CSE 485 - Công nghệ Web: Giới thiệu môn học
CSE 485 - Công nghệ Web: Giới thiệu môn học
CSE 485 - Công nghệ Web: Giới thiệu môn học
dungkt@tlu.edu.vn
dungkt@tlu.edu.vn
source: datanyze.com
dungkt@tlu.edu.vn
http://localhost/MyProject
C:\xampp\htdocs\MyProject\index.php
Trình duyệt Web
Yêu cầu dữ liệu
http://localhost/MyProject/index.php Xử lý
/ Phép chia A = 20 / 5
++ Tăng lên một đơn vị ++x sẽ trả về giá trị của x sau khi tăng.x++ sẽ trả về giá trị của
x trước khi tăng.
-- Giảm một đơn vị. --x sẽ trả về giá trị của x sau khi giảm. x-- sẽ trả về giá trị của x
trước khi giảm. .
== Bằng. Trả về giá trị true nếu các toán hạng bằng nhau. a == b
!= Không bằng. Trả về giá trị true nếu các toán hạng không bằng nhau. a != 5
> Lớn hơn. Trả về giá trị true nếu toán hạng trái lớn hơn toán hạng a>b
phải.
>= Lớn hơn hoặc bằng. Trả về giá trị true nếu toán hạng trái lớn hơn a >= b >= c
hoặc bằng toán hạng phải.
< Nhỏ hơn. Trả về giá trị true nếu toán hạng trái nhỏ hơn toán hoạng a<b
phải.
<= Nhỏ hơn hoặc bằng. Trả vè giá trị true nếu toán hạng trái nhỏ hơn a <= b<= c
hoặc bằng toán hạng phải.
And ( &&) expr1 && expr2 Trả về true khi cả 2 biểu thức expre1 và expre2 trả về true
Or ( ||) expr1 || expr2 Trả về true khi có ít nhất 1 trong 2 biểu thức expre1 và expre2 trả
về true
Not (!) !expr Trả về giá trị false nếu biểu thức đúng và trả về giá trị true nếu biểu
thức sai.
= x = y;
+= x += y; x = x + y;
-= x -= y; x = x - y;
*= x *= y; x = x * y;
/= x /= y; x = x / y;
%= x %= y; x = x % y;
Toán tử Mô tả Ví dụ
• Để tránh vòng lặp vô hạn, luôn phải có hành động thay đổi biến trong biểu-thức-điều-kiện để tới lần lặp
nào đó biểu-thức-điều-kiện sẽ thành false
• Cú pháp viết tắt khi làm việc với HTML <?php while() :?>
<?php endwhile; ?>
dungkt@tlu.edu.vn
• Trong đó
$array: mảng cần lặp
$key: key của phần tử tại thời điểm lặp
$value: giá trị tương ứng của phần tử với key là $key
array_key_exists($key, $value) Kiểm tra xem chỉ mục $key có tồn tại trong mảng $array hay không, trả về TRUE nếu tồn tại, ngược lại là FALSE
array_merge($array1, $array2) Gộp mảng array2 vào array1, các phần tử trong array2 sẽ thêm vào cuối mảng array1, trả về 1 mảng mới
array_search($keyword, $array) Tìm kiếm theo giá trị của mảng, trả về chỉ mục(key) của phần tử đó nếu có.
array_slice($array, $begin, $length) Lấy các phần tử từ vị trí $begin của mảng $array, lấy $length phần tử, trả về mảng mới
array_unique($array) Loại bỏ các phần tử có giá trị trùng lặp, và trả về 1 mảng mới
array_values($array) Tạo ra mảng chỉ mục mới với giá trị là giá trị của mảng bạn đầu, đồng thời các chỉ mục($key) cũng sẽ được sắp xếp lại
theo thứ tự 0,1,2.v.v
array_keys($array) Tạo ra mảng chỉ mục mới với giá trị là chỉ mục của mảng bạn đầu
array_pop($array) Bỏ đi phần tử cuối cùng của mảng ban đầu và trả về giá trị của phần tử cuối cùng đó
array_push($array, $var, $var..) Thêm 1 hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng ban đầu, trả về số lượng phần tử của mảng ban đầu sau khi thêm
array_shift($array) Xóa phần tử đầu tiên của mảng ban đầu, trả về giá trị của phần tử vừa bị xóa
array_unshift($array, $var, $var ...) Ngược lại với array_shift, hàm này sẽ thêm các giá trị $var vào mảng ban đầu, và trả về số lượng phần tử của mảng ban
đầu sau khi thêm
array_flip($arrray) Trả về 1 mảng mới với từ việc đổi chỉ mục với gía trị của mảng ban đầu, lưu ý hàm này chỉ xử lý được key/value có kiểu dữ
liệu là integer hoặc string
explode($character, $string) Chuyển chuỗi $string thành mảng dựa vào ký tự phân tách $character
is_array($array) Kiểm trả xem mảng $array có phải là 1 mảng hay không, trả về TRUE nếu là mảng, ngược lại là FALSE
sort($array) Sắp xếp mảng ban đầu theo chiều tăng dần các giá trị, trả về TRUE nếu thành công => mảng bị thay đổi, FALSE nếu thất bại
tương tự như sort nhưng sẽ giữ nguyên key của phần tử ở mảng ban đầu (với sort thì sẽ bị reset key), trả về TRUE nếu thành
asort($array)
công, FALSE nếu thất bại
sắp xếp theo chiều tăng dần theo key của mảng ban đầu, trả về TRUE nếu thành công => mảng bị thay đổi, FALSE nếu thất
ksort($array)
bại
rsort($array) đảo ngược vị trí của các phần tử trong mảng ban đầu, trả vể TRUE nếu thành công, FALSe nếu thất bại
implode($character, $array) convert các giá trị của mảng $array thành string ngăn cách nhau bởi ký tự $character
in_array($value, $array) kiểm tra xem giá trị $value có tồn tại trong mảng $array hay không, trả về TRUE nếu tồn tại, FALSE nếu không tồn tại
list($var1, $var2, ...) gán các biến tương ứng với các giá trị của 1 mảng
strtoupper($string) Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi $string sang chữ hoa, trả về 1 chuỗi mới
strtolower($string) Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi $string sang chữ thường, trả về 1 chuỗi mới
ucfirst($string) Đổi ký tự đầu tiên của chuỗi $string sang chữ in hoa, trả về 1 chuỗi mới
ucwords($string) Đổi các ký tự đầu tiên của các từ trong chuỗi $string thành chữ in hoa
rtrim($string, $character) Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi $string sang chữ hoa, trả về 1 chuỗi mới
str_replace($search, $replace, $string) Tìm kiếm chuỗi $search trong chuỗi $string, thay thế bằng chuỗi $replace, trả về 1 chuỗi mới
preg_replace($pattern, $replace, $string) Tìm kiếm theo khuôn mẫu $pattern trong chuỗi $string, thay thế bằng chuỗi $replace, trả về 1 chuỗi
mới
strstr($string, $needle) Tách chuỗi $string bắt đầu từ $needle đến hết chuỗi, trả về 1 chuỗi mới
strpos($string, $needle) Tìm vị trí xuất hiện lần đầu tiên của $needle trong chuỗi $string, trả về vị trí xuất hiện nếu có, và ngược lại trả về FALSE nếu
không thấy
strcmp($string1, $string2) So sánh hai chuỗi phân biệt chữ hoa chữ thường, hàm trả về số âm nếu chuỗi thứ nhất nhỏ hơn chuỗi thứ 2, trả về 0 nếu
hai chuỗi bằng nhau và trả về số dương nếu chuỗi thứ nhất lớn hơn chuỗi thứ 2.
is_numeric($var) Kiểm tra xem biến $var có phải là kiểu Number hay không, trả về TRUE nếu phải, ngược lại là FALSE
is_int($var) Kiểm tra xem biến $var có phải kiểu integer hay không, trả về TRUE nếu phải, ngược lại là FALSE
is_float($var) Kiểm tra xem biến $var có phải kiểu float hay không, trả về TRUE nếu phải, ngược lại là FALSE
ceil($var) Trả về số nguyên được làm tròn lên số nguyên lớn nhất gần với $var nếu là số dương, ngược lại trả về phần nguyên nếu là số âm
floor($var) Trả về số nguyên được làm tròn xuống số nguyên nhỏ nhất gần với $var nếu là số âm, ngược lại trả về phần nguyên nếu là số dương
max($var1, $var2, ...) Trả về giá trị lớn nhất trong các biến $var1, $var2, … truyền vào
min($var1, $var2, ...) Trả về giá trị nhỏ nhất trong các biến $var1, $var2, … truyền vào
rand($number1, $number2) Trả về số ngẫu nhiên nằm trong khoảng $number1 và $number2
getdate() trả về mảng chứa các thông tin về thời gian hiện tại của máy chủ
date_default_timezone_get() trả về string của timezone(múi giờ) mặc định mà hệ thống máy chủ đang sử dụng
date_default_timezone_set($timezone_identifier) thiết lập timezone mặc định cho hệ thống bằng string $timezone_identifier, trả về TRUE nếu
thành công, FALSE nếu thất bại.
time() lấy giá trị unix timestamp tại thời điểm hiện tại (unix timestamp là số giây tại thời điểm hiện tại
cho với 01/01/1970), trả về số int
date($format, $timestamp) định dạng các hiển thị thời gian theo format $format và giá trị unix timestamp $timestamp
dungkt@tlu.edu.vn
dungkt@tlu.edu.vn
• Ngoài ra trong table còn có thể có thêm primary key, foreign key
CHAR Dùng để lưu trữ một chuỗi ký tự có độ dài cố định (đã biết trước độ dài), tốc độ nhanh hơn varchar 1 - 255 ký tự
VARCHAR Dùng để lưu trữ một chuỗi ký tự có độ dài thay đổi, Cần chỉ định trước độ dài khi tạo cột. Nếu đặt “size” 1 - 255 ký tự
lớn hơn 255 thì nó sẽ chuyển sang kiểu TEXT
TINYTEXT Dùng để lưu trữ một chuỗi ký tự, không cần chỉ định độ dài khi tạo cột 1 - 255 ký tự
TEXT Dùng để lưu trữ một chuỗi ký tự, không cần chỉ định độ dài khi tạo cột 1- 65,535 ký tự
Được dùng để lưu trữ cả hai thông tin ngày tháng và thời gian.
DATETIME YYYY-MM-DD HH:MM:SS
VD: 15h ngày 13 tháng 3 năm 2019 sẽ được lưu là 2019-03-13 15:00:00
Lưu trữ cả hai thông tin ngày tháng và thời gian. Giá trị này sẽ được chuyển đổi từ múi
TIMESTAMP giờ hiện tại sang UTC trong khi lưu trữ, và sẽ chuyển trở lại múi giờ hiện tại khi lấy dữ YYYY-MM-DD HH:MM:SS
liệu ra.
TIME Được dùng để lưu trữ chỉ thông tin thời gian. HH:MM:SS
dungkt@tlu.edu.vn
• Nhập chuỗi sau vào ô tìm kiếm: nothing' or name <> ‘, kết quả là toàn bộ các bản ghi trong bảng
students được show ra!
dungkt@tlu.edu.vn
dungkt@tlu.edu.vn
dungkt@tlu.edu.vn