợ TK 627 0,5tr
Nợ TK 641 0,1tr
Nợ TK 642 0,1tr
Có TK 214 0,7tr
9. Kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn
thành nhập kho. Biết rằng: cuối tháng hoàn thành nhập kho 100 sản
Nợ TK 154 12,881tr
Có TK 621 6tr
Có TK 622 4,94tr
Có TK 627 1,941tr
Nợ TK 155 12,681tr
Có TK 154 12,681tr
10. Xuất kho 90 thành phẩm bán trực tiếp theo giá thành thực tế, đơn
giá bán (chưa có thuế GTGT): 300.000 đ/sản phẩm, thuế GTGT: 10%,
Nợ TK 111 29,7tr
Có TK 511 27tr
122
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 333 2,7tr
Nợ TK 632 11,4129tr
Có TK 155 11,4129tr
11. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ của Công ty
Nợ TK 511 27tr
Có TK 911 27tr
Nợ TK 911 13,0979tr
Có TK 632 11,4129tr
Có TK 641 0,8175tr
Có TK 642 0,8675tr
Nợ TK 911 13,9021tr
Có TK 421 13,9021tr
1. Xác định giá trị của X và lập bảng cân đối kế toán công ty An
3. Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý I năm N của Công ty.
Bài tập 6.
Ở công ty trách nhiệm Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong
123
Bài tập Nguyên lý kế toán
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
bán: viên:
=> x = 1,3
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là
5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán.
Nợ TK 152 5tr
Nợ TK 133 0,5tr
124
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 331 5,5tr
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
Nợ TK 621 10tr
Nợ TK 627 4tr
Có TK 152 14tr
3. Xuất dùng công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế
Nợ TK 627 1tr
Nợ TK 642 0,5tr
Nợ TK 641 0,5tr
Có TK 153 2tr
Nợ TK 111 10tr
Có TK 131 10tr
125
Bài tập Nguyên lý kế toán
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách
hàng, giá bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách
Nợ TK 112 82,5tr
Có TK 511 75tr
Có TK 333 7,5tr
Nợ TK 632 60tr
Có TK 155 60tr
Nợ TK 331 5,5tr
Có TK 111 5,5tr
Nợ TK 622 8tr
Nợ TK 627 2tr
Nợ TK 642 4tr
Nợ TK 641 2tr
Có TK 334 16tr
126
Bài tập Nguyên lý kế toán
8. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh
Nợ TK 622 1,88tr
Nợ TK 627 0,47tr
Nợ TK 642 0,94tr
Nợ TK 641 0,47tr
Nợ TK 334 1,68tr
Có TK 334 5,44tr
Nợ TK 627 2,5tr
Nợ TK 642 1,5tr
Nợ TK 641 0,5tr
Có TK 214 4,5tr
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành.
Biết:
127
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 154 29,85
Có TK 621 10tr
Có TK 622 9,88tr
Có TK 627 9,97tr
Nợ TK 155 29,55tr
Có TK 154 29,55tr
Nợ TK 511 75tr
Có TK 911 75tr
Nợ TK 911 70,41tr
Có TK 632 60tr
Có TK 641 3,47tr
Có TK 642 6,94tr
Nợ TK 911 4,59tr
Có TK 421 4,59tr
Yêu cầu:
1. Tìm x.
3. Lập bảng cân đối số phát sinh, lập bảng cân đối kế toán
Bài tập 7.
128
Bài tập Nguyên lý kế toán
Doanh nghiệp Thanh Nam có Bảng cân đối kế toán tính đến ngày
SỐ SỐ
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
TIỀN TIỀN
HẠN
2. Tiền gửi ngân hàng 12.000 2. Phải trả cho người 5.000
bán
3. Phải thu khách hàng 5.000 3. Phải trả, phải nộp 2.000
khác
sở hữu
129
Bài tập Nguyên lý kế toán
Trong tháng 01/20x2 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá 18.000.000 (Biên
Nợ TK 211 18tr
Có TK 411 18tr
2. Mua nguyên vật liệu nợ người bán 6.600.000, trong đó thuế GTGT:
Nợ TK 152 6tr
Nợ TK 133 0,6tr
Có TK 331 6,6tr
3. Mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt 660.000, trong đó thuế GTGT:
60.000 (HĐBB số 10, phiếu nhập kho số 02 ngày 03/01, phiếu chi số 01
ngày 03/01)
Nợ TK 153 0,6tr
Nợ TK 133 0,06tr
Có TK 111 0,66tr
4. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000.000 (Giấy báo Nợ số
Nợ TK 111 1tr
130
Bài tập Nguyên lý kế toán
Có TK 112 1tr
5. Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 2.000.000 và bằng tiền
mặt 400.000 (Giấy báo Có số 01 ngày 05/01, phiếu thu số 02 ngày 05/01)
Nợ TK 112 2tr
Nợ TK 111 0,4tr
Có TK 131 2,4tr
6. Dùng tiền mặt trả các khoản phải trả 200.000 (Phiếu chi số 02 ngày
06/01)
Nợ TK 338 0,2tr
Có TK 111 0,2tr
Nợ TK 421 2tr
Có TK 411 2tr
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 3.000.000 (Giấy báo Nợ số
02 ngày 08/01)
Nợ TK 331 3tr
Có TK 341 3tr
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 2.000.000 (Giấy báo Nợ
số 03 ngày 10/01)
Nợ TK 331 2tr
Có TK 112 2tr
131
Bài tập Nguyên lý kế toán
10. Xuất thành phẩm ra bán: giá xuất kho: 5.000.000, giá bán 8.800.000
trong đó thuế GTGT đầu ra: 800.000, tiền chưa thu (Phiếu xuất kho số
Nợ TK 131 8,8tr
Có TK 511 8tr
Có TK 333 0,8tr
Nợ TK 632 5tr
Có TK 155 5tr
a. Chi tiền mặt trả vận chuyển bán hàng 100.000, tiếp khách tại Công
Nợ TK 641 0,1tr
Nợ TK 642 0,05tr
Có TK 111 0,15tr
b. Tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 500.000, quản lý doanh
Nợ TK 641 0,5tr
Nợ TK 642 0,4tr
Có TK 334 0,9tr
c. Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh
132
Bài tập Nguyên lý kế toán
Nợ TK 641 0,1175tr
Nợ TK 642 0,094tr
Nợ TK 334 0,0945tr
Có TK 338 0,306tr
d. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền điện, nước, điện thoại cho bộ phận
Nợ TK 641 0,2tr
Nợ TK 642 0,3tr
Nợ TK 131 0,05tr
Có TK 112 0,55tr
12. Kết chuyển doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 8tr
Có TK 911 8tr
Nợ TK 911 6,7615tr
Có TK 632 5tr
Có TK 641 0,9175tr
Có TK 642 0,844tr
Nợ TK 911 1,2385tr
Có TK 421 1,2385tr
Yêu cầu:
133
Bài tập Nguyên lý kế toán
phát sinh trên vào tài khoản chữ T và khóa tài khoản, xác định số dư
cuối kỳ.
3. Lập bảng Cân đối số phát sinh các tài khoản tháng 01/20x2
134