Trường Đại Học Thủy Lợi

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 127

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC

Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN


GIÀY DÉP TRỰC TUYẾN

Sinh viên thực hiện: Nhóm 4


Hoàng Bảo Trung (Trưởng nhóm)
Đỗ Quang Anh
Đào Hoàng Long
Nguyễn Văn Quang
Giảng viên bộ môn: Trần Hồng Diệp
LỜI CẢM ƠN

Các thầy cô giáo, giảng viên của Trường Đại học Thủy Lợi đã dạy cho nhóm có
các kiến thức nền tảng để phục vụ cho báo cáo bài tập lớn lần này.

Đặc biệt, nhóm chúng em xin được gửi lời cảm ơn tới T.S Trần Hồng Điệp,
giảng viên bộ môn Quản lý hệ thống thông tin mà chúng em vừa hoàn thành,
đã nhiệt tình giảng dạy, chỉ bảo, hướng dẫn chúng em những kiến thức của môn
học, tư vấn. góp ý để chúng em có thể hoàn thành báo cáo bài tập lớn lần này.
Đồng thời là nền tảng bước đầu để chúng em có thể xây dựng được các hệ thống
lớn hơn, phức tạp hơn, phục vụ cho mục đích nghiên cứu và học tập sau này.

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện báo cáo “Xây dựng hệ thống quản lý
bán giày dép trực tuyến” sẽ không trách khỏi sự bỡ ngỡ cũng như là sai sót.
Nhóm chúng em rất mong nhận được những lời góp ý, tư vấn của các thầy cô để
nhóm có thể cải thiện hệ thống hoàn thiện hơn, làm tiền đề cho các dự án lớn
sau này.

Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn !


BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC

Họ và tên Công việc Mức độ hoàn Đánh giá


thiện
Hoàng Bảo Trung Usecase tổng quát , mô tả hoạt động 70%
(nhóm trưởng) , biểu đồ phân rã , wordpress , kiểm
thử

Nguyễn Văn Quang Biểu đồ hoạt động , cở sở lý thuyết ,


thiết kế dữ liệu

Đào Hoàng Long Mô tả hoạt động , thiết kế giao


diện , đặt vấn đề

Đỗ Quang Anh Biểu đồ tuần tự , công cụ phát triển


, thiết kế dữ liệu
LỜI NÓI ĐẦU

Công nghệ thông tin trong những năm trở lại đây đã trở thành một trong những ngành có tốc
độ phát triển nhanh nhất. Công nghệ len lỏi dần vào trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta,
vào sự phát triển kinh tế, thay đổi, tác động rất nhiều ngành công nghiệp. Sự phát triển công
nghệ đánh giá tới sự phát triển về trình độ tri thức, sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế của cả
một quốc gia.

Trước tình hình phức tạp của dịch bệnh COVID-19, tầm quan trọng của công nghệ càng hiện
diện rõ ràng và hữu ích hơn. Nhờ có công nghệ, chúng ta thích ứng với dịch bệnh theo một
cách chưa từng có. Những chiếc điện thoại, máy tính, dần trở thành công cụ chính để chúng
ta làm việc, học tập, mua sắm, giao tiếp với nhau… Dịch bệnh có thể khiến chúng ta phải ở
yên một chỗ, nhưng với công nghệ, chúng ta không hề trở nên xa cách.

Và cũng nhờ sự thay đổi thói quen của mọi người trước dịch bệnh, mà mua sắm trực tuyến
dần trở thành một xu hướng mới. Ở Việt Nam, sự dịch chuyển xu hướng công nghệ 4.0 tạo
tiền đề quan trọng để ngành thương mại điện tử ở nước ta phát triển một cách nhanh chóng.
Các trang thương mại điện tử lớn như Shopee, Lazada, Tiki,... và các trang mua sắm online
khác dần trở nên quen thuộc với tất cả chúng ta mỗi khi có nhu cầu.

Nhận thấy tiềm năng phát triển lớn, bắt kịp với xu thế mới, nhóm chúng em đã quyết định
chọn đề tài “Hệ thống quản lý bán giày dép trực tuyến” với mong muốn áp dụng thực tiễn
những kiến thức cơ bản lẫn chuyên môn đã được học, tạo tiền đề để có thể áp dụng vào
những đồ án lớn hơn sau này.
TỔNG QUAN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
● Giày dép là thứ trang phục không thể thiếu với mỗi chúng ta. Sự đa dạng về chủng
loại, mẫu mã đem tới cho chúng ta rất nhiều sự lựa chọn, nhưng chính điều đó cũng
dẫn tới việc làm giả, làm nhái các thương hiệu giày dép. Điều này càng trở nên phổ
biến hơn trên các nền tảng mua sắm trực tuyến bởi mua sắm trực tuyến đang dần trở
thành một xu thế phổ biến trên toàn thế giới, tăng trưởng một cách nhanh chóng. Ở
Việt Nam, hình thức mua sắm trực tuyến tuy chỉ mới xuất hiện trong những năm trở
lại đây nhưng đã có được một lượng người sử dụng rất lớn, nhất là trong tình hình
dịch COVID hiện nay. Để chứng minh cho luận điểm này, nhóm chúng em đã thực
hiện một cuộc khảo sát nhỏ với nhóm đối tượng là học sinh, sinh viên, người đi làm
và kết quả thu được cũng không nằm ngoại lệ:
+) 91% số người được hỏi đã lựa chọn việc mua sắm trực tuyến thông qua các
nền tảng trực tuyến

+) 69% trong số đó chọn mua giày dép thông qua các nền tảng trực tuyến
+) Và có khoảng 62% người dùng hình thức mua sắm giày dép trực tuyến bởi
tính đa dạng của sản phẩm, sự tiện dụng, dễ tra cứu tiếp cận sản phẩm và đi kèm
nhiều chương trình khuyến mại từ người bán

+) Tuy nhiên, điều khiến cho nhiều người khảo sát quan tâm nhất khi chọn
mua sản phẩm giày dép qua hình thức trực tuyến chính là ở tính chính hãng của sản phẩm,
cùng với đó là giá cả hợp lí, cạnh tranh so với các cửa hàng truyền thồng khác.

● Nắm bắt được về nhu cầu và thói quen sử dụng nền tảng mua sắm trực tuyến
của người tiêu dùng, cũng như các vấn đề về tính rõ ràng cũng như giá cả khi
mua sắm, nhóm chúng em xin đưa ra một nền tảng mới mua sắm với tiềm năng
giải quyết được các vấn đề trên, và cụ thể ở đây là một website buôn bán giày
dép chính hãng.
II. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:

● Xây dựng website để tương tác với khách hàng mọi lúc mọi nơi, không bị giới
hạn với thời gian không gian địa điểm như phương thức bán hàng truyền
thống.Thông qua các tiện ích trên website, khách hàng có thể tương tác trực
tiếp với doanh nghiệp, tìm hiểu các sản phẩm…
● Cung cấp cho khách hàng sản phẩm chính hãng, chất lượng với mức giá hợp lí,
dễ tiếp cận.
● Website sẽ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp trong việc thu thập lại thông tin và
tương tác với khách hàng một cách hiệu quả nhất. Từ đó, doanh nghiệp có thể
thấu hiểu được những mong muốn của khách hàng và có sự điều chỉnh cho phù
hợp.
● Dễ dàng cung cấp tới khách hàng các chương trình khuyến mãi, hậu mãi sớm
nhất, nhanh nhất.
● Cạnh tranh với các nền tảng bán hàng trực tuyến khác.

III. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG:

● Đối tượng nghiên cứu: Người tham gia làm khảo sát của nhóm nghiên cứu.
● Phạm vi nghiên cứu:
● Thời gian nghiên cứu: Trong thời gian học tập nghiên cứu môn Quản trị Hệ
thống thông tin.
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CHƯƠNG I : LOẠI HÌNH TRANG WEB

1.1. Lý thuyết

● Website thương mại điện tử: Website thương mại điện tử không chỉ đơn thuần là các
trang web bán hàng mà còn bao gồm cả các website kinh doanh dịch vụ như website
xây dựng, website nhà hàng khách sạn hay website du lịch. Với các trang web này,
khách hàng có thể trực tiếp mua các sản phẩm, dịch vụ từ doanh nghiệp và thanh toán
thông qua người giao hàng hoặc các cổng thanh toán trực tuyến.

● Website thương mại điện tử được phân làm 02 loại:


+) Website thương mại điện tử bán hàng: là website doanh nghiệp lập ra chỉ giới
thiệu và bán các sản phẩm do công ty mình kinh doanh, không cho thương nhân khác
bán trên trang của mình
+) Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử: là website doanh nghiệp lập ra cho
phép các cá nhân, công ty khác giới thiệu và bán các sản phẩm do họ kinh doanh trên
website này.

1.2. Những trang web tiêu biểu

● https://www.nike.com/vn/
● https://www.adidas.com.vn/vi
● https://ananas.vn/
● https://bitis.com.vn/

+) VD phân tích website của thương hiệu Biti’s: Website là một cổng thông tin với chi phí
thấp nhưng lại mang hiệu quả cao, là cổng tương tác rất quan trọng đối với khách hàng,
nhưng Biti’s lại không chú trọng đến website của mình. Thứ nhất, thiết kế website của Biti’s
được làm một cách sơ sài, không có sự đầu tư kỹ lưỡng. Nhưng không vì thế mà Biti’s mất
điểm trong mắt khách hàng, Biti’s được cộng điểm bởi sản phẩm bắt mắt, trẻ trung, giá cả
hợp lý, thông tin về sản phẩm chi tiết, kỹ càng. Ngoài ra, tính tương tác với khách hàng của
Biti’s là rất tốt. Có thể nói website là một công cụ hiệu quả với chi phí mềm có tác dụng cung
cấp thông tin, cũng như mang tính tương tác cao được với khách hàng.
CHƯƠNG II : CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN
2.1. Sublime text
● Là phần mềm lập trình đa nền tảng từ C, C++, C#, CSS, HTML, Java, JavaScript cho tới
Python, PHP, LaTeX, Ruby và cả TypeScript, với những ưu điểm như cho phép mở file
nhanh chỉ với vài phím tắt, lựa chọn thao tác nhiều đơn vị cùng lúc, chế độ hạn chế mất tập
trung, chuyển đổi giữa các dự án nhanh chóng, tùy biến dễ dàng và chia sẻ màn hình dễ dàng
để chỉnh sửa

2.2. WordPress

● Là một Hệ quản trị nội dung Mã nguồn mở miễn phí viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP cùng
với cơ sở dữ liệu MySQL hoặc MariaDB.

2.3. MySQL

● Là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến hàng đầu trên thế giới và đặc biệt được
ưa chuộng trong quá trình xây dựng, phát triển ứng dụng. Đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốc
độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có khả năng thay đổi mô hình sử dụng phù hợp với điều kiện
công việc khả chuyển. MySQL hoạt động trên nhiều hệ điều hành, cung cấp một hệ thống lớn
các hàm tiện ích rất mạnh.

2.4. Ngôn ngữ chính PHP và Java


● PHP là ngôn ngữ script được tạo cho các giao tiếp phía server. Do đó, nó có thể xử lý các
chức năng phía server như thu thập dữ liệu biểu mẫu, quản lý file trên server, sửa đổi cơ sở dữ
liệu và nhiều hơn nữa.
● Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các lớp (class), ban đầu
được phát triển bởi Sun Microsystems do James Gosling khởi xướng và phát hành vào năm
1995. Khác với phần lớn ngôn ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành
mã máy hoặc thông dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành
bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi chạy.
PHẦN II: NỘI DUNG THỰC HIỆN

CHƯƠNG III: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

1. Khảo sát thực tế:


Một cửa hàng bán giày dép A ở trên phố Chùa Bộc kinh doanh theo phương
thức truyền thống (mua sắm tại cửa hàng). Cửa hàng vận hành với quy mô
nhỏ, bao gồm một chủ cửa hàng nắm tình hình kinh doanh chính, 4-5 nhân
viên trực tiếp bán hàng tại cửa hàng, 2-3 nhân viên phụ trách kho hàng. Tuy
nhiên, trước tình hình của dịch COVID, cửa hàng buộc phải đóng cửa tạm thời
vì giãn cách xã hội, dẫn tới tình hình kinh doanh bị giảm sút. Nhận thấy nhu
cầu mua sắm trực tuyến của khách hàng là rất lớn, cửa hàng quyết định chuyển
sang buôn bán trực tuyến để cải thiện tình hình kinh doanh. Chủ cửa hàng
muốn một website bán kết hợp quản lý bán hàng, nhập xuất sản phẩm một
cách linh hoạt, dễ kiểm soát, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.

2. Mô tả bài toán:
Khách hàng (guest) có thể xem cũng như tìm kiếm thông tin, giá cả , đăng kí ,
quên mật khẩu Để có thể tiến hành đặt hàng và thanh toán, khách hàng bắt buộc phải
đăng nhập/đăng ký tài khoản thành viên (user) để điền các thông tin cá nhân như tên,
địa chỉ đặt hàng, số điện thoại.
Thành viên (user) kế thừa chức năng của khách hàng
Người quản lý (admin) sẽ đăng sản phẩm của mình đi kèm với thông tin chi
tiết của sản phẩm (giá cả, số lượng, tình trạng…). Khách hàng sau khi chọn mua được
sản phẩm đăng nhập/đăng ký thành viên để có thể tiến hành thêm sản phẩm vào giỏ
hàng và tiến hành thanh toán.
Sau khi xác nhận thanh toán và đặt hàng, khách hàng và người quản lý, mỗi
bên sẽ nhận được 1 hoá đơn. Hoá đơn của khách hàng được lưu trữ vào lịch sử đơn
hàng để khách hàng có thể tiện theo dõi lộ trình giao hàng. Hoá đơn của khách hàng
mà người quản lý nhận sẽ đi kèm mã số đơn hàng để có thể gửi cho đơn vị vận
chuyển, sau đó được lưu trữ lại vào hệ thống để tiện cho việc chăm sóc khách hàng.
Đơn vị vận chuyển nhận mã hoá đơn của bên bán hàng sẽ tới nhận đơn hàng
có thông tin người mua hàng và tiến hàng giao hàng.

3. Phân tích yêu cầu các chức năng của người dùng:

- Với nhóm người xem hàng (guest):


● Truy cập vào trang web bán hàng, tìm kiếm sản phẩm , thông tin sản
phẩm , đăng kí , quên mật khẩu
- Với nhóm thành viên (user):
● Kế thừa các chức năng của nhóm người xem hàng .
● Quản lý giỏ hàng : Xem giỏ hàng , thêm sản phẩm , xóa sản phẩm ,
chỉnh sửa loại hàng .
● Quản lý thông tin : Chỉnh sửa thông tin người dùng bao gồm : Tên , địa
chỉ , số điện thoại , đổi mật khẩu .
● Xem lịch sử đơn hàng .
● Thanh toán : Nhập địa chỉ , chọn hình thức thanh toán gồm : thanh toán
trực tiếp , thanh toán online.
● Phản hồi và đổi trả
● Đánh giá sản phẩm
- Với nhóm nhân viên hàng :
● Đăng nhập
● Kiểm tra đơn hàng : Kiểm tra đơn hàng , hủy đơn hàng
● Phản hồi
- Với nhóm nhân viên kho :
● Đăng nhập
● Quản lý xuất hàng lên web : Thêm , sửa, xóa sản phẩm
● Quản lý hàng tồn : Thêm , sửa , xóa số lượng sản phẩm
● Quản lý nhà cung cấp : Thêm , sửa , xóa nhà cung cấp
● Quản lý nhập hàng : Đặt hàng , chi tiết hóa đơn , đổi trả nhà cung cấp

- Với nhóm người quản lý (admin):


● Kế thừa từ nhân viên bán hàng , nhân viên kho
● Quản lý thống kê : Lưu trữ lịch sử mua hàng của khách hàng thông qua
hoá đơn có chứa chi tiết đơn hàng, xem doanh thu , lịch sử nhập , xuất
kho.
● Quản lý thành viên : Thêm sản phẩm . xóa sản phẩm , cập nhật số
lượng sản phẩm , tình trạng, giá cả và thông tin sản phẩm .
● Quản lý đổi trả sản phẩm : Xem các đơn hàng hiện tại của các thành
viên , cập nhật trạng thái đơn hàng .
● Quản lý nhân viên: Lưu trữ thông tin của khách hàng phục vụ việc
chăm sóc khách hàng.
- Với nhóm người vận chuyển
● Xem đơn hàng được giao.
● Trang thái đơn hàng.
4. Thiết kế hệ thống
● User và Actor của hệ thống
1. Khách vãng lai
1.1. Tìm kiếm sản phẩm
1.2. Xem sản phẩm
1.3. Đăng kí
1.4. Quên mật khẩu
2. Thành viên
2.1. Đăng nhập
2.2. Quản lý tài khoản
2.3. Quản lý giỏ hàng
2.4. Chi tiết đơn hàng
2.5. Lịch sử đơn hàng
2.6. Phản hồi và đổi trả
2.7. Đánh giá sản phẩm
3. Nhân viên bán hàng
3.1. Đăng nhập
3.2. Kiểm tra đơn hàng
3.3. Phản hồi
4. Nhân viên kho
4.1. Đăng nhập
4.2. Quản lý xuất hàng
4.3. Quản lý hàng tồn
4.4. Quản lý nhà cung cấp
4.5. Quản lý nhập hàng
5. Quản trị viên
5.1. Quản lý thành viên
5.2. Quản lý nhân viên
5.3. Quản lý thống kê
5.4. Đổi trả sản phẩm
6. Vận chuyển
6.1. Đăng nhập
6.2. Cập nhật trạng thái đơn hàng
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHI TIẾT HỆ THỐNG

1. XÁC ĐỊNH CÁC ACTOR


● Khách vãng lai:
● Thành viên:
● Nhân viên bán hàng:
● Nhân viên kho:
● Quản trị viên:
● Đơn vị vận chuyển:
2. ĐẶC TẢ CÁC ACTOR VÀ USE CASE HỆ THỐNG:
2.1. Khách vãng lai:
● Use Case phân rã:

● Xây dựng kịch bản


- Use case: Tìm kiếm sản phẩm
+ Mô tả hoạt động:
Tác nhân Khách vãng lai

Mô tả Chức năng tìm kiếm sản phẩm giúp khách hàng tìm kiếm danh
sách sản phẩm mình quan tâm

Tiền điều kiện Khách hàng phải truy cập vào website

Luồng sự kiện chính 1. Khách hàng nhập thông tin sản phẩm vào textbox tìm
kiếm
2. Hệ thống nhận từ khóa tìm kiếm
3. Hệ thống xử lý điều kiện
4. Thực hiện tìm kiếm trong dữ liệu website
5. Xử lý kết quả tìm kiếm và thông báo lại cho hệ thống
6. Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm tìm kiếm
được
7. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Khách hàng không nhập thông tin
sản phẩm vào text box và bấm nút tìm kiếm
1.1 Hệ thống thông báo không hợp lệ và trở về bước 1
ở luồng sự kiện chính
2. Luồng sự kiện A2: Thông tin sản phẩm nhập vào text
box không hợp lệ.
2.1 Hệ thống hiển thị thông báo không có kết quả tìm
kiếm và trở về bước 1 ở luồng sự kiện chính
+ Biểu đồ tuần tự:

+ Biểu đồ hoạt động:

- Use case: Xem sản phẩm


+ Mô tả

Tác nhân Khách hàng

Mô tả Chức năng xem sản phẩm hiển thị chi tiết sản phẩm khách hàng
muốn xem

Tiền điều kiện Khách hàng truy cập vào website

Luồng dữ liệu chính


1. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm
2. Khách hàng chọn sản phẩm muốn xem
3. Hệ thống ghi nhận thao tác của khách hàng
4. Hệ thống xử lý thao tác của khách hàng
5. Chi tiết sản phẩm được gửi tới hệ thống và hiện thị với
khách hàng
6. Kết thúc

Luồng dữ liệu ngoại lệ


+ Biểu đồ tuần tự:
+ Biểu đồ hoạt động:

- Usecase Đăng ký tài khoản:


+ Mô tả:

Tác nhân Khách hàng

Mô tả Chức năng giúp khách hàng đăng ký tài khoản thành viên

Tiền điều kiện Khách hàng phải truy cập vào phần đăng nhập tài khoản ở
website

Luồng sự kiện chính 1. Khách hàng chọn phần “Đăng ký tài khoản” ở giao diện
Đăng nhập tài khoản
2. Hệ thống ghi nhận và xử lí thao tác của khách hàng
3. Hệ thống phản hồi và gửi form đăng kí tài khoản tới cho
khách hàng.
4. Khách hàng điền thông tin cần thiết như: Tên tài khoản
mới, mật khẩu mới, xác nhận mật khẩu mới...
5. Sau khi điền đầy đủ thông tin, khách hàng chọn “tiếp
tục”.
6. Hệ thống ghi nhận tên tài khoản mới và mật khẩu mới.
7. Hệ thống xử lí thông tin, kiểm tra tính hợp lệ của tài
khoản.
8. Hệ thống yêu cầu người dùng điền thêm các thông tin cá
nhân: Tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại.
9. Khách hàng điền thông tin cá nhân của mình vào form
yêu cầu và nhấn “xác nhận”.
10. Hệ thống ghi nhận thông tin cá nhân
11. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ.
12. Thông báo “Đã đăng kí tài khoản thành công” được gửi
tới giao diện của khách hàng.
13. Hệ thống tự động đăng nhập tài khoản mới của khách
hàng vừa đăng kí.
14. Hệ thống trở lại giao diện trang chủ sau khi đăng nhập tự
động
15. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Khách hàng không điền tên đăng
nhập hoặc mật khẩu mới vào form đăng ký và chọn
“Tiếp tục”
1.1. Hệ thống hiển thị cửa sổ thông báo “Thông tin
điền vào không hợp lệ
1.2. Quay trở lại bước 3 ở luồng sự kiện chính.
2. Luồng sự kiện A2: Khách hàng sử dụng tên đăng nhập
đã có sẵn trong hệ thống thành viên
2.1. Hệ thống hiển thị cửa sổ thông báo “Tài khoản
đã tồn tại”.
2.2. Quay trở lại bước 3 của luồng sự kiện chính.
3. Luồng sự kiện A3: Khách hàng không điền đấy đủ thông
tin cá nhân và chọn “Xác nhận”.
3.1. Hệ thống hiển thị cửa sổ thông báo “ Thông tin
không được bỏ trống”.
3.2. Quay trở lại bước 8 của luồng sự kiện chính.
4. Luồng sự kiện A4: Khách hàng điền thông tin không
hợp lệ.
4.1. Hệ thống hiển thị cửa sổ thông báo “Thông tin
nhập vào không hợp lệ”
4.2. Quay trở lại bước 8 của luồng sự kiện chính.

Kết quả Hệ thống xác nhận đăng kí tài khoản thành công và tự động
chuyển về giao diện trang chủ website đã đăng nhập tự động tài
khoản mới.

+ Biểu đồ tuần tự:


+ Biểu đồ hoạt động:
- Use Case Quên mật khẩu:
+ Mô tả:

Tác nhân Khách hàng

Mô tả Chức năng giúp khách hàng thay đổi mật khẩu mới khi quên
mật khẩu đăng nhập thành viên

Tiền điều kiện Khách hàng đã có tài khoản thành viên

Luồng sự kiện chính 1. Khách hàng chọn vào phần “Đăng nhập/Đăng ký” ở
giao diện trang chủ.
2. Hệ thống ghi nhận và chuyển hướng sang giao diện
đăng nhập tài khoản.
3. Khách hàng chọn mục “Quên mật khẩu”.
4. Hệ thống ghi nhận và chuyển hướng sang giao diện
quên mật khẩu.
5. Hệ thống hiển thị form yêu cầu khách hàng điền tên tài
khoản thành viên số điện thoại đăng ký
6. Khách hàng điền tên tài khoản đã đăng ký và chọn
“Tiếp tục”.
7. Hệ thống ghi nhận và xử lý thông tin khách hàng.
8. Hệ thống xác nhận số điện thoại khách hàng nhập trùng
khớp với thông tin tài khoản đăng ký và gửi mã OTP
xác nhận tới số điện thoại của khách hàng.
9. Hệ thống hiển thị form nhập mã OTP và yêu cầu khách
hàng điền mã xác nhận.
10. Khách hàng sau khi nhận mã OTP được gửi tới số điện
thoại đăng ký sẽ nhập mã vào form xác nhận và chọn
“Xác nhận”.
11. Hệ thống ghi nhận mã OTP khách hàng nhập vào và
kiểm tra tính trùng khớp.
12. Hệ thống xác nhận mã OTP trùng khớp và hiển thị giao
diện điền mật khẩu mới tới khách hàng.
13. Khách hàng điền mật khẩu mới và chọn “Đổi mật
khẩu”.
14. Hệ thống ghi nhận kết quả và xử lý.
15. Hệ thống xác nhận mật khẩu mới hợp lệ và chuyển
hướng về giao diện trang chủ.
16. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Khách hàng điền sai thông tin tài
khoản.
1.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Tên đăng
nhập không tồn tại hoặc không chính xác”.
1.2. Hệ thống quay trở lại bước 5 của luồng sự kiện
chính.
2. Luồng sự kiện A2: Khách hàng điền sai số điện thoại
xác nhận tài khoản
2.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Số điện thoại
không trùng khớp với tài khoản đăng ký”.
2.2. Hệ thống quay trở lại bước 9 của luồng sự kiện
chính.
3. Luồng sự kiện A3: Khách hàng điền sai mã OTP
3.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Mã xác nhận
không hợp lệ”
3.2. Hệ thống quay trở lại bước 13 của luồng sự kiện
chính.
4. Luồng sự kiện A4: Khách hàng không nhập mật khẩu
mới vào form thay mật khẩu
4.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Không được
để trống”
4.2. Hệ thống quay trở lại bước 15 của luồng sự kiện
chính
5. Luồng sự kiện A5: Khách hàng nhập mật khẩu xác nhận
không trùng khớp với mật khẩu mới.
5.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Hai mật khẩu
không trùng khớp”
5.2. Hệ thống quay trở lại bước 15 của luồng sự kiện
chính.
6. Luồng sự kiện A6: Khách hàng nhập mật khẩu mới
trùng với mật khẩu cũ.
6.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Mật khẩu
mới không được trùng khớp với mật khẩu cũ”.
6.2. Hệ thống quay trở lại bước 15 của luồng sự kiện
chính.

Kết quả Hệ thống thay đổi mật khẩu tài khoản và chuyển hướng về giao
diện trang chủ đã đăng nhập tài khoản mới tự động.
+ Biểu đồ tuần tự
+ Biểu đồ hoạt động
+ Biểu đồ lớp
2.2 Thành viên:
● Use case Phân rã:

● Xây dựng kịch bản

- Đăng nhập
+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Thành viên


Mô tả Chức năng giúp thành viên đăng nhập tài khoản của mình để
thực hiện mua sắm sản phẩm

Tiền điều kiện Thành viên đã có tài khoản thành viên

Luồng sự kiện chính 1. Thành viên chọn vào mục “Đăng nhập/Đăng ký” hiển thị
ở trang chủ website
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện Đăng nhập tài
khoản.
3. Thành viên điền thông tin tài khoản đã có vào và chọn
“Đăng nhập”.
4. Hệ thống ghi nhận và xử lý thông tin.
5. Sau khi xác nhận thông tin tài khoản chính xác, hệ thống
chuyển hướng sang giao diện trang chủ đã đăng nhập
của thành viên.
6. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Thành viên nhập sai thông tin tài
khoản/Mật khẩu
1.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Thông tin
đăng nhập không chính xác, vui lòng kiểm tra
lại”.
1.2. Thành viên đóng bảng hiển thị thông báo, điền
lại thông tin đăng nhập và chọn “Đăng nhập”
1.3. Tiếp tục bước 4 ở luồng sự kiện chính.

Kết quả
+ Biểu đồ tuần tự:

+ Biểu đồ hoạt động:


+ Biểu đồ lớp:

- Quản lý giỏ hàng

+ Thêm sản phẩm vào giỏ hàng


+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Tiền điều kiện Khách hàng phải đăng nhập thành công

Luồng dữ liệu chính 1. Hiển thị các sản phẩm .


2. Khách hàng tiến hành chọn sản phẩm mình cần.
3. Sản phẩm hiện ra với chi tiết sản phẩm.
4. Khách hàng trỏ con chuột vào nút “ Thêm vào giỏ hàng”
5. Màn hình hiển thị “Xác nhận thêm sản phẩm ?” với 2
nút “Xác nhận” hoặc “Không”.
6. Nếu khách hàng ấn “Xác nhận” thì màn hình hiển thị
thông báo xác nhận cập nhật sản phẩm vào giỏ hàng .
Khách hàng ấn “Không” thì sản phẩm sẽ không được
thêm vào giỏ hàng và quay về “Giỏ hàng” .
7. Sản phẩm khách hàng thêm đã có trong giỏ hàng.

Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1: Sản phẩm hết hàng
1.1 Nút thêm sản phẩm sẽ không hoạt động và
quay về sản phẩm khách hàng bạn vừa xem.
● Luồng sự kiện A2: Khách hàng đặt quá số lượng
sản phẩm còn trong kho
2.1 Hệ thống hiển thị thông báo “ Sản phẩm đặt
quá số lượng cho phép.”

+ Biểu đồ hoạt động


+ Biểu đồ tuần tự
+ Sơ đồ tuần tự
+ Biểu đồ lớp
+ Sửa sản phẩm trong giỏ hàng
+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng sửa sản phẩm trong giỏ hàng

Tiền điều kiện Khách hàng phải có sản phẩm trong giỏ

Luồng dữ liệu chính 1. Hiện thị sản phẩm trong giỏ hàng
2. Trỏ chuột vào nút “Sửa” sản phẩm mà bạn muôn.
3. Hiển thị form “Sửa” bao gồm : màu sắc , kích cỡ , số
lượng.
4. Khách hàng sẽ chọn màu sắc có trong sản phẩm , chọn
kích cỡ , số lượng mong muốn.
5. Sau khi sửa xong , hệ thống sẽ hiện thị “Bạn có muốn
thay đổi không ?”. Hệ thống sẽ hiển thị 2 nút “Xác
nhận” và “ Không”
6. Nếu khách hàng ấn “Không” , sản phẩm mà bạn vừa ấn
sửa sẽ không thay đổi .
7. Còn khách hàng ấn “Xác nhận” , hệ thống sẽ cập nhật
thông tin mà bạn vừa sửa và hiện thị lại trong giỏ hàng.

Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1: Khách hàng đặt quá số lượng
sản phẩm còn trong kho
1.1 Hệ thống hiển thị thông báo “ Sản phẩm đặt
quá số lượng cho phép.”
● Luồng sự kiện A2: Khách hàng đổi màu sắc sản
phẩm đã hết hàng
2.1 Hệ thống sẽ hiện thông báo “ Sản phẩm đã
hết hàng “
● Luồng sự kiện A3: Khách hàng đổi kích cỡ mà
sản phẩm không còn hàng
3.1 Hệ thống hiển thị thông báo “ Sản phẩm đã
hết hàng.”

+ Biểu đồ tuần tự
+ Biểu đồ hoạt động
+ Sơ đồ lớp

+ Xóa sản phẩm trong giỏ hàng


+ Mô tả hoạt động:
Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng

Tiền điều kiện Khách hàng phải có sản phẩm trong giỏ

Luồng dữ liệu chính 1. Hiển thị sản phẩm trong giỏ hàng.
2. Trỏ chuột vào nút “Xóa” sản phẩm mà bạn muốn.
3. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn có muốn xóa sản
phẩm này khỏi giỏ hàng không ?”. Hệ thống sẽ hiển thị
2 nút “Xác nhận” và “ Không”
4. Nếu khách hàng ấn “Xác nhận” thì sản phẩm sẽ được
xóa khỏi giỏ hàng .
5. Nếu khách hàng ấn “Không” thì sản phẩm vẫn trong giỏ
hàng.

Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1: Khách hàng đang trong quá trình đổi
trả sản phẩm.
1.1 Hệ thống sẽ hiển thị trong mục “Chi tiết đơn hàng”
với trạng thái : “Đang xử lý”.
● Luồng sự kiện A2: Khách hàng đã được xử lý xong quá
trình đổi trả sản phẩm.
2.1 Hệ thống sẽ hiện thị trong mục “Lịch sử đơn hàng”
với trạng thái : “Đổi trả thành công”.

+ Biểu đồ hoạt động


+ Biểu đồ tuần tự

+ Biểu đồ lớp
+ Thanh toán:
+ Thanh toán trực tiếp:
+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng giúp khách hàng thanh toán sản phẩm khi nhận
được hàng (COD)

Tiền điều kiện Khách hàng phải có sản phẩm trong giỏ hàng

Luồng dữ liệu chính 1. Khách hàng trỏ chuột vào “Giỏ hàng”
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện giỏ hàng của
khách hàng.
3. Khách hàng chọn sản phẩm cần thanh toán
4. Hệ thống nhận và xử lí thông tin
5. Hệ thống chuyển hướng giao diện chọn hình thức
thanh toán.
6. Khách hàng chọn hình thức thanh toán khi nhận hàng.
7. Hệ thống nhận và xử lí thông tin
8. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện xác nhận đặt
hàng.
9. Khách hàng kiểm tra thông tin đặt hàng lần cuối và
chọn “Đặt hàng”.
10. Hệ thống ghi nhận và xử lí thông tin.
11. Bảng thông báo “Đơn hàng đã được đặt thành công”
hiện lên giao diện sử dụng của khách hàng.
12. Khách hàng chọn “Đồng ý”
13. Kết thúc.

Luồng dữ liệu ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Khách hàng không chọn hình thức
thanh toán bằng thẻ hoặc ví điện tử.
+ Biểu đồ tuần tự
+ Biểu đồ hoạt động
+ Thanh toán bằng hình thức khác:
+Mô tả hoạt động:

Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng giúp khách hàng thanh toán bằng hình thức thẻ ngân
hàng, ví điện tử… khi đặt hàng

Tiền điều kiện Khách hàng phải có sản phẩm trong giỏ hàng.

Luồng sự kiện chính 1. Khách hàng trỏ chuột vào “Giỏ hàng”
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện giỏ hàng của
khách hàng.
3. Khách hàng chọn sản phẩm cần thanh toán
4. Hệ thống nhận và xử lí thông tin
5. Hệ thống chuyển hướng giao diện chọn hình thức thanh
toán.
6. Khách hàng chọn hình thức thanh toán bằng thẻ và ví
điện tử.
7. Hệ thống nhận và xử lí thông tin.
8. Hệ thống chuyển hướng sang bên đơn vị chấp nhận
thanh toán.
9. Bên đơn vị chấp nhận thanh toán chuyển sang giao diện
yêu cầu khách hàng nhập thông tin về ví điện tử hoặc
thẻ của mình vào.
10. Đơn vị thanh toán kiểm tra thông tin thanh toán của
khách hàng và xác nhận chính xác.
11. Đơn vị thanh toán gửi hóa đơn thanh toán cho khách
hàng.
12. Khách hàng kiểm tra và nhập mã xác nhận giao dịch.
13. Hệ thống thanh toán kiểm tra và xác nhận thanh toán
chính xác.
14. Đơn vị thanh toán xử lí và gửi thông tin cho đơn vị bán
hàng xác nhận đã thanh toán thành công.
15. Hệ thống bán hàng nhận và xử lí thông tin
16. Hiển thị cửa sổ thông báo thanh toán thành công
17. Kết thúc.

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Khách hàng nhập thông tin thanh
toán không chính xác
a. Đơn vị thanh toán hiển thị bảng thông báo
“Thông tin khách hàng nhập vào không chính
xác”
b. Quay trở về bước 9 của luồng sự kiện chính.
2. Luồng sự kiện A2: Khách hàng không đủ tiền trong thẻ,
ví điện tử để thanh toán.
a. Đơn vị thanh toán hiển thị bảng thông báo “Số
tiền trong tài khoản của quý khách không đủ để
thực hiện thanh toán giao dịch này”.
b. Đơn vị thanh toán chuyển thông tin về cho đơn
vị bán hàng.
c. Đơn vị bán hàng nhận và xử lí thông tin.
d. Hệ thống tự động chuyển về giao diện xác nhận
thanh toán.
e. Cửa sổ thông báo “Đã xảy ra lỗi, vui lòng kiểm
tra lại”.
f. Khách hàng chọn “Xác nhận” trên cửa sổ thông
báo
g. Chuyển về bước 2 của luồng sự kiện chính

+ Xem lịch sử đơn hàng


+ Mô tả hoạt động:
Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng hiển thị đơn hàng đã mua và đã được nhận hàng

Tiền điều kiện Đơn hàng của khách hàng đã xử lý thành công

Luồng dữ liệu chính 1. Khách hàng trỏ chuột vào “Lịch sử đơn hàng”.
2. Hệ thống kiểm tra danh sách các sản phẩm và đơn hàng
đã mua trước đó.
3. Hệ thống hiển thị lịch sử đơn hàng khách đã mua.

Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1: Khách hàng đang trong quá trình đổi
trả sản phẩm.
1.1 Hệ thống sẽ hiển thị trong mục “Chi tiết đơn hàng”
với trạng thái : “Đang xử lý”.
● Luồng sự kiện A2: Khách hàng đã được xử lý xong quá
trình đổi trả sản phẩm.
2.1 Hệ thống sẽ hiển thị trong mục “Lịch sử đơn hàng”
với trạng thái : “Đổi trả thành công”.

+ Biểu đồ tuần tự:


+ Biểu đồ hoạt động:
+ Đánh giá sản phẩm:
+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng giúp thành viên đánh giá các sản phẩm đã mua

Tiền điều kiện Trong lịch sử đơn hàng của thành viên phải có sản phẩm mua
thành công trong

Luồng sự kiện chính 1. Thành viên truy cập vào “Lịch sử đơn hàng” ở giao diện
“Cá nhân”
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện lịch sử đơn hàng.
3. Khách hàng xem các đơn hàng đã mua vào chọn mục
đánh giá ở từng đơn hàng.
4. Hệ thống chuyển hướng và yêu cầu khách điền vào form
đánh giá sản phẩm.
5. Khách hàng điền đánh giá của mình và chọn “ Gửi đánh
giá”
6. Hệ thống ghi nhận và xử lý thông tin.
7. Hệ thống hiển thị “Cảm ơn bạn đã gửi đánh giá” và tự
động chuyển hướng giao diện trang chủ.
8. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Khách hàng điền đánh giá không phù
hợp hoặc không điền đánh giá
1.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Đánh giá không
phù hợp, vui lòng thử lại” và xóa dữ liệu khách
hàng vừa nhập.
1.2. Tiếp tục ở bước 5 ở luồng sự kiện chính
1.3. Kết thúc

Kết quả

+) Biểu đồ tuần tự
+) Biểu đồ hoạt động:

+ Xem chi tiết đơn hàng

Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng xem trạng thái đơn hàng

Tiền điều kiện Khách hàng phải có đơn hàng đang trong quá trình xử lý đến
tay người mua.

Luồng dữ liệu chính 1. Khách hàng trỏ chuột vào “Chi tiết đơn hàng”
2. Hệ thống sẽ kiểm tra các đơn hàng mà khách hàng đang
đặt mua trước đó
3. Hệ thống sẽ hiển thị các đơn hàng mà khách hàng đang
đặt mua trước đó đi kèm với trạng thái đơn hàng
Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1: Khách hàng đang trong quá trình đổi
trả sản phẩm.
1.1 Hệ thống sẽ hiển thị trong mục “Chi tiết đơn hàng”
với trạng thái : “Đang xử lý”.
● Luồng sự kiện A2: Khách hàng đã được xử lý xong quá
trình đổi trả sản phẩm.
2.1 Hệ thống sẽ hiển thị trong mục “Lịch sử đơn hàng”
với trạng thái : “Đổi trả thành công”.

+ Biểu đồ tuần tự:

Biểu đồ hoạt động:


+ Biểu đồ lớp:

+ Hủy đơn hàng

Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng giúp thành viên xóa đơn hàng có sai sót đặt nhầm sản
phẩm , thay đổi thông tin địa chỉ giao hàng , …

Tiền điều kiện Thành viên đã đặt đơn hàng thành công

Luồng sự kiện chính 1. Thành viên trỏ chuột vào “Chi tiết đơn hàng”
2. Hệ thống sẽ kiểm tra các đơn hàng mà thành viên đang đặt
mua trước đó
3. Hệ thống sẽ hiển thị các đơn hàng mà khách hàng đang
đặt mua trước đó đi kèm với trạng thái đơn hàng
4. Thành viên kiểm tra đơn hàng và chọn “Hủy đơn hàng”
5. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Bạn có chắc chắn
muốn hủy đơn hàng không ?” và đề mục chọn lý do hủy
đơn hàng,
6. Thành viên chọn lý do hủy đơn hàng và chọn “Xác nhận”.
7. Hệ thống ghi nhận và xử lý thông tin của thành viên.
8. Hiển thị bảng thông báo “Đơn hàng đã được xử lý thành
công”
9. Hệ thống tự động chuyển tiếp về giao diện Lịch sử đơn
hàng

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Khách hàng không bấm chọn hủy đơn
hàng được.
1.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “ Đơn hàng
không thể bị hủy bởi đơn vị vận chuyển đã tiếp
nhận”.
1.2. Quay trở lại bước 1 của luồng sự kiện chính

Kết quả Đơn hàng bị hủy được hiển thị trong Lịch sử đơn hàng của thành
viên
+ Biểu đồ tuần tự
+) Biểu đồ hoạt động:

+ Quản lý tài khoản:


+ Sửa thông tin khách hàng:
+ Mô tả hoạt động :
Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng thay đổi thông tin khách hàng

Tiền điều kiện Khách hàng phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Khách hàng truy cập vào mục cá nhân ở giao diện trang
chủ.
2. Hệ thống chuyển hướng tới giao diện có thông tin cá
nhân của tài khoản
3. Thành viên chọn mục “Thay đổi thông tin”
4. Hệ thống ghi nhận và xử lý yêu cầu
5. Hệ thống chuyển hướng và yêu cầu thành viên điền
thông tin muốn thay đổi vào form.
6. Thành viên lựa chọn thông tin muốn thay đổi và thay
đổi thành thông tin mới.
7. Sau khi thay đổi thông tin, thành viên chọn mục “Tiếp
tục”
8. Hệ thống ghi nhận và xử lý yêu cầu của thành viên.
9. Hệ thống sau khi xác nhận thông tin thay đổi là hợp lệ,
chuyển hướng sang giao diện nhập mật khẩu để xác
nhận thông tin thay đổi.
10. Khách hàng nhập mật khẩu mới và chọn “Xác nhận”.
11. Hệ thống ghi nhận và xử lý thông tin được nhập vào.
12. Sau khi xác nhận mật khẩu điền vào đã chính xác, hệ
thống hiển thị bảng thông báo “Thông tin đã được thay
đổi thành công”.
13. Quay trở lại bước 1 ở luồng sự kiện chính và kết thúc.

Luồng dữ liệu ngoại lệ


1. Luồng sự kiện A1: Thành viên sửa thông tin không hợp
lệ
1.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Thông tin
nhập vào không hợp lệ” và xóa dữ liệu thành
viên vừa nhập.
1.2. Quay trở lại bước 5 của luồng sự kiện chính.
2. Luồng sự kiện A2: Thành viên nhập mật khẩu xác nhận
không chính xác
2.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Mật khẩu
nhập vào không chính xác” và xóa dữ liệu thành
viên vừa nhập.
2.2. Quay trở lại bước 9 của luồng sự kiện chính.

+ Biểu đồ tuần tự:


+ Biểu đồ hoạt động:
+ Biểu đồ lớp:

+ Xóa tài khoản:


+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng giúp thành viên xóa tài khoản khi không muốn sử
dụng nữa để đảm bảo tính an toàn thông tin.

Tiền điều kiện Thành viên phải đăng nhập tài khoản vào hệ thống

Luồng sự kiện chính 1. Thành viên chọn mục “Cá nhân” ở giao diện trang
chủ.
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện hiển thị thông
tin, chức năng cá nhân của thành viên.
3. Thành viên chọn “Bảo mật”.
4. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện bảo mật của
thành viên.
5. Thành viên chọn mục “Xóa tài khoản”.
6. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Bạn đang yêu cầu
khóa tài khoản vĩnh viễn, yêu cầu nhập mật khẩu xác
nhận” và yêu cầu thành viên nhập mật khẩu tài khoản
để xác nhận.
7. Thành viên nhập mật khẩu của mình vào và chọn “
Xác nhận xóa tài khoản”.
8. Hệ thống ghi nhận và xử lý yêu cầu.
9. Hệ thống xác nhận mật khẩu chính xác, xóa dữ liệu
của thành viên (tên đăng nhập, mật khẩu, thông tin cá
nhân)
10. Hiển thị bảng thông báo “Tài khoản đã xóa thành
công” và tự động chuyển hướng về giao diện trang chủ
của website
11. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Thành viên không xác nhận xóa tài
khoản và đóng cửa sổ yêu cầu mật khẩu xác nhận xóa
tài khoản.
1.1. Hệ thống quay trở lại bước 4 của luồng sự kiện
chính.
2. Luồng sự kiện A2: Thành viên nhập mật khẩu xác
nhận khóa tài khoản k chính xác.
2.1. Hệ thống hiển thị thông báo “Mật khẩu nhập
vào không chính xác” và xóa dữ liệu trong
khung nhập mật khẩu.
2.2. Tiếp tục bước 7 ở luồng sự kiện chính

Kết quả Khách hàng khi đăng nhập tài khoản đã xóa sẽ hiển thị bảng
thông báo “Tên đăng nhập hoặc mật khẩu không chính xác”
+ Biểu đồ tuần tự:

+ Biểu đồ hoạt động


+ Biểu đồ lớp

Nhân viên bán hàng:


Sơ đồ phân rã:
+ Đăng nhập
Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mô tả Chức năng giúp nhân viên đăng nhập tài khoản của mình để lên
đơn hàng và hỗ trợ khách hàng

Tiền điều kiện Nhân viên đã có tài khoản do quản trị viên cấp

Luồng sự kiện chính 1. Thành viên chọn vào mục “Đăng nhập” hiển thị ở trang
chủ website
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện Đăng nhập tài
khoản.
3. Nhân viên nhập tài khoản quản trị viên cung cấp và chọn
“Đăng nhập”.
4. Hệ thống ghi nhận và xử lý thông tin.
5. Sau khi xác nhận thông tin tài khoản chính xác, hệ thống
chuyển hướng sang giao diện trang chủ đã đăng nhập
của thành viên.
6. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Nhân viên nhập sai thông tin tài
khoản/Mật khẩu
1.1. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Thông tin
đăng nhập không chính xác, vui lòng kiểm tra
lại”.
1.2. Thành viên đóng bảng hiển thị thông báo, điền
lại thông tin đăng nhập và chọn “Đăng nhập”
1.3. Tiếp tục bước 4 ở luồng sự kiện chính.
Kết quả Hiển thị màn hình trang chủ đã đăng nhập thành công

+) Biểu đồ hoạt động

+ Kiểm tra đơn hàng

Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mô tả Chức năng giúp nhân viên xem chi tiết đơn hàng thành viên mua
để lên đơn hàng

Tiền điều kiện Thành viên đã lên đơn hàng


Luồng sự kiện chính 1. Nhân viên chọn mục “Cá nhân”
2. Nhân viên chọn mục “Đơn hàng”
3. Hệ thống kiểm tra các đơn hàng thành viên đã đặt trước
đó và hiển thị trên màn hình .
4. Nhân viên kiểm tra lại đơn hàng để kiểm soát đơn hàng
và lên đơn hàng để vận chuyển đến tay người đặt

Luồng sự kiện ngoại lệ Luồng sự kiện A1: Nhân viên nhập sai thông tin tài khoản/Mật
khẩu
Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Thông tin đăng nhập không
chính xác, vui lòng kiểm tra lại”.
Thành viên đóng bảng hiển thị thông báo, điền lại thông tin
đăng nhập và chọn “Đăng nhập”
Tiếp tục bước 4 ở luồng sự kiện chính.

Kết quả Hiển thị màn hình trang chủ đã đăng nhập thành công

+) Biểu đồ hoạt động:


+ Biểu đồ tuần tự
+ Phản hồi

Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mô tả Chức năng giúp nhân viên trả lời khách hàng và tư vấn hỗ trợ
khách hàng

Tiền điều kiện Tài khoản nhân viên đã đăng nhập

Luồng sự kiện chính 1. Nhân viên chọn vào mục “Trò chuyện”.
2. Hệ thống truy cập dữ liệu và hiển thị các tin nhắn của
khách hàng đã gửi tin nhắn.
3. Nhân viên phản hồi lại các tin nhắn của khách hàng và
hỗ trợ tư vấn cho khách hàng.

Luồng sự kiện ngoại lệ Luồng sự kiện A1: Để trống textbox


Hệ thống sẽ không cho gửi tin nhắn cho đến khi bạn nhập 1 kí tự
bất kì .

Kết quả Hiển thị khung trò chuyện với thành viên

+ Biểu đồ tuần tự:


+ Biểu đồ hoạt động

+ Biểu đồ lớp

Nhân viên kho


+ Biểu đồ phân rã
+ Quản lý thêm sản phẩm
Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả Chức năng thêm sản phẩm lên web

Tiền điều kiện Tài khoản nhân viên kho phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Nhân viên kho chọn mục “Thêm sản phẩm”
2. Hệ thống sẽ hiển thị form “Thêm sản phẩm” gồm : Tên
sản phẩm , ảnh , màu sắc , kích cỡ , giá cả , số lượng ,
mô tả sản phẩm.
3. Nhân viên kho điền các thông tin trong form
4. Sau khi hoàn tất điền mọi thông tin trong form thì ấn
“Thêm”
5. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn có muốn thêm sản
phẩm ? ” . Hệ thống sẽ hiển thị 2 lựa chọn “ Xác nhận”
hoặc “Hủy bỏ”
6. Chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ cập nhật sản phẩm vừa
thêm với thông báo “ Thêm sản phẩm thành công ! “ .
Còn “Hủy bỏ” hệ thống sẽ quay lại trang chủ .

Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1:Bỏ trống tên sản phẩm
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tên sản phẩm.” và quay lại
bước 3
● Luồng sự kiện A2: Bỏ trống màu sắc
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền màu sắc .” và quay lại bước 3
● Luồng sự kiện A3: Bỏ trống kích cỡ
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền kích cỡ .” và quay lại bước 3
● Luồng sự kiện A4: Bỏ trống giá cả
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền giá cả.” và quay lại bước 3
● Luồng sự kiện A5: Bỏ trống số lượng
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền số lượng.” và quay lại bước 3
● Luồng sự kiện A6: Bỏ trống mô tả sản phẩm
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền mô tả sản phẩm .” và quay lại
bước 3
● Luồng sự kiện A7: Bỏ trống ảnh
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải thêm ảnh sản phẩm .” và quay lại
bước 3

+ Biểu đồ tuần tự
+) Biểu đồ hoạt động:

+ Quản lý sửa sản phẩm


Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả Chức năng sửa sản phẩm có trên web

Tiền điều kiện Sản phẩm muốn sửa phải có trên web

Luồng dữ liệu chính 1. Chọn “Sửa sản phẩm” .


2. Hệ thống sẽ hiển thị như mục “Tất cả sản phẩm” và mỗi
trỏ chuột vào từng sản phẩm sẽ hiển thị “ Sửa”
3. Chọn sản phẩm cần sửa
4. Hệ thống sẽ hiển thị lại như form “Thêm sản phẩm” với
thông tin đã được điền từ trước lúc sửa .
5. Thay đổi những thông tin cần phải sửa .
6. Sau khi thay đổi , hệ thông sẽ có 2 lựa chọn “Sửa” ,
“Hủy bỏ”.
7. Nếu chọn “Sửa” hệ thống hiển thị thông báo “Bạn muốn
thay đổi thông tin sản phẩm ? gồm 2 lựa chọn “Xác
nhận” hoặc “Hủy” . Nếu chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ
cập nhật thông tin nhân viên kho vừa sửa với hiển thị
thông báo “Sửa sản phẩm thành công ! ” . Nếu chọn
“Hủy” hệ thống vẫn ở bước 5.
8. Nếu chọn “Hủy bỏ” hệ thống sẽ quay lại bước 2.

Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1:Để trống tên sản phẩm
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tên sản phẩm.” và quay lại
bước 5
● Luồng sự kiện A2: Để trống màu sắc
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền màu sắc .” và quay lại bước 5
● Luồng sự kiện A3: Để trống kích cỡ
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền kích cỡ .” và quay lại bước 5
● Luồng sự kiện A4: Để trống giá cả
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền giá cả.” và quay lại bước 5
● Luồng sự kiện A5: Để trống số lượng
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền số lượng.” và quay lại bước 5
● Luồng sự kiện A6: Để trống mô tả sản phẩm
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền mô tả sản phẩm .” và quay lại
bước 5
● Luồng sự kiện A7: Không thay đổi thông tin
○ Hệ thống thực hiện như ở bước 7 .

+) Biểu đồ hoạt động


+ Biểu đồ tuần tự
+ Quản lý xóa sản phẩm

Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả Chức năng xóa sản phẩm có trên web

Tiền điều kiện Sản phẩm muốn xóa phải có trên web

Luồng dữ liệu chính 1. Chọn “Xóa sản phẩm”


2. Hệ thống sẽ hiển thị như mục “Tất cả sản phẩm” và mỗi
trỏ chuột vào từng sản phẩm sẽ hiển thị “ Xóa”
3. Chọn sản phẩm cần xóa.
4. Chọn “Xóa”
5. Hệ thống sẽ thông báo lên màn hình “ Bạn có chắc chắn
muốn xóa sản phẩm này ?” với 2 lựa chọn “Xác nhận”
hoặc “Không”
6. Nếu chọn “Xác nhận” hệ thống tự động cập nhật lại hệ
thống và hiển thị lại như ở bước 2 với thông báo “ Bạn
đã xóa sản phẩm thành công “ . Còn nếu chọn “ Không”
quay lại bước 2.
7. Sau khi hoàn tất điền mọi thông tin trong form thì ấn
“Thêm”
8. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn có muốn xóa sản
phẩm ? ” . Hệ thống sẽ hiển thị 2 lựa chọn “ Xác nhận”
hoặc “Hủy bỏ”
9. Chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ cập nhật sản phẩm vừa
thêm với thông báo “ Xóa nhà cung cấp thành công ! “ .
Còn hủy bỏ hệ thống sẽ quay lại trang chủ .

Luồng dữ liệu ngoại lệ

+ Biểu đồ tuần tự

+)Biểu đồ hoạt động:


+ Quản lý thêm hàng tồn

Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả Chức năng thêm hàng tồn vào kho

Tiền điều kiện Tài khoản nhân viên kho phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Chọn “Sửa nhà cung cấp” .


2. Hệ thống sẽ hiển thị như mục “Tất cả sản phẩm” và mỗi
trỏ chuột vào từng sản phẩm sẽ hiển thị “ Sửa”
3. Chọn sản phẩm cần sửa
4. Hệ thống sẽ hiển thị lại như form “Thêm sản phẩm” với
thông tin đã được điền từ trước lúc sửa .
5. Thay đổi những thông tin cần phải sửa .
6. Sau khi thay đổi , hệ thống sẽ có 2 lựa chọn “Sửa” ,
“Hủy bỏ”.
7. Nếu chọn “Sửa” hệ thống hiển thị thông báo “Bạn muốn
thay đổi thông tin sản phẩm ? gồm 2 lựa chọn “Xác
nhận” hoặc “Hủy” . Nếu chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ
cập nhật thông tin nhân viên kho vừa sửa với hiển thị
thông báo “Sửa sản phẩm thành công ! ” . Nếu chọn
“Hủy” hệ thống vẫn ở bước 5.
8. Nếu chọn “Hủy bỏ” hệ thống sẽ quay lại bước 2

Luồng dữ liệu ngoại lệ


+ Biểu đồ tuần tự

+) Biểu đồ hoạt động:


+ Quản lý nhập hàng:
+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả Chức năng giúp nhân viên kho nhập hàng khi nhà cung cấp
giao hàng tới kho

Tiền điều kiện Nhân viên kho phải đăng nhập vào hệ thống

Luồng sự kiện chính 1. Nhân viên kho chọn mục “Quản lý nhập/xuất”.
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện quản lý nhập
hàng.
3. Nhân viên kho chọn “Nhập hàng”.
4. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện nhập hàng từ
nhà cung cấp.
5. Nhân viên chọn đơn vị sản phẩm, loại hàng, số lượng
hàng theo yêu cầu và hóa đơn của nhà cung cấp.
6. Nhân viên chọn “xác nhận”.
7. Hệ thống ghi nhận và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
8. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Nhân viên kho nhập số lượng sản
phẩm không hợp lệ
a. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Số lượng
nhập vào không hợp lệ” và xóa dữ liệu vừa
nhập.
b. Tiếp tục từ bước 5 của luồng sự kiện chính.

+ Quản lý nhà cung cấp

Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả Xem thông tin nhà cung cấp

Tiền điều kiện Tài khoản nhân viên kho phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Chọn mục “Nhà cung cấp”


2. Hệ thống sẽ hiển thị tên các nhà cung cấp
3. Chọn nhà cung cấp muốn xem
4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin của nhà cung cấp bao
gồm : Tên nhà cung cấp , địa chỉ , số điện thoại , các
thông tin đặt sản phẩm : Tên sản phẩm , màu sắc , kích
cỡ , số lượng , tổng tiền.

Luồng dữ liệu ngoại lệ


+ Biểu đồ tuần tự
+) Biểu đồ hoạt động
+ Quản lý thêm nhà cung cấp

Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả Thêm nhà cung cấp sản phẩm

Tiền điều kiện Tài khoản nhân viên kho phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Chọn mục “Nhà cung cấp”


2. Chọn mục “Thêm nhà cung cấp”
3. Hệ thống hiển thị form “Thêm nhà cung cấp” gồm : Tên
nhà cung cấp , địa chỉ , số điện thoại , các thông tin đặt
sản phẩm : Tên sản phẩm , màu sắc , kích cỡ , số lượng ,
tổng tiền
4. Nhân viên kho điền các thông tin trong form
5. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn có muốn thêm nhà
cung cấp ? ” . Hệ thống sẽ hiển thị 2 lựa chọn “ Xác
nhận” hoặc “Hủy bỏ”
6. Chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ cập nhật sản phẩm vừa
thêm với thông báo “ Thêm nhà cung cấp thành công ! “
. Còn “Hủy bỏ” hệ thống sẽ quay lại bước 1 .

Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1:Bỏ trống tên sản phẩm
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tên sản phẩm.” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A2: Bỏ trống màu sắc
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền màu sắc .” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A3: Bỏ trống kích cỡ
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền kích cỡ .” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A4: Bỏ trống tổng tiền
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tổng tiền .” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A5: Bỏ trống số lượng
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền số lượng.” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A6: Bỏ trồng tên nhà cung cấp
○ Hệ thống sẽ hiện thị thông báo “ Bản
phải điền nhà cung cấp.” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A6: Bỏ trống địa chị nhà cung
cấp
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Bạn phải
điền địa chỉ nhà cung cấp.” và quay lại
bước 4.
● Luồng sự kiện A6: Bỏ trống số điện thoại
○ Hệ thống sẽ hiển thị thống báo “Bạn phải
điền số điện thoại nhà cung cấp.” và quay
lại bước 4.

+ Biểu đồ tuần tự
+) Biểu đồ hoạt động:

+ Quản lý sửa nhà cung cấp


Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả Sửa nhà cung cấp sản phẩm

Tiền điều kiện Tài khoản nhân viên kho phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Chọn “Sửa nhà cung cấp” .


2. Hệ thống sẽ hiển thị như mục “Nhà cung cấp ” và mỗi
trỏ chuột vào từng sản phẩm sẽ hiển thị “ Sửa”
3. Chọn nhà cung cấp cần sửa
4. Hệ thống sẽ hiển thị lại như form “Thêm nhà cung cấp”
với thông tin đã được điền từ trước lúc sửa .
5. Thay đổi những thông tin cần phải sửa .
6. Sau khi thay đổi , hệ thông sẽ có 2 lựa chọn “Sửa” ,
“Hủy bỏ”.
7. Nếu chọn “Sửa” hệ thống hiển thị thông báo “Bạn muốn
thay đổi thông tin nhà cung cấp ? gồm 2 lựa chọn “Xác
nhận” hoặc “Hủy” . Nếu chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ
cập nhật thông tin nhân viên kho vừa sửa với hiển thị
thông báo “Sửa sản nhà cung cấp thanh công ! ” . Nếu
chọn “Hủy” hệ thống vẫn ở bước 5.
8. Nếu chọn “Hủy bỏ” hệ thống sẽ quay lại bước 2

● Luồng sự kiện A1:Bỏ trống tên sản phẩm


Luồng dữ liệu ngoại lệ ○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tên sản phẩm.” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A2: Bỏ trống màu sắc
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền màu sắc .” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A3: Bỏ trống kích cỡ
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền kích cỡ .” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A4: Bỏ trống tổng tiền
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tổng tiền .” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A5: Bỏ trống số lượng
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền số lượng.” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A6: Bỏ trồng tên nhà cung cấp
○ Hệ thống sẽ hiện thị thông báo “ Bản
phải điền nhà cung cấp.” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A7: Bỏ trống địa chị nhà cung
cấp
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Bạn phải
điền địa chỉ nhà cung cấp.” và quay lại
bước 4.
● Luồng sự kiện A8: Bỏ trống số điện thoại
○ Hệ thống sẽ hiển thị thống báo “Bạn phải
điền số điện thoại nhà cung cấp.” và quay
lại bước 4.

+) BIểu đồ hoạt động


+ Biểu đồ tuần tự
+ Quản lý xóa nhà cung cấp

Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả Chức năng xóa sản phẩm có trên web

Tiền điều kiện Sản phẩm muốn xóa phải có trên web

Luồng dữ liệu chính 1. Chọn “Xóa nhà cung cấp”


2. Hệ thống sẽ hiển thị như mục “ Nhà cung cấp” và mỗi
trỏ chuột vào từng sản phẩm sẽ hiển thị “ Xóa”
3. Chọn nhà cung cấp cần xóa.
4. Chọn “Xóa”
5. Hệ thống sẽ thông báo lên màn hình “ Bạn có chắc chắn
muốn xóa nhà cung cấp này ?” với 2 lựa chọn “Xác
nhận” hoặc “Không”
6. Nếu chọn “Xác nhận” hệ thống tự động cập nhật lại hệ
thống và hiển thị lại như ở bước 2 với thông báo “ Bạn
đã xóa nhà cung cấp thành công “ . Còn nếu chọn “
Không” quay lại bước 2.
7. Chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ cập nhật sản phẩm vừa
thêm với thông báo “Xóa nhà cung cấp thành công ! “ .
Còn “Không” hệ thống sẽ quay lại bước 2 .
Luồng dữ liệu ngoại lệ

+)Biểu đồ hoạt động:

+ Biểu đồ tuần tự
+ Quản trị viên

+ Quản lý xem thành viên

Tác nhân Quản trị viên


Mô tả Quản lý thông tin của thành viên

Tiền điều kiện Tài khoản quản trị viên phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Quản trị viên chọn “Quản lý thành viên”
2. Hệ thống truy vấn dữ liệu và hiển thị thông tin thành
viên
3. Chọn thành viên cần xem
4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin thành viên vừa chọn

Luồng dữ liệu ngoại lệ


+ Biểu đồ hoạt động

+ Biểu đồ tuần tự
+ Quản lý xóa thành viên

Tác nhân Quản trị viên

Mô tả Khóa thành viên có hành vi không nhận hàng

Tiền điều kiện Tài khoản quản trị viên phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Quản trị viên chọn “Quản lý thành viên”
2. Hệ thống truy vấn dữ liệu và hiển thị thông tin thành
viên
3. Chọn thành viên cần xem
4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin thành viên vừa chọn
5. Chọn “Xóa thành viên”
6. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Bạn có muốn xóa thành
viên này không ?” với 2 lựa chọn “Xác nhận” và “Hủy
bỏ”
7. Nếu chọn “Xác nhận” hệ thống tự động cập nhật lại hệ
thống và hiển thị lại như ở bước 2 với thông báo “ Bạn
đã xóa thành viên thành công “ . Còn nếu chọn “ Hủy
bỏ” quay lại bước 2.
8. Chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ cập nhật sản phẩm vừa
thêm với thông báo “Xóa nhà cung cấp thành công ! “ .

Luồng dữ liệu ngoại lệ


+) Biểu đồ hoạt động:

+ Biểu đồ tuần tự
+ Quản lý thông tin nhân viên

Tác nhân Quản trị viên

Mô tả Hiển thị danh sách nhân viên

Tiền điều kiện Tài khoản quản trị viên phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Quản trị viên chọn “Quản lý nhân viên”
2. Hệ thống truy vấn dữ liệu và hiển thị thông tin nhân
viên
3. Chọn thành viên cần xem
4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin thành viên vừa chọn

Luồng dữ liệu ngoại lệ


+) Biểu đồ hoạt động
+ Quản lý thêm nhân viên

Tác nhân Quản trị viên

Mô tả Thêm nhân viên

Tiền điều kiện Tài khoản quản trị viên phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Quản trị viên chọn “Quản lý nhân viên”
2. Hệ thống truy vấn dữ liệu và hiển thị thông tin nhân
viên
3. Chọn “Thêm nhân viên”
4. Hệ thống hiển thị form thêm thành viên gồm : Tên thành
viên , ngày tháng năm sinh , địa chỉ , số điện thoại , tên
tài khoản , mật khẩu , quyền
5. Sau khi hoàn tất điền mọi thông tin trong form thì ấn
“Thêm”
6. Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn có muốn thêm sản
phẩm ? ” . Hệ thống sẽ hiển thị 2 lựa chọn “ Xác nhận”
hoặc “Hủy bỏ”
7. Chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ cập nhật sản phẩm vừa
thêm với thông báo “ Thêm thành viên thành công ! “ .
Còn “Hủy bỏ” hệ thống bước 2.

Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1:Bỏ trống tên thành viên
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tên thành viên .” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A2: Bỏ trống ngày tháng năm
sinh
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền ngày tháng năm sinh .” và
quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A3: Bỏ trống địa chỉ
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền địa chỉ .” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A4: Bỏ trống số điện thoại
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền số điện thoại .” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A5: Bỏ trống tên đăng nhập
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tên đăng nhập.” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A8: Bỏ trống mật khẩu
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Bạn phải
điền mật khẩu.” và quay lại bước 4.
● Luồng sự kiện A9: Bỏ trống quyền
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Bạn phải
chọn quyền cho thành viên.” và quay lại
bước 4

+ Biểu đồ hoạt động


+ Biển đồ tuần tự
+
+ Quản lý sửa nhân viên
+ Mô tả hoạt động

Tác nhân Quản trị viên

Mô tả Sửa thông tin nhân viên

Tiền điều kiện Tài khoản quản trị viên phải đăng nhập

Luồng dữ liệu chính 1. Chọn “Sửa nhân viên” .


2. Hệ thống sẽ hiển thị như mục “Danh sách nhân viên” và
mỗi trỏ chuột vào từng sản phẩm sẽ hiển thị “ Sửa”
3. Chọn nhân viên cần sửa
4. Hệ thống sẽ hiển thị lại như form “Thêm nhân viên” với
thông tin đã được điền từ trước lúc sửa .
5. Thay đổi những thông tin cần phải sửa .
6. Sau khi thay đổi , hệ thông sẽ có 2 lựa chọn “Sửa” ,
“Hủy bỏ”.
7. Nếu chọn “Sửa” hệ thống hiển thị thông báo “Bạn muốn
thay đổi thông tin nhân viên ? gồm 2 lựa chọn “Xác
nhận” hoặc “Hủy” . Nếu chọn “Xác nhận” hệ thống sẽ
cập nhật thông tin nhân viên kho vừa sửa với hiển thị
thông báo “Sửa thông tin nhân viên thành công ! ” . Nếu
chọn “Hủy” hệ thống vẫn ở bước 5.
8. Nếu chọn “Hủy bỏ” hệ thống sẽ quay lại bước 2.

Luồng dữ liệu ngoại lệ ● Luồng sự kiện A1:Bỏ trống tên thành viên
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tên thành viên .” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A2: Bỏ trống ngày tháng năm
sinh
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền ngày tháng năm sinh .” và
quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A3: Bỏ trống địa chỉ
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền địa chỉ .” và quay lại bước 4
● Luồng sự kiện A4: Bỏ trống số điện thoại
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền số điện thoại .” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A5: Bỏ trống tên đăng nhập
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “ Bạn
phải điền tên đăng nhập.” và quay lại
bước 4
● Luồng sự kiện A8: Bỏ trống mật khẩu
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Bạn phải
điền mật khẩu.” và quay lại bước 4.
● Luồng sự kiện A9: Bỏ trống quyền
○ Hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Bạn phải
chọn quyền cho thành viên.” và quay lại
bước 4

+ Biểu đồ hoạt động


+ Biểu đồ tuần tự
+ Đổi trả sản phẩm:
+ Nhận sản phẩm lỗi:
+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Quản trị viên

Mô tả Chức năng giúp người quản trị viên nhận sản phẩm bị lỗi hỏng
từ khách hàng

Tiền điều kiện Quản trị viên phải đăng nhập tài khoản

Luồng sự kiện chính 1. Quản trị viên chọn mục “ Yêu cầu hoàn trả” trên giao
diện trang chủ
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện “Hoàn trả” sản
phẩm.
3. Hệ thống hiển thị danh sách yêu cầu đổi trả sản phẩm
của khách hàng”.
4. Quản trị viên chọn yêu cầu đổi và chọn “Xác nhận hoàn
trả”.
5. Hệ thống ghi nhận và xử lí thông tin.
6. Hệ thống tạo đơn nhận hàng và chuyển cho đơn vị vận
chuyển.
7. Đơn vị vận chuyển tiếp nhận yêu cầu lấy hàng và tới
nhận lại hàng của khách hàng.
8. Đơn vị vận chuyển gửi xác nhận đã lấy hàng lỗi và vận
chuyển lại cho cửa hàng.
9. hệ thống tiếp nhận xử lý thông tin.
10. Hệ thống chuyển trạng thái yêu cầu sang “Đã lấy hàng”.
11. Kết thúc.

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Đơn vị vận chuyển báo không lấy
được hàng.
a. Hệ thống tiếp nhận và xử lí thông tin.
b. Hệ thống chuyển trạng thái yêu cầu trả hàng
sang “Yêu cầu bị hủy”.
c. Quay trở lại bước 3 của luồng sự kiện chính

+ Đổi trả sản phẩm mới:


+ Mô tả hệ thống:

Tác nhân Quản trị viên

Mô tả Chức năng giúp quản trị viên giao lại sản phẩm mới cho khách
hàng sau khi nhận sản phẩm lỗi

Tiền điều kiện Trạng thái của yêu cầu đổi trả chuyển sang “Đã nhận được
hàng”

Luồng sự kiện chính 1. Quản trị viên chọn mục “ Yêu cầu hoàn trả” trên giao
diện trang chủ
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện “Hoàn trả” sản
phẩm.
3. Hệ thống hiển thị danh sách yêu cầu đổi trả sản phẩm
của khách hàng”.
4. Quản trị viên lựa chọn đơn hàng cần trả hàng.
5. Hệ thống hiển thị chi tiết yêu cầu đổi hàng.
6. Quản trị viên lựa chọn “Đổi sản phẩm”.
7. Hệ thống ghi nhận và xử lí thông tin.
8. Hệ thống khởi tạo đơn hàng mới và gửi cho đơn vị vận
chuyển.
9. Đơn vị vận chuyển tiếp nhận đơn hàng và tới lấy hàng.
10. Đơn vị vận chuyển nhận hàng và giao hàng đổi trả cho
khách hàng.
11. Đơn vị vận chuyển giao hàng thành công và gửi thông
báo về hệ thống.
12. Hệ thống ghi nhận thông tin và chuyển trạng thái hoàn
trả thành “Đã giao hàng”.
13. Kết thúc.

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Mặt hàng đổi trả bị hết.
a. Hệ thống hiển thị thông báo “Không thể khởi
tạo đơn hàng mới” khi quản trị viên chọn “Đổi
sản phẩm”.
b. Tiếp tục bước 2 của luồng sự kiện chính.
2. Luồng sự kiện A2: Đơn vị vận chuyển không giao hàng
thành công.
a. Đơn vị vận chuyển gửi thông báo về hệ thống.
b. Hệ thống ghi nhận thông tin và chuyển trạng
thái hoàn trả thành “Giao hàng không thành
công”.
c. Đơn vị vận chuyển khởi tạo mã đơn hàng mới
và gửi hàng về lại cửa hàng.
d. Hệ thống ghi nhận thông tin và chuyển trạng
thái thành “Đang trả hàng”.
e. Kết thúc.
+ Sơ đồ tuần tự

+ Hoàn tiền sản phẩm:


+ Hoàn tiền mặt:
+ Mô tả hệ thống:

Tác nhân Quản trị viên

Mô tả Chức năng giúp quản trị viên hoàn tiền khi khách hàng trả sản
phẩm

Tiền điều kiện Yêu cầu đổi trả hiển thị trạng thái “Đã nhận hàng lỗi”

Luồng sự kiện chính 1. Quản trị viên chọn mục “ Yêu cầu hoàn trả” trên giao
diện trang chủ
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện “Hoàn trả” sản
phẩm.
3. Hệ thống hiển thị danh sách yêu cầu đổi trả sản phẩm
của khách hàng”.
4. Quản trị viên lựa chọn đơn hàng cần hoàn tiền.
5. Hệ thống ghi nhận và hiển thị bảng lựa chọn hình thức
hoàn tiền.
6. Quản trị viên chọn “Hoàn tiền mặt”.
7. Hệ thống ghi nhận và gửi yêu cầu tới cho đơn vị vận
chuyển.
8. Đơn vị vận chuyển tiếp nhận yêu cầu hoàn tiền của
khách hàng, gửi thông báo tới khách hàng ra bưu cục để
nhận tiền.
9. Khách hàng nhận tiền hoàn hàng và xác nhận.
10. Đơn vị vận chuyển xác nhận và gửi xác nhận tới hệ
thống.
11. Hệ thống ghi nhận và chuyển trạng thái yêu cầu hoàn trả
thành “Hoàn tiền thành công”
12. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Đơn vị vận chuyển không liên lạc
được với khách hàng tới nhận tiền.
a. Đơn vị vận chuyển gửi thông báo tới hệ thống.
b. Hệ thống ghi nhận và chuyển trạng thái yêu cầu
hoàn trả sang “Hoàn tiền không thành công”.

+ Hoàn tiền qua thẻ, ví điện tử:


+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Quản trị viên

Mô tả Chức năng giúp quản trị viên hoàn tiền cho khách hàng thông
qua thẻ ngân hàng hoặc ví điện tử

Tiền điều kiện Yêu cầu đổi trả hiển thị trạng thái “Đã nhận hàng lỗi”

Luồng sự kiện chính 1. Quản trị viên chọn mục “ Yêu cầu hoàn trả” trên giao
diện trang chủ
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện “Hoàn trả” sản
phẩm.
3. Hệ thống hiển thị danh sách yêu cầu đổi trả sản phẩm
của khách hàng”.
4. Quản trị viên lựa chọn đơn hàng cần hoàn tiền.
5. Hệ thống ghi nhận và hiển thị bảng lựa chọn hình thức
hoàn tiền.
6. Quản trị viên chọn “Hoàn tiền qua thẻ hoặc ví điện tử”.
7. Hệ thống ghi nhận và gửi yêu cầu tới đơn vị chấp nhận
thanh toán.
8. Đơn vị thanh toán hiển thị bảng chi tiết giao dịch và
yêu cầu xác nhận hoàn tiền cho quản trị viên.
9. Quản trị viên chọn “Hoàn tiền”.
10. Đơn vị thanh toán yêu cầu quản trị viên nhập mật khẩu
xác nhận thực hiện giao dịch.
11. Quản trị viên điền mật khẩu và chọn “Xác nhận”.
12. Đơn vị thanh toán tiếp nhận và xử lí thông tin mật khẩu.
13. Xác nhận thành công, đơn vị thanh toán tiến hành trừ
tiền trong tài khoản của cửa hàng.
14. Đơn vị thanh toán chuyển tiền tới tài khoản thanh toán
của khách hàng.
15. Đơn vị thanh toán xác nhận thanh toán thành công và
gửi thông tin tới hệ thống.
16. Hệ thống tiếp nhận và xử lí thông tin.
17. Hệ thống chuyển yêu cầu hoàn trả sang trạng thái”Đã
hoàn tiền”.
18. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Quản trị viên nhập sai mật mã xác
nhận giao dịch.
a. Đơn vị thanh toán hiển thị thông báo “Mật khẩu
không chính xác” và xóa dữ liệu vừa nhập.
b. Tiếp tục bước 11 của luồng sự kiện chính.
2. Luồng sự kiện A2: Tài khoản thanh toán không đủ số
dư hoàn tiền.
a. Đơn vị thanh toán hiển thị hộp thông báo “Số
dư không đủ”.
b. Đơn vị thanh toán gửi thông tin tới hệ thống.
c. Hệ thống tiếp nhận thông tin và chuyển trạng
thái hoàn trả thành “Hoàn tiền thất bại”.
d. Kết thúc.

+ Quản lý thống kê
+ Mô tả hoạt động:

Tác nhân Quản trị viên

Mô tả Chức năng giúp người quản trị viên xem được thống kê bán
hàng

Tiền điều kiện Quản trị viên phải đăng nhập tài khoản

Luồng sự kiện chính 1. Quản trị viên chọn mục “Báo cáo/ Thống kê” trên giao
diện trang chủ.
2. Hệ thống chuyển hướng giao diện Báo cáo thống kê
3. Quản trị viên chọn phân loại thống kê (thống kê bán
hàng, thống kê truy cập, thống kê doanh thu) theo ngày,
tháng, quý…
4. Hệ thống ghi nhận và xử lí thông tin.
5. Hệ thống hiển thị bảng báo cáo thống kê theo yêu cầu
của quản trị.
6. Kết thúc.

Luồng sự kiện ngoại lệ

+ Vận chuyển
+ Biểu đồ phân rã

+ Đăng nhập

Tác nhân Thành viên

Mô tả Chức năng giúp nhân viên vận chuyển đăng nhập tài khoản để
cập nhật việc giao hàng

Tiền điều kiện Nhân viên vận chuyển đã có tài khoản do quản trị viên cung cấp

Luồng sự kiện chính 1. Thành viên chọn vào mục “Đăng nhập” hiển thị ở trang
chủ website
2. Hệ thống chuyển hướng sang giao diện Đăng nhập tài
khoản.
3. Nhân viên điền thông tin tài khoản đã có vào và chọn
“Đăng nhập”.
4. Hệ thống ghi nhận và xử lý thông tin.
5. Sau khi xác nhận thông tin tài khoản chính xác, hệ thống
chuyển hướng sang giao diện trang chủ đã đăng nhập
của thành viên.
6. Kết thúc

Luồng sự kiện ngoại lệ 1. Luồng sự kiện A1: Nhân viên nhập sai thông tin tài
khoản/Mật khẩu
a. Hệ thống hiển thị bảng thông báo “Thông tin
đăng nhập không chính xác, vui lòng kiểm tra
lại”.
b. Thành viên đóng bảng hiển thị thông báo, điền
lại thông tin đăng nhập và chọn “Đăng nhập”
c. Tiếp tục bước 4 ở luồng sự kiện chính.

+ Biểu đồ hoạt động

+) Biểu đồ hoạt động


+ Chi tiết đơn hàng

Tác nhân Vận chuyển

Mô tả Người vận chuyển xem chi tiết đơn hàng được giao

Tiền điều kiện Nhân viên vận chuyển phải đăng nhập

Luồng sự kiện chính 1. Nhân viên vận chuyển chọn “Chi tiết đơn hàng”
2. Hệ thống truy vấn dữ liệu và hiển thị thông tin khách
hàng : Tên người nhận , số điện thoại , địa chỉ , chi tiết
sản phẩm bao gồm : Tên sản phẩm , màu sắc , kích cỡ ,
số lượng , giá 1 sản phẩm , tổng tiền .
3. Chọn đơn hàng cần xem
4. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin đơn hàng vừa chọn

Luồng sự kiện ngoại lệ


+ Biểu đồ hoạt động
+ Biểu đồ tuần tự

3. Xây dựng biểu đồ lớp

Danh sách các lớp

STT Tên lớp Ý nghĩa

● Biểu đồ lớp ( )
CHƯƠNG 5 :
I, Phân định các module hệ thống
1 Module quản lý kho
2. Module quản lý mua hàng
3. Module quản lý sản phẩm
4. Module quản lý user
5. Module quản lý đơn hàng
6. Module nhà cung cấp
II, Thiết kế cơ sở dữ liệu
1, Bảng khachhang

Thuộc tính
Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idkh int Mã khách hàng Khóa chính

tenkhachhang nvarchar Tên khách hàng

email người dùng


email nvarchar

sdt nvarchar số điện thoại


khách hàng

diachi nvarchar địa chỉ khách hàng

matkhau nvarchar mật khẩu khách


hàng

2, Bảng nhà cung cấp


Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idncc int Mã nhà cung cấp Khóa chính

tennhacungcap nvarchar Tên nhà cung cấp

trangthai int trạng thái nhà

cung cấp

3, Bảng Admin

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idadmin int Mã admin Khóa chính

tenadmin varchar Tên admin

quyen int quyền truy cập


email nvarchar email admin

sdt nvarchar số điện thoại admin

diachi nvarchar địa chỉ admin

matkhau nvarchar mật khẩu admin

loi nhuan float loi nhuan

4, Bảng Vận chuyển

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idvc int Mã vận chuyển Khóa chính

iddh int id đơn hàng Khóa chính bảng

donhang
ngaychuyen datetime ngày chuyển

ngaydendutinh datetime ngày chuyển tới dự

tính

phivanchuyen float phí vận chuyển

phuongthuc int phương thức vận

chuyển

5, Bảng phiếu nhập hàng

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idpn int Mã chi tiết phiếu Khóa chính


nhập

idnvk int Mã nhân viên kho Khóa chính bảng


nhânvien kho

idsp int Mã sản phẩm

soluong int số lượng sản phẩm


ngaynhap datetime ngày nhập

6, Bảng NV kho

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idnvk int Mã nhân viên kho Khóa chính

tennvk varchar Tên nhân viên kho

matkhau nvarchar mật khẩu nhân viên


kho

email nvarchar email nhân viên kho

sdt nvarchar số điện thoại nhân


viên kho

diachi nvarchar địa chỉ nhân viên kho


7, Bảng nhân viên bán hàng

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idnvb int Mã nhân viên bán Khóa chính


hàng

tennvb varchar Tên nhân viên bán


hàng

sdt nvarchar Số đt nhân viên bán


hàng

diachi nvarchar Địa chỉ nhân viên bán

matkhau nvarchar Mật khẩu nv bán


8, Bảng loại sản phẩm

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idloaisp int Mã loại sản phẩm Khóa chính

tenloai nvarchar Tên loại sản phẩm

9, Bảng sản phẩm

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idsp int Mã sản phẩm Khóa chính

idncc int Id nhà cung cấp lấy khóa chính

bảng

nhacungcap

idloaisp int Id thể loại sản phẩm lấy khóa chính

bảng

loaisanpham
tensanpham nvarchar Tên sản phẩm

hinhanhsanpha nvarchar link ảnh sản phẩm

size int size sản phẩm

mota nvarchar mô tả sản phẩm

soluong int số lượng sản phẩm

trangthai int trạng thái sản phẩm

mausac nvarchar màu sắc sp

gia ỉnt giá sp


10, Bảng phiên chat

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idpc int mã phiên chat Khóa chính

idnvb int Id nhân viên bán hàng Khóa chính bảng


nhanvienbanhang

thoigian datetime ngày giờ chat với


khách

noidung nvarchar nội dung chat


11,Bảng giỏ hàng

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idgh int mã giỏ hàng Khóa chính

idsp int ID sản phẩm khoá phụ của


bảng sanpham

tongtien float tổng tiền cả giỏ hàng

soluongsp int số lượng sp


12, Bảng chi tiết giỏ hàng

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idctgio int id chi tiết giỏ hàng Khóa chính

idgh int id giỏ hàng Khóa chính bảng


giohang

idsp int id sản phẩm khoá phụ bảng


sanpham

soluong int số lượng sản phẩm

ngaymua datetime ngày giờ mua

mausac nvarchar màu sắc sản phẩm mua

tongtien float tổng tiền


13, Bảng chi tiết đơn hàng

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

iddh int id đơn hàng Khóa chính

idkh int id khách hàng mua Khóa chính bảng


sản phẩm khachhang

ngaymua date ngày mua hàng

trangthai int trạng thái đơn hàng

Khóa phụ bảng


idmvc int Id mã vận chuyển
vanchuyen

tongtien float Tổng tiền


14, Bảng đánh giá sản phẩm

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

iddanhgiasp int id đánh giá Khóa chính

idkh int id khách hàng Khóa chính bảng


khachhang

iddh int Id đơn hàng Khóa chính bảng


donhang

idsp int Id sán phẩm đánh giá Khóa chính bảng


sanpham

noidung nvarchar nội dung đánh giá

hinhanh nvarchar link hình ảnh video


đánh giá

ngaydanhgia datetime thời gian đánh giá


15, Bảng thanh toán

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Mô tả Ràng buộc

idtt int Mã thanh toán Khóa chính

iddh int id đơn hàng Khóa chính bảng

chitietdonhang

ngaythanhtoa datetime ngày thanh toán

sotien float tiền thanh toán

phuongthuctt int phương thức thtanh

toán
Biểu đồ lớp:

d
II. THIẾT KẾ GIAO DIỆN:
+ Trang chủ:
+ Chi tiết sản phẩm:
III. CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ:
+ Cài đặt: http://thephoenix.infinityfreeapp.com/
a. Giao diện trang chủ:

b.Chi tiết sản phẩm:


c.Giỏ hàng:
d.Form thông tin thanh toán:
e.Xác nhận thanh toán thành công qua ngân hàng:
f.Xác nhận thanh toán bằng COD :

g.Lịch sử đơn hàng:

h.Giao diện đăng nhập:


i.Giao diện quên mật khẩu:

k.Giao diện khôi phục mật khẩu:


+ Kiểm thử
Test case Input Expected Output Output Evaluate
ID

TC1 Đăng nhập với Đăng nhập thành công với Đăng nhập thành công với Pass
username “trung” và username ‘admin’ và username ‘admin’ và
password”yuchan1234 password ‘123’ password ‘123’
56” đã được đăng kí
trên cơ sở dữ liệu

TC2 Đăng nhập với Hiển thị thông báo “Lỗi” Hiển thị thông báo “Lỗi” Pass
username “abc” tên đăng nhập hoặc mật tên đăng nhập hoặc mật
password “asd123” khẩu và cho người dùng khẩu và cho người dùng
chưa có trên cơ sở dữ nhập lại username và nhập lại username và
liệu password password

TC3 Đăng nhập với Hiển thị thông báo “Yêu Hiển thị thông báo “Yêu Pass
username và password cầu nhập tài khoản” cầu nhập tài khoản”
để trống

TC4 Quên mật khẩu với Hiển thị thông báo xác Hiển thị thông báo xác Pass
username “trung” nhận qua gmail nhận qua gmail

TC5 Thay đổi lại mật khẩu Xác nhận tin nhắn từ hệ Hiển thị thay đổi mật khẩu Fail
thông qua chức năng thống gửi về và điền mật thành công
quên “mật khẩu” khẩu lại vào form

TC6 Thêm sản phẩm vào Hiển thị thông báo “Sản Sản phẩm xuất hiện trong Pass
giỏ hàng phẩm đã được thêm vào giỏ hàng
giỏ hàng thành công”

TC7 Xóa sản phẩm Hiển thị thông báo “Sản Sản phẩm vừa xóa không Pass
phẩm đã được xóa khỏi giỏ xuất hiện trong giỏ hàng
hàng”

TC8 Sửa số lượng sản phẩm Sửa số lượng trong giỏ Sửa số lượng trong giỏ Pass
trong giỏ hàng hàng thành công hàng thành công

TC9 Quản trị viên thêm sản Sản phẩm được thêm vào Sản phẩm xuất hiện trong Pass
phẩm với các thông cơ sở dữ liệu giỏ hàng
tin : Tên sản phẩm ,
ảnh , số lượng , giá cả ,
mô tả sản phẩm , loại
sản phẩm

TC10 Quản trị viên sửa sản Sản phẩm cập nhật trên cơ Sản phẩm được cập nhật Pass
phẩm với các thông sở dữ liệu thông tin lại trong giỏ
tin : Tên sản phẩm , hàng
ảnh , số lượng , giá cả ,
mô tả sản phẩm , loại
sản phẩm
TC11 Quản trị viên xóa sản Sản phẩm xóa khỏi cơ sở Sản phẩm đã được xóa Pass
phẩm dữ liệu khỏi giỏ hàng

TC12 Thanh toán giỏ hàng lỗi Hệ thống hiển thị thông Không được thanh toán do Pass
báo “Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng không có
trong giỏ hàng” sản phẩm

TC13 Xóa sản phẩm trong Hệ thống hiển thị “Chưa có Không xóa sản phẩm Pass
giỏ hàng rỗng sản phẩm trong giỏ hàng” trong giỏ hàng

TC14 Tiến hành thanh toán Hệ thống hiển thị thông Hệ thống hiển thị thông Pass
bỏ trống 1 trong các báo lỗi và yêu cầu người báo lỗi và yêu cầu người
mục * mua điền lại mua điền lại

TC15 Thanh toán thành công Hệ thống hiển thị form Hệ thống hiển thị form Pass
qua chuyển khoản ngân thanh toán chuyển khoản thanh toán thành công
hàng thành công

TC16 Thanh toán thành công Hệ thống hiển thị form Hệ thống hiển thị form Pass
qua COD thanh toán COD thành thanh toán COD thành
công công
KẾT LUẬN
Có thể nói rằng, ảnh hưởng tiêu cực của dịch COVID-19 là không thể bàn cãi, tuy nhiên
chính dịch bệnh đã tác động một cách rất mạnh mẽ tới việc chuyển dịch xu hướng mua sắm
từ trực tiếp tại cửa hàng sang mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng. Tạo ra cơ hội cho rất
nhiều các doanh nghiệp, cửa hàng lớn nhỏ có thể phát triển việc kinh doanh của mình. Đồng
thời cũng tạo nên sự cạnh tranh, đòi hỏi khả năng thích ứng nhanh chóng của các doanh
nghiệp kinh doanh theo xu hướng truyền thống.
Sau khi hoàn thành đề tài “Hệ thống quản lý bán giày dép trực tuyến” , nhóm chúng em
bước đầu đã xây dựng được thành công một hệ thống bán hàng trực tuyến, đáp ứng được yêu
cầu mà bài toán gốc đã đặt ra- Xây dựng một hệ thống bán giày dép có thể tương tác với
khách hàng mọi lúc mọi thông qua nền tảng website bán hàng trực tuyến. Kết hợp với quản lý
kinh doanh ở cùng một hệ thống.

Trong quá trình thực hiện, vì sự thiếu sót về kinh nghiệm, kiến thức cũng như thời gian để
nghiên cứu đề tài chỉ gói gọn trong quá trình học môn “Quản trị hệ thống thông tin”, báo
cáo của nhóm không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm chúng em rất mong các
thầy cô có thể đưa ra những lời khuyên, những lời góp ý để nhóm có thể rút kinh nghiệm,
hoàn thiện đề tài một cách tốt hơn, tạo tiền đề cho các dự án lớn sau này.

Một lần nữa, nhóm chúng em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo, các
giảng viên của khoa Công Nghệ thông tin- Trường Đại học Thủy Lợi, đã dạy cho nhóm
những kiến thức cơ bản và cần thiết cho đề tài lần này. Đặc biệt là T.S Trần Hồng Diệp,
giảng viên bộ môn “Quản trị hệ thống thông tin” đã nhiệt tình tư vấn, hỗ trợ nhóm chúng
em hoàn thành môn học cũng như là đề tài này một cách tốt nhất.

You might also like