Đề thi NA 20-21
Đề thi NA 20-21
Đề thi NA 20-21
______________THE END______________
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
1. D 2. B 3. C 4. A 5. C 6. D 7. D 8. C 9. D 10. A
11. C 12. B 13. A 14. C 15. B 16. C 17. A 18. C 19. A 20. B
21. D 22. C 23. C 24. B 25. A 26. B 27. D 28. C 29. C 30. D
31. C 32. C 33. B 34. B 35. A 36. D 37. A 38. C 39. D 40. D
41. B 42. C 43. A 44. D 45. B 46. D 47. A 48. B 49. C 50. A
1. D
Kiến thức: Cấu trúc với “used to”
Giải thích: used to V_nguyên thể: đã từng làm gì (chỉ thói quen trong quá khứ)
Tạm dịch: Bố tôi thường đi chèo thuyền khi còn nhỏ.
= Bố tôi đã thường xuyên đi chèo thuyền khi còn nhỏ.
A. sai ở “go”
B. sai ở “goes”
C. sai ở “is” Chọn D.
2. B
Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích:
Câu trực tiếp: “If I were you, I + would V(nguyên thể)”, S said.: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ …
Câu tường thuật: S advised + me + (not) + to V_nguyên thể.: Ai đó khuyên tôi làm gì Tạm dịch:
"Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không cho anh ta mượn bất kỳ đồng nào cả." anh tôi nói.
= Anh tôi khuyên tôi không nên cho hắn ta mượn bất kỳ khoản tiền nào.
A. Anh tôi từ chối cho anh ấy mượn bất kỳ khoản tiền nào. => sai về nghĩa
C. sai ở “to not”
D. Anh tôi mời tôi không cho hắn ta mượn tiền. => sai về nghĩa Chọn B.
3. C
Kiến thức: Câu bị động Giải
thích:
Câu chủ động: Did + S + V(nguyên thể)?
Câu bị động: Was/Were + S + Ved/V3?
at the same time as sth: cùng thời điểm, cùng lúc với cái gì
Tạm dịch: Họ đã xây dựng rạp xiếc cùng lúc với nhà hát đúng không?
= Rạp xiếc được xây dựng cùng lúc với nhà hát đúng không?
A. Họ đã xây dựng rạp xiếc miễn là nhà hát? => sai về nghĩa
B. Họ đã xây dựng rạp xiếc cùng với nhà hát? => sai về nghĩa
D. sai ở “of” Chọn C.
4. A
Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích:
Dấu hiệu “the book” (quyển sách) => chỉ vật
Trong mệnh đề quan hệ:
- which + S + V: cái mà … => thay thế cho danh từ chỉ vật Tạm dịch:
Cuốn sách rất thú vị. Tôi đã mua nó tuần trước.
= Cuốn sách mà tôi mua tuần trước rất thú vị.
B. sai ở cấu trúc câu vì “which” không đứng sau danh từ “interesting”
C. sai vì thừa “it”
D. sai ở cấu trúc câu vì “which” không đứng sau danh từ “last week” Chọn A.
5. C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn hoặc có ảnh hưởng
đến hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3. since +
mốc thời gian: kể từ khi nào for + khoảng thời
gian: khoảng bao lâu
“6 weeks” (6 tuần) là khoảng thời gian => dùng “for”
Tạm dịch: Họ bắt đầu làm việc trong công ty này từ 6 tuần trước.
= Họ đã làm việc trong công ty này được 6 tuần.
A. sai ở “6 weeks ago”
B. sai ở “have started” D. sai ở “since 6 weeks” Chọn C.
6. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải
thích:
cast an eye over: để mắt tới
A. stay uninformed of: không biết cái gì
B. keep in ignorance about: không biết cái gì
C. find it eye-catching with: cảm thấy bắt mắt
D. show disinterest in: không quan tâm đến cái gì
=> cast an eye over: để mắt tới >< show disinterest in: không quan tâm đến cái gì
Tạm dịch: Anh ấy thậm chí không để mắt đến bản báo cáo mà tôi đã dành một tháng để viết. Chọn D.
7. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích:
Nick: "Chúng ta hãy đi học bằng xe đạp thay vì xe máy."
Mike: "__________"
A. Tôi cần nó B. Tại sao vậy?
C. Không, tôi không đi D. Ý kiến hay đấy!
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D.
8. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Kate: "__________"
Mary: "Đừng lo lắng về điều đó"
A. Bạn có thể giúp tôi không? B. Cảm ơn bạn đã mời tôi.
C. Xin lỗi vì tôi đã đến muộn D. Bạn có cần giúp đỡ gì không?
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn C.
9. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Lee: "Hãy giúp tôi nhé?"
Jack: "__________"
A. Chưa B. Tôi hứa
C. Không có gì D. Chắc chắn, tôi sẽ rất vui lòng giúp đỡ
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D.
10. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích:
Tom: "Chúng ta có thể cùng nhau ăn ở đâu?"
Jane: "__________"
A. Tùy bạn B. Vào lúc này ngày mai C. Tôi biết D. Tôi không muốn gặp
bạn
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A.
11. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích:
A. lucky /ˈlʌki/ B. father /ˈfɑːðər/ C. agree /əˈɡriː/ D.
famous /ˈfeɪməs/
Quy tắc:
- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn C.
12. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích:
A. festival /ˈfestɪvl/ B. prediction /prɪˈdɪkʃn/
C. holiday /ˈhɑːlədeɪ/ D. gardener /ˈɡɑːrdnər/
Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-tion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.
Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Chọn B.
13. A
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải thích:
Because of + N/Ving: bởi vì
Because S + V: bởi vì
“Jack was afraid of being late” là một mệnh đề (S + V) nên phải dùng “because”.
Sửa: Because of => Because
Tạm dịch: Vì Jack sợ bị trễ nên anh phải bỏ bữa sáng nay.
Chọn A.
14. C
Kiến thức: to V/Ving Giải
thích:
spend + thời gian/ tiền + (on) + V-ing: dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc để làm gì
Sửa: to buy => buying
Tạm dịch: Mỗi tháng tôi thường dành một ít tiền để mua sách tiếng Anh.
Chọn C.
15. B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích:
Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước mệnh đề chính - Ved:
khi mệnh đề dạng bị động
- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất …”; dạng bị động: to be Ved/ V3.
Câu đầy đủ: The girl who sat next to me on the plane is a very well-known Kpop singer.
Sửa: sat => sitting
Tạm dịch: Cô gái ngồi cạnh tôi trên máy bay là một ca sĩ Kpop rất nổi tiếng.
Chọn B.
16. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích:
Dấu hiệu: sau “since” (từ khi) động từ chia ở quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V cột 2.
Sửa: graduate => graduated
Tạm dịch: Tôi đã không gặp Martin kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp đại học năm 2001.
Chọn C.
17. A
Kiến thức: Tính từ Giải thích:
Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”:
- Đuôi “-ing”: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
- Đuôi “-ed”: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
Chủ ngữ là “The movie” (Bộ phim) => cần tính từ chỉ đặc điểm, tính chất
Sửa: bored => boring
Tạm dịch: Bộ phim nhàm chán đến nỗi tất cả khán giả đã về nhà trước khi nó kết thúc.
Chọn A.
18. C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: have sth + Ved/V3: nhờ ai đó làm gì/có cái gì được làm bởi ai đó (câu bị động truyền khiến) Tạm dịch:
Xe của bạn rất bẩn. Bạn nên đi rửa xe thường xuyên hơn.
Chọn C.
19. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: in + năm: ở năm nào
Tạm dịch: Ti vi trở nên phổ biến vào những năm 1950.
Chọn A.
20. B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: make sure that S + V: đảm bảo rằng, chắc chắn rằng
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn tắt tất cả đèn trước khi rời khỏi phòng.
Chọn B.
21. D
Kiến thức: Câu hỏi Giải
thích:
A. How often: tần suất nao nhiêu B. How many: bao nhiêu
C. How far: bao xa D. How long: bao lâu
Câu trả lời có chứa thời gian (15 phút) => cần câu hỏi về thời gian bao lâu.
Tạm dịch: - "Mất bao lâu để bạn đến trường mỗi ngày?" - "Khoảng mười lăm phút." Chọn D.
22. C
Kiến thức: Câu ước ở hiện tại Giải thích:
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả một mong muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: S + wish + S + V-quá khứ đơn
Tạm dịch: Tôi ước bây giờ anh ấy có nhiều thời gian hơn để giúp bạn với bài học của bạn.
Chọn C.
23. C
Kiến thức: So sánh nhất Giải
thích:
short (adj): ngắn => tính từ có 1 âm tiết nên nó là tính từ ngắn
Cấu trúc so sánh nhất đối với tính từ ngắn: the + adj-est/ most adj
Tạm dịch: Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất để đến thành phố.
Chọn C.
24. B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: S + was/were + V-ing, wasn’t/weren’t + S?
Tạm dịch: Bố bạn đã luôn hút thuốc, phải không?
Chọn B.
25. A
Kiến thức: Từ loại Giải thích:
Dấu hiệu: sau động từ “speaks” (nói) cần một trạng từ để bổ sung nghĩa
A. fluently (adv): một cách lưu loát, trôi chảy B. fluent (adj): tưu loát, trôi chảy
C. fluency (n): sự lưu loát, sự trôi chảy D. more fluent: trôi chảy, lưu loát hơn Tạm dịch: Mai nói tiếng
Anh trôi chảy, vì vậy cô luôn giành giải nhất trong các cuộc thi nói tiếng Anh.
Chọn A.
26. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: in the + hướng: ở hướng nào
Tạm dịch: Hà Nội, một thành phố rất đẹp nằm ở phía Bắc Việt Nam.
Chọn B.
27. D
Kiến thức: Từ vựng Giải
thích:
have sth: có cái gì
find sth + adj: thấy cái gì như thế nào Các cấu
trúc:
have difficulty in doing sth: gặp khó khăn trong việc làm gì find + O +
difficult to do sth: cảm thấy khó khăn khi làm gì
Tạm dịch: Hầu hết các sinh viên đều gặp khó khăn khi nói chuyện với người nước ngoài trong lần đầu tiên.
Chọn D.
28. C
Kiến thức: Từ loại Giải thích:
Sau tobe cần điền một tính từ.
A. excitement (n): sự kích thích, sự kích động B. exciting (adj): hào hứng, thú vị
C. excited(adj): hào hứng, thú vị D. excitedly (adv): hào hứng, thú vị
Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”:
- Đuôi “-ing”: được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
- Đuôi “-ed”: được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
Tạm dịch: Bọn trẻ rất phấn khích vì mẹ chúng đang trở về nhà.
Chọn C.
29. C
Kiến thức: Danh từ ghép
Giải thích: Cấu trúc danh từ ghép: số-đơn vị thời gian (ví dụ: three-hour,…)
Tạm dịch: Sau ba giờ tìm kiếm, cô gái mất tích được tìm thấy tại nhà của một người bạn vẫn sống và có sức khỏe
ổn định.
Chọn C.
30. D
Kiến thức: Từ vựng Giải
thích:
A. be interested + in: hào hứng, thích thú B. be fond + of: mến, ưa thích
C. eager (adj): háo hức, hăm hở D. be keen + on: say mê, ưa thích
Tạm dịch: Cô ấy không thích đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ hè.
Chọn D.
31. C
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Giải thích:
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V).
A. Since S + V: vì B. Despite + N/Ving: mặc dù => loại
C. Although S + V: mặc dù D. Because S + V: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù bạn tôi bận, nhưng anh ấy đã tham gia bữa tiệc của tôi tối qua.
Chọn C.
32. C
Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích:
Tường thuật câu hỏi “wh-question”: S1 + asked + S2 + wh-question + S + V(lùi một thì).
what do you think => what I thought
Tạm dịch: Bố tôi hỏi tôi nghĩ gì về bộ phim.
Chọn C.
33. B
Kiến thức: Liên từ Giải thích:
A. while S + V: khi, trong khi B. unless S + V: nếu … không, trừ khi
C. if S + V: nếu D. when S + V: khi, trong khi
Tạm dịch: Anh ấy sẽ trượt kỳ thi, nếu anh ấy không học chăm hơn.
Chọn B.
34. B
Kiến thức: to V/Ving
Giải thích: suggest + Ving: gợi ý, đề nghị làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đề nghị dạy trẻ em nghèo trong khu phố của chúng tôi vào mùa hè này.
Chọn B.
35. A
Kiến thức: Câu hỏi Giải
thích:
A. Would you mind + Ving: bạn có phiền
B. Would you like + to V: bạn có muốn
C. Would you please + V(nguyên thể): bạn sẽ vui lòng làm gì đó chứ
D. Would you + V(nguyên thể): Bạn sẽ
Tạm dịch: Bạn có phiền khi vặn nhỏ máy phát âm thanh nổi một chút không? Tôi đang học bài học.
Chọn A.
36. D
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn hoặc có ảnh hưởng
đến hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3.
Dấu hiệu: This is the first time S + have/has + Ved/V3.
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi xem bộ phim này.
Chọn D.
37. A
Kiến thức: Cụm động từ Giải
thích: turned down: từ chối, bác bỏ
A. refused (v): từ chối B. agreed (v): đồng ý
C. denied (v): từ chối, phản đối, phủ nhận D. enjoyed (v): thích thú
=> turned down = refused (v): từ chối
Tạm dịch: Cô đã từ chối công việc mới ở New York vì cô không muốn chuyển đi.
Chọn A.
38. C
Kiến thức: Phát âm “-es” Giải thích:
A. oranges /ˈɔːrɪndʒɪz/ B. brushes /ˈbrʌʃɪz/
C. kites /kaɪts/ D. catches /ˈkætʃɪz/
Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”:
- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/
- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh,
ch, s, ge, ss)
- /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, còn lại là /ɪz/.
Chọn C.
39. D
Kiến thức: Phát âm “-u” Giải
thích:
A. lunch /lʌntʃ/ B. much /mʌtʃ/
C. fun /fʌn/ D. push /pʊʃ/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ʊ/, còn lại là /ʌ/.
Chọn D.
40. D
Kiến thức: Phát âm “-g” Giải
thích:
A. guess /ɡes/ B. give /ɡɪv/
C. game /ɡeɪm/ D. large /lɑːrdʒ/
Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /dʒ/, còn lại là /ɡ/.
Chọn D.
41. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Bóng đá châu Phi bắt đầu như thế nào B. Sự phổ biến của bóng đá
C. Lịch sử của bóng đá D. Các câu lạc bộ bóng đá
Thông tin: Today, more than 120 million players over the globe participate in the game, making soccer the world's
sport. So, why is soccer so popular?
Tạm dịch: Ngày nay, hơn 120 triệu người chơi trên thế giới tham gia vào trò chơi này, biến bóng đá thành môn thể
thao của thế giới. Vậy, tại sao bóng đá lại phổ biến đến vậy?
Chọn B.
42. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, bóng đá mà chúng ta biết ngày nay bắt nguồn từ đâu?
A. Trung Quốc B. Mỹ C. Anh D. Bồ Đào Nha Thông tin: The sport we know today
originated from Britain.
Tạm dịch: Môn thể thao mà chúng ta biết ngày nay có nguồn gốc từ Anh.
Chọn C.
43. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Trong đoạn thứ hai, điều nào trong số này KHÔNG được đưa ra như một lý do có thể cho sự phổ biến
của bóng đá?
A. Số lượng các trận bóng đá được hiển thị trên TV
B. Khả năng hoặc kiếm được nhiều tiền hơn
C. Người chơi nổi tiếng từ nhiều quốc gia khác nhau
D. Tinh thần đồng đội giữa các cầu thủ
Thông tin: In countries like France, England, Spain, Brazil, major teams have players from many different nations,
and these clubs now have fans all over the world. (D) Or perhaps it's the promise of great wealth. (B) A number of
professional soccer players, including Cameroon's Samuel Eto'o and Portugal's Cristiano Ronaldo, come from poor
families. Today, both of these players make millions of euros every year. (C)
Tạm dịch: Ở các quốc gia như Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Brazil, các đội bóng lớn có các cầu thủ từ nhiều quốc gia
khác nhau và các câu lạc bộ này hiện có người hâm mộ trên toàn thế giới. Hoặc có lẽ đó là lời hứa về sự giàu có.
Một số cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, bao gồm Samuel Eto'o và Cristiano Ronaldo của Bồ Đào Nha đều xuất thân
từ các gia đình nghèo. Ngày nay, cả hai cầu thủ này kiếm được hàng triệu euro mỗi năm.
=> A không được nhắc đến.
Chọn A.
44. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tác giả có ý gì khi nói "Đây là một trò chơi đơn giản" trong đoạn 3?
A. Bạn cần có khả năng chơi bóng đá tốt
B. Có nhiều phiên bản bóng đá địa phương
C. Các quy tắc không khó để mọi người hiểu
D. Bạn có thể chơi nó ở bất cứ đâu với bất cứ cái gì
Thông tin: It's a simple game. It can be played anywhere with anything – a ball, a can, or even some bags tied
together. And anyone can play it.
Tạm dịch: Đây là một trò chơi đơn giản. Nó có thể được chơi ở bất cứ đâu với bất cứ thứ gì - một quả bóng, một
cái hộp, hoặc thậm chí một số túi gắn liền với nhau. Và bất cứ ai cũng có thể chơi nó.
Chọn D.
45. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ "some" trong câu cuối của đoạn 4 nói về điều gì?
A. câu lạc bộ lớn B. chàng trai nghèo
C. đội tuyển quốc gia D. thành phố và thị trấn
Thông tin: … thousands of soccer academies now recruit boys from poorer cities and towns to play the game.
Their dream is to join a national team or one of the big clubs in Europe someday. For some, the dream comes true,
but for most, it doesn't.
Tạm dịch: … hàng ngàn học viện bóng đá hiện tuyển dụng các cậu bé từ các thành phố và thị trấn nghèo hơn để
chơi trò chơi . Ước mơ của họ là được gia nhập một đội tuyển quốc gia hoặc một trong những câu lạc bộ lớn ở châu
Âu vào một ngày nào đó. Đối với một số người, giấc mơ trở thành sự thật, nhưng đối với hầu hết mọi người, họ
không thực hiện được điều này.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Bóng đá ở Hoa Kỳ có từ năm 2500 trước Công nguyên cùng với trò chơi tsu chu của Trung Quốc. Môn thể
thao mà chúng ta biết ngày nay có nguồn gốc từ Anh. Ngày nay, hơn 120 triệu người chơi trên thế giới tham gia vào
trò chơi này, biến bóng đá thành môn thể thao của thế giới.
Vậy, tại sao bóng đá lại phổ biến đến vậy? Có lẽ đó là cảm giác rằng đội trên sân là đội của bạn; chiến thắng
của họ là chiến thắng của bạn, và mất mát của họ là thất bại của bạn. Hoặc có thể đó là chất lượng quốc tế của trò
chơi. Ở các quốc gia như Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Brazil, các đội bóng lớn có các cầu thủ từ nhiều quốc gia khác
nhau và các câu lạc bộ này hiện có người hâm mộ trên toàn thế giới. Hoặc có lẽ đó là lời hứa về sự giàu có. Một số
cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, bao gồm Samuel Eto'o và Cristiano Ronaldo của Bồ Đào Nha đều xuất thân từ các
gia đình nghèo. Ngày nay, cả hai cầu thủ này kiếm được hàng triệu euro mỗi năm.
Tuy nhiên, cuối cùng, lý do chính cho sự hấp dẫn trên toàn cầu của nó có thể là: Đây là một trò chơi đơn giản.
Nó có thể được chơi ở bất cứ đâu với bất cứ thứ gì - một quả bóng, một cái hộp, hoặc thậm chí một số túi gắn liền
với nhau. Và bất cứ ai cũng có thể chơi nó.
Vào giữa những năm 1800, thực dân châu Âu đã mang trò chơi đến châu Phi. Các trận đấu đầu tiên được chơi
lần đầu tiên tại các thành phố Cape Town của Nam Phi vào năm 1862: Ngày nay, một số cầu thủ giỏi nhất của trò
chơi đến từ các quốc gia châu Phi và trên khắp lục địa, hàng ngàn học viện bóng đá hiện tuyển dụng các cậu bé từ
các thành phố và thị trấn nghèo hơn để chơi trò chơi . Ước mơ của họ là được gia nhập một đội tuyển quốc gia hoặc
một trong những câu lạc bộ lớn ở châu Âu vào một ngày nào đó. Đối với một số người, giấc mơ trở thành sự thật,
nhưng đối với hầu hết mọi người, họ không thực hiện được điều này. 46. D
Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
- what: cái gì
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật - who: thay thế cho danh từ chỉ người those = many people dream of living in
a foreign country (những người mơ ước sống ở nước ngoài) => cần dùng đại từ thay thế cho từ chỉ người.
It can be an amazing experience for those (46) who are willing to settle down in a new place
Tạm dịch: Nó có thể là một trải nghiệm tuyệt vời cho những người sẵn sàng định cư ở một nơi mới.
Chọn D.
47. A
Kiến thức: Liên từ Giải thích:
A. However, S + V: tuy nhiên B. Moreover, S + V: hơn thế, hơn nữa
C. Although S + V: mặc dù D. Therefore, S + V: do đó, do vậy
(47) However, there's one potential problem should be aware of: culture shock.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có một vấn đề tiềm ẩn cần lưu ý đó là: sốc văn hóa.
Chọn A.
48. B
Kiến thức: Câu bị động Giải
thích:
Chủ ngữ “Societies” (các xã hội), động từ “organize” (tổ chức) => câu bị động
Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + Ved/V3.
A. organization (n): tổ chức
C. organize (v): tổ chức => organized (V_ed)
D. organizing (adj): tổ chức
Societies are (48) organized in many different ways.
Tạm dịch: Các xã hội được tổ chức theo nhiều cách khác nhau.
Chọn B.
49. C
Kiến thức: Từ vựng Giải
thích:
A. strange (adj): lạ, không quen B. foreign (adj): nước ngoài, hải ngoại
C. local (adj): địa phương D. overseas (adj): nước ngoài
Customs and traditions can be very different and that can sometimes make it difficult to get on with (49) local
people who might not approve of things you do and might object to things you say.
Tạm dịch: Phong tục và truyền thống có thể rất khác nhau và đôi khi có thể gây khó khăn cho người dân địa
phương, những người có thể không tán thành những việc bạn làm và có thể phản đối những điều bạn nói.
Chọn C.
50. A
Kiến thức: Cụm từ Giải thích:
For example: ví dụ
(50) For example, in Singapore people can be forced to pay a large fine just for dropping rubbish.
Tạm dịch: Ví dụ, ở Singapore người ta có thể bị buộc phải trả một khoản tiền phạt lớn chỉ vì vứt rác.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
SỐC VĂN HÓA
Nhiều người mơ ước được sống ở nước ngoài. Nó có thể là một trải nghiệm tuyệt vời cho những người sẵn
sàng định cư ở một nơi mới. Tuy nhiên, có một vấn đề tiềm ẩn cần lưu ý đó là: sốc văn hóa. Sốc văn hóa là cảm
giác chúng ta có được khi sống ở một nơi mà bạn thấy rất khác so với nơi chúng ta lớn lên đến nỗi chúng ta không
chắc chắn làm thế nào để đối phó với nó. Các xã hội được tổ chức theo nhiều cách khác nhau.
Phong tục và truyền thống có thể rất khác nhau và đôi khi có thể gây khó khăn cho người dân địa phương, những
người có thể không tán thành những việc bạn làm và có thể phản đối những điều bạn nói. Bạn có thể bị cấm làm
một số việc ở một quốc gia khác mà hoàn toàn hợp pháp theo cách riêng của bạn. Ví dụ, ở Singapore người ta có
thể bị buộc phải trả một khoản tiền phạt lớn chỉ vì vứt rác. Cuối cùng, mặc dù vậy, hầu hết những người sống ở
nước ngoài đều yêu đất nước mới và họ phải học cách chấp nhận sự khác biệt.
----HẾT----