TCDN2
TCDN2
TCDN2
2019
Chỉ tiêu Số tiền (VND) Tỉ trọng
TÀI SẢN
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,374,340,352,910 1.35%
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 25,665,176,119 0.03%
- Nguyên giá -
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 750,146,398,723 0.74%
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn -
NGUỒN VỐN
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ -
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 1,104,751,459 0.00%
- Cổ phiếu ưu đãi -
5. Cổ phiếu quỹ -
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 15,876,913,750,948 15.60%
-LNST chưa phân phối đến cuối năm trước 8,349,470,883,074 8.20%
NHẬN XÉT TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CÁC TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY (2019-2021)
Qua số liệu trên, ta thấy tài sản của Tập đoàn Hòa Phát tăng nhanh qua 3 năm từ 2019-2021. Năm 2020, tỉ lệ tăng đạt 29,22% s
năm 2019. Năm 2021 tăng 75.13% so với năm 2019. Qua đó ta thấy được sự tăng trưởng về quy mô của Tập đoàn trong những
gần đây
Năm 2019:
*Tài sản
- Năm 2019 là năm bùng phát dịch bệnh, nên nền kinh tế toàn cầu chịu ảnh hưởng nặng, nên việc công ty tăng cường Tài sản dà
có thể để tích lũy tài sản và thực hiện một dự định nào đó trong tương lai khi đã qua dịch bệnh.
- Hàng tồn kho: mặc dù gặp nhiều biến động về kinh tế, nhưng tỉ trọng của loại tài sản này vẫn chiếm 1 mức khá cao (19,07%)
tổng tài tản để giúp cho doanh nghiệp tránh khỏi nguy cơ "cháy kho" và có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường, tránh tình
mất khách do không đủ nguồn cung ứng cho khách hàng.
-Phải thu của khách hàng: Các khoản phải thu chiến tỷ trọng thấp trong tổng tài sản , để tránh cho việc công ty có thể gặp rủi ro
*Nguồn vốn: Cơ cấu nguồn vốn của công ty phân bổ khá đồng đều cho Nợ phải trả (53,05%) và Hàng tồn kho( 46,95%). Trong
khoản mục vay và nợ thuê tài chính chiếm tỉ trọng lớn, điều này cho thấy doanh nghiệp đang có rủi ro tài chính cao và sẽ phải c
phí lãi vay cao hơn.
-Vốn chủ sở hữu: trong vốn chủ sở hữu của công ty phần lớn tỷ trọng đến từ vốn góp chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế. 2 nguồn
này chiếm đến 42,75% giúp cho công ty có thể đầu tư các dự án mở rộng nhà máy, phụ vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Năm 2020: Nền kinh tế đã dần hồi phục sau đại dịch toàn cầu và tình hình kinh doan của công ty đang có xu hướng tích cực. T
đã tăng 29,22% so với năm 2019.
*Tài sản:
-Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền chiếm 10,41%, công ty vừa chịu ảnh hưởng kinh tế từ dịch bệnh nên đã tăng tỷ
tiền mặt nhằm giảm thiếu rủi ro tài chính, để có thể đối phó với các tình huống xảy ra trong tương lai.
-Khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm 6,18%, dịch bệnh đã khiến cho nền kinh tế không ổn định, vậy nên công ty đã chọ
tư ngắn hạn để an toàn và ổn định hơn.
-Tài sản cố định tăng so với 2019 và chiếm 49,85%, cho thấy công ty đã đầu tư thêm vào máy móc thiết bị để phục vụ cho hoạt
sản xuất kinh doanh, nhằm sẵn sàng sản xuất khi nền kinh tế đang dần hồi phục lại.
-Khoản mục đầu tư bất động sản giảm xuống còn 0,43%, sau khi bùng phát dịch bệnh thì thị trường bất động sản đang bị điêu đ
Thời điểm này bị hạn chế về nhiều mặt nên công ty đã giảm đi sự đầu tư vào bất động sản.
*Nguồn vốn:
-Trong năm 2020 cơ cấu tài chính của công ty duy trì ở mức ổn định, có sự tăng nhẹ ở vốn chủ sở hữu đến từ lợi nhuận sau thu
công ty.
Năm 2021: Tài sản của công ty đăng trên đà tăng trưởng tích cực, tăng khá nhanh so với năm 2019 và 2020
*Tài sản:
-Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn ở mức 52,83%
-Các khoản mục tiền và tương đương tiền tăng so với năm trước, chứng tỏ nền kinh tế của công ty đã dần hồi phục sau thời gian
điêu đứng
- Hàng tồn kho tăng đáng kể chiếm 23,64%, hoạt động kinh doanh ngày càng được đẩy mạnh và nâng cao hơn. Tuy nhiên, việc
tỷ trọng hàng tồn kho cũng đồng nghĩa với việc công ty đang đầu tư tiền
mặt vào hàng tồn kho và có thể tạo ra các khoản chi phí bổ sung như chi phí lưu kho và chi phí cơ hội ,rủi ro về hàng tồn kho c
SO SÁNH THEO CHIỀU DỌC 2019-2021
2020 2121
Số tiền (VND) Tỉ trọng Số tiền (VND) Tỉ trọng
- -
- -
- -
- -
23,521,740,500 0.01%
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
170,000,000,000 0.13% -
- -
- -
- -
- -
- -
2,637,987,658,239 2.01% -
- -
- -
- -
- -
- -
666,262,529 0.00% -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
- -
g nặng, nên việc công ty tăng cường Tài sản dài hạn
qua dịch bệnh.
ài sản này vẫn chiếm 1 mức khá cao (19,07%) trong
áp ứng được nhu cầu của thị trường, tránh tình trạng
nhẹ ở vốn chủ sở hữu đến từ lợi nhuận sau thuế của
TÀI SẢN
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1,374,340,352,910 6,752,652,322,470
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 25,665,176,119 -11,848,374,119
- Nguyên giá -
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 750,146,398,723 168,324,333,223
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn -
NGUỒN VỐN
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ -
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 1,104,751,459 -438,488,930
- Cổ phiếu ưu đãi -
5. Cổ phiếu quỹ -
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 15,876,913,750,948 5,915,528,882,337
-LNST chưa phân phối đến cuối năm trước 8,349,470,883,074 -7,328,302,601
NHẬN XÉT SỰ THAY ĐỔI CÁC KHOẢN MỤC CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2020 VÀ 2021
*Năm 2020 so với 2019
-Tình hình kinh tế của công ty trong 2 năm 2020 và 2021 đang trên đà phát triển tốt. Năm 2029 tài sản tăng 29,22% so với năm
-Trong đó tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng tăng nhanh với mức tăng 86.44% đến từ các khoản mục tiền và các khoản tương đươn
-Công ty chú trọng đầu từ vào các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, nên đã tăng mạnh thêm 6.752.652.322.470 đồng tương ứn
-Tài sản cố định của công ty tăng thêm 109.80%, mức tăng thêm do đầu tư vào thiết bị phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh củ
-Cc khoản phải thu dài hạn tăng 1000.98% so với năm 2019, có thể công ty đã thanh đổi chính sách bán chịu, nhằm thu hút giữ
Nợ phải trả luôn chiếm khoản xấp xỉ 50% so với tổng nguồn vốn và không có sự biến động nhiều, giá trị tăng dần đều qua các n
2019.
-Vốn chủ sở hữu tăng 23.93% so với năm 2019, tỷ trọng chủ yếu ở chêch lệch tỷ giá hối đoái của công ty tăng thêm 5.002.834
*Năm 2021 so với 2019:
-Năm 2020 là năm mà nền kinh tế phát triển nhất trong 3 năm, tổng tài sản của công ty tăng thêm 76.460.392.258.349 tương ứn
chủ yếu tăng ở tài sản ngắn hạn với mức tăng 209.34%, trong năm 2020 công ty vẫn chú trọng nhiều đến việc đầu tư vào các kh
-Hàng tồn kho tăng thêm 117.05% so với 2019. Các khoản phải thu dài hạn tăng 2819.57% từ việc cho vay dài hạn
-Nợ phải trả tăng 61.99% phần lớn đến từ phải trả cho người bán, phải trải cho người lao động và các khoản mục phải trả ngắn
-Công ty đã giảm đi các khoản vay và nợ thuê tài chính (giảm 32.14%).
-Vốn chủ sở hữu tăng thêm 42.993.989.367.744 tương ứng với mức tăng 89.87% chủ yếu đến từ lợi nhuận sau thuế chưa phân p
doanh của công ty phát triển rất tốt.
đvt: VND
NG NĂM 2020-2021
ênh lệch 2020/2019 Chênh lệch 2021/2019
% chênh lệch Số tiền chênh lệch % chênh lệch
0.00% 0 0.00%
265.39% -
-60.35% 0.00%
-39.69% 0.00%
0.00% 0 0.00%
2021
i sản tăng 29,22% so với năm 2019
tiền và các khoản tương đương tiền,...
2.652.322.470 đồng tương ứng với mức tăng 491.34%.
o việc sản xuất kinh doanh của công ty.
h bán chịu, nhằm thu hút giữ chân thêm khách hàng.
giá trị tăng dần đều qua các năm, năm 2020 đã tăng 33.90% so với năm
công ty tăng thêm 5.002.834.078 tương ứng với mức tăng 884.62%
76.460.392.258.349 tương ứng với mức tăng 75.13% so với năm 2019.
ều đến việc đầu tư vào các khoản tài chính ngắn hạn (tăng 1226.90%).
c cho vay dài hạn
các khoản mục phải trả ngắn hạn khác.
ợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty, cho thấy tình hình kinh