Đúng Sai CNXHKH
Đúng Sai CNXHKH
Đúng Sai CNXHKH
PHẦN II. THEO ANH/CHỊ NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY LÀ ĐÚNG HAY
SAI? (KHÔNG GIẢI THÍCH)
CNXHKH được hiểu theo nghĩa rộng là một trong ba bộ phận hợp thành chủ
1S
nghĩa Mác – Lênin.
2Đ CNXHKH được hiểu theo nghĩa rộng là chủ nghĩa Mác – Lênin.
Các phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân nửa đầu thế kỷ XIX đều thất
3S bại do thiếu hệ thống lý luận soi đường và cương lĩnh chính trị làm kim chỉ
nam
cho hành động.
CNXHKH ra đời từ đòi hỏi bức thiết cần có một hệ thống lý luận soi đường và
4Đ
kim chỉ nam cho hành động của phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ 19.
Bộ Tư bản là Cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của toàn bộ
5S
phong
trào cộng sản và công nhân quốc tế
Kinh tế chính trị là khoa học chỉ ra con đường thực hiện bước chuyển biến từ
6Đ? CNTB lên CNXH bằng cuộc đấu tranh cách mạng của GCCN dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản.
Các nhà sáng lập học thuyết CNXHKH cho rằng: sự sụp đổ của giai cấp tư sản
7S
và thắng lợi của CNXH là một tất yếu như nhau.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã phát hiện ra lực lượng xã hội tiên
8S phong
có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa cộng sản.
Quá trình chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của C.Mác
9Đ
và
Ph.Ăngghen diễn ra trong giai đoạn từ 1843 đến 1848.
Một trong những đối tượng nghiên cứu trực tiếp của CNXHKH là sứ mệnh lịch
10Đ của giai cấp công nhân, những điều kiện, con đường để giai cấp công nhân
hoàn
thành sứ mệnh lịch sử của mình.
“Học thuyết của Lênin là học thuyết vạn năng vì nó là một học thuyết chính
11S
xác”.
1
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm đánh dấu sự hình thành về cơ bản
12Đ lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành: Triết học, kinh tế
chính trị học và CNXHKH.
2
Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp vận hành các công cụ
13Đ
sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
14S Công nhân Pháp là đứa con đầu lòng của nền công nghiệp hiện đại.
Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất TBCN là giai cấp của những người
15S
sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
Đặc điểm nổi bật của GCCN là lao động bằng phương thức công nghiệp với
16Đ đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá
trình
lao động mang tính xã hội hóa cao.
Tầng lớp trí thức có sứ mệnh phủ định chế độ TBCN, xây dựng thành công
17Đ
CNXH và CNCS trên toàn thế giới.
Đảng Dân chủ đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân
18S
tộc và xã hội.
Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng làm cho giai cấp công nhân ở các nước tư
19S
bản chủ nghĩa hiện nay không còn bị bóc lột nữa.
Nội dung chính trị - xã hội của sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân ở các nước
20Đ tư bản chủ nghĩa là chống bất công và bất bình đẳng xã hội với mục tiêu lâu
dài là giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen: “Sự sụp đổ của giai cấp tư sản và thắng lợi của
21Đ
giai cấp vô sản đều là tất yếu như nhau”.
Dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là
22Đ giai
cấp cách mạng đó là sự ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng
của Đảng Cộng sản.
Theo chủ nghĩa Mác – Lê nin, để phát triển GCCN về số lượng và chất lượng,
23S cần đặc biệt chú ý đến hai biện pháp cơ bản là: Phát triển công nghiệp và sự
trưởng thành của GCCN.
Một trong những biến đổi mới của giai cấp công nhân hiện nay so với giai cấp
24Đ công nhân thế kỷ 19 là ở các nước đi lên XHCN giai cấp công nhân đã trở
thành
giai cấp lãnh đạo và Đảng Cộng sản đã trở thành Đảng cầm quyền.
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển từ trước khi thực dân Pháp
25S
tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam.
26S Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong
27Đ
xã hội.
Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển,
28Đ bao gồm những người lao động chân tay, làm công hưởng lương trong các loại
hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc có tính chất công
nghiệp.
Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế -
xã hội cộng sản chủ nghĩa được thực hiện thông qua cách mạng XHCN xuất
29S
phát từ hai tiền đề vật chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản
xuất và sự trưởng thành của giai cấp tư sản.
3
Một trong những đặc trưng cơ bản của CNXH là có nền kinh tế phát triển cao
30S dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất chủ
yếu.
4
Một trong những đặc trưng cơ bản của CNXH là bảo đảm bình đẳng, đoàn kết
31Đ giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên
thế giới.
32Đ Việt Nam ngày nay đang trải qua thời kỳ quá độ trực tiếp lên CNXH.
Thời kỳ quá độ lên CNXH, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại nền kinh tế
33S
một thành phần duy nhất là kinh tế nhà nước.
34S Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, quan hệ bóc lột vẫn còn tồn tại.
Sự khác biệt về chất giữa hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa so với
35Đ các hình thái kinh tế - xã hội ra đời trước, thể hiện ở bản chất nhân văn, nhân
đạo, vì sự nghiệp giải phóng giai cấp, xã hội và con người.
36S Xã hội Xã hội chủ nghĩa có thể ngay lập tức thủ tiêu chế độ tư hữu.
Theo V.I.Lênin, những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản đi lên CNXH cần
37Đ
thiết phải học hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển.
Dân chủ XHCN ra đời là kết quả đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân
38S
lao động?
Dân chủ với tư cách là một hình thức tổ chức thiết chế chính trị, nó là một
39S phạm trù vĩnh viễn, tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển
của con
người.
40Đ Dân chủ XHCN là chế độ dân chủ cho tất cả mọi người.
Bản chất kinh tế của nền dân chủ XHCN là thực hiện chế độ công hữu về tư
41S liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kiểu bình
quân,
cào bằng.
Nền dân chủ XHCN được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt
42Đ
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước XHCN là cải tạo xã hội
43Đ
cũ, xây dựng thành công xã hội mới.
Trong nhà nước XHCN, vấn đề quản lý và xây dựng kinh tế là then chốt, quyết
44Đ
định hơn là vấn đề trấn áp lại sự phản kháng của giai cấp bóc lột.
45Đ Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang tính đa nguyên về chính trị?
46S Nhà nước XHCN là đại biểu cho ý chí của thiểu số giai cấp thống trị?
Mục tiêu hàng đầu của nhà nước XHCN là chăm lo cho lợi ích của đại đa số
47Đ
nhân dân lao động?
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là thiết chế có chức năng trực tiếp nhất trong việc
48Đ thể chế hóa và tổ chức thực hiện những yêu cầu dân chủ chân chính của nhân
? dân?
49S Mục tiêu của chế độ XHCN là dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh?
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam thực hiện nguyên tắc tam quyền
50S
phân
lập?
Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Nam
51Đ
lãnh đạo?
Trong hệ thống xã hội, cơ cấu xã hội – dân tộc có vị trí quan trọng hàng đầu,
52S
chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
5
6
Sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như tầng lớp doanh nhân,
53Đ những người giàu có và trung lưu là kết quả của sự biến đổi phức tạp, đa dạng
của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
Nội dung cơ bản, lâu dài tạo điều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp phát
54Đ triển bền vững là phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thực hiện tốt an
sinh xã hội, chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân.
Cơ cấu xã hội muốn biến đổi theo hướng tích cực phải dựa trên cơ sở tăng
55Đ
trưởng và phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
Do cơ cấu xã hội – giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu nên phải tuyệt đối
56S
hóa
nó và xem nhẹ các cơ cấu xã hội khác.
Theo V.I.Lênin, liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và
57S các tầng lớp xã hội khác chỉ có ý nghĩa trong giai đoạn giành chính quyền về
tay
giai cấp vô sản.
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, giai cấp nông dân có xu hướng giảm dần
58Đ
trong
cơ cấu xã hội – giai cấp.
Quan hệ lợi ích giữa giai cấp công nhân, nông dân và trí thức luôn là thống
59S
nhất
về lợi ích kinh tế và không có mâu thuẫn.
Sự hợp tác giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức cũng
60Đ như mở rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác là nội dung kinh tế của
liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam.
Thực hiện tốt chính sách xã hội, an sinh xã hội, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, chăm sóc sức khỏe và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân là
61Đ
những nội dung cơ bản để tạo điều kiện cho liên minh giai cấp, tầng lớp
phát triển bền
vững.
Cơ cấu xã hội muốn biến đổi theo hướng tích cực phải dựa trên cơ sở tăng
62Đ
trưởng và phát triển kinh tế nhanh, bền vững.
Muốn biến đổi tích cực cơ cấu xã hội cần xây dựng và thực hiện các chính sách
63S
xã hội đơn lẻ.
Dân tộc Việt Nam, dân tộc Pháp, dân tộc Nhật Bản… là cách gọi để chỉ dân
64S
tộc
theo nghĩa hẹp.
Dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng là phải có các đặc trưng như: có chung một
65Đ vùng lãnh thổ ổn định, có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ
chung,
nền văn hóa và tâm lý chung, một nhà nước chung.
66Đ Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo, đa tín ngưỡng.
67S Việt Nam là quốc gia có xảy ra xung đột, chiến tranh giữa các tôn giáo.
Theo V.I.Lênin, xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc là
cộng đồng dân cư muốn nhập lại để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập và
68S
các dân tộc trong từng quốc gia hoặc dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp
lại với nhau.
7
V.I.Lênin đã khái quát Cương lĩnh dân tộc với nội dung là “Các dân tộc hoàn
69S
toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết”.
Các dân tộc được quyền tự quyết là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không
70S phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc
đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực.
8
Quyền tự quyết dân tộc đồng nhất với quyền của các tộc người thiểu số trong
71S
một quốc gia đa tộc người.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng là nội dung chủ yếu và giải pháp quan trọng
72S
để liên kết các nội dung trong Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
Việc phát triển số dân hợp lý cho các dân tộc thiểu số sẽ giúp cho việc tổ chức
73Đ cuộc sống, bảo tồn tiếng nói và văn hóa dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi
được dễ dàng hơn.
74S Các dân tộc ở Việt Nam có lãnh thổ tộc người riêng.
75S Việt Nam là một quốc gia đơn dân tộc.
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn ít có vị trí chiến
76S
lược quan trọng.
Chính sách dân tộc đúng đắn ở Việt Nam hiện nay là phải phát triển toàn diện
77Đ về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh – quốc phòng các địa bàn vùng
dân tộc thiểu số, vùng biên giới, rừng núi, hải đảo của Tổ quốc.
Tôn giáo là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể
78S hiện niềm tin của con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính
thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ.
79S Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, tôn giáo không còn tồn tại.
Các tôn giáo ở Việt Nam hoạt động riêng rẽ và không có quan hệ với các tổ
80S
chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
81S Công tác tôn giáo là trách nhiệm của các tín đồ, chức sắc các tôn giáo.
Việc theo đạo, truyền đạo cũng như các hoạt động tôn giáo khác không cần
82S
tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật.
Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín
83Đ
ngưỡng truyền thống.
84S Trong giải quyết vấn đề tôn giáo cần phân biệt rõ hai mặt kinh tế và chính trị.
Nguyên tắc hàng đầu trong giải quyết vấn đề tôn giáo là phải tôn trọng, bảo
85Đ
đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
86S Tôn giáo là một hiện tượng xã hội chỉ phổ biến ở châu Âu và châu Á.
Trình độ phát triển kinh tế chính là tiêu chí cơ bản để phân biệt sự khác nhau
87S?
giữa các dân tộc – tộc người ở Việt Nam hiện nay.
Quyền bình đẳng dân tộc bao gồm quyền tách ra thành quốc gia độc lập và
88Đ
quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác.
Sự khác nhau về niềm tin, mức độ tin giữa những người có tín ngưỡng, tôn
89S? giáo và những người không theo tôn giáo, cũng như những người có tín
ngưỡng, tôn
giáo khác nhau là biểu hiện mặt chính trị của tôn giáo.
Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người là việc riêng của mỗi gia
90S
đình.
Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng,
91Đ
chăm sóc, trưởng thành, phát triển.
Hôn nhân tiến bộ bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn nữa,
92S
do đó hôn nhân tiến bộ khuyến khích việc ly hôn.
9
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, thực hiện chế độ hôn nhân một vợ một chồng
93Đ là thực hiện sự giải phóng đối với phụ nữ, sự bình đẳng, tôn trọng nhau giữa vợ
và chồng.
Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân sẽ ngăn chặn những cá nhân lợi dụng
94Đ quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn nhằm thỏa mãn những nhu cầu không chính
đáng và bảo vệ hạnh phúc cho cá nhân và gia đình.
“Mỗi cặp vợ chồng hãy sinh con theo ý muốn” là thông điệp mới của ngành
95Đ
dân
số đối với vùng có mức sinh thấp ở Việt Nam hiện nay.
Phẩm chất mới của người chủ gia đình trong bối cảnh nền kinh tế thị trường và
96Đ
hội nhập kinh tế hiện nay là phải kiếm ra nhiều tiền.
Gia đình Việt Nam hiện nay, chỉ có một mô hình duy nhất là đàn ông làm chủ
97S
gia đình.
Một trong những thách thức đặt ra trong sự biến đổi quan hệ gia đình Việt
98Đ
Nam
hiện nay là mâu thuẫn giữa các thế hệ.
Sự bền vững trong gia đình Việt Nam hiện đại cũng như gia đình truyền thống
99S đều phụ thuộc rất nhiều vào việc có con hay không có con, có con trai hay
không có con trai.
Quy mô gia đình Việt Nam ngày nay có xu hướng mở rộng hơn so với truyền
100
thống.
S
1
0