10 điểm CNXH

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 43

CHƯƠNG I: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

I/ Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học:

1. Theo nghĩa rộng, chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?


- Là chủ nghĩa Mác - Lênin về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

2. Theo nghĩa hẹp, chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?


- Là 1 trong 3 bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác Lênin.

3. Trong tác phẩm “Chống Đuyrinh” gồm những phần nào?


- Triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học.

4. Trong tác phẩm “Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác”, Lenin đã khẳng
định điều gì?
- Nó là người thừa kế chính đáng của tất cả những cái tốt đẹp mà loài người tạo ra hồi thế kỉ XIX, đó là
Triết học Đức, kinh tế chính trị học Anh và chủ nghĩa xã hội Pháp.

5. Điều kiện kinh tế - xã hội dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
- Vào những năm 40 thế kỉ XX, cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh hoàn thành làm xuất hiện nền đại công
nghiệp dẫn đến phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa có bước phát triển vượt bậc. Đây là nguyên nhân làm
xuất hiện mâu thuẫn ngày càng quyết liệt giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội và lực lượng sản
xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.

6. Sự phát triển của nền đại công nghiệp cho ra đời những giai cấp nào?
- Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản(giai cấp công nhân)

7. Khẩu hiệu của phong trào công nhân Lion năm 1831 là gì và mang tính chất như thế nào?
- “sống có việc làm hay chết trong chiến tranh”, mang tính chất kinh tế.

8. Khẩu hiệu của phong trảo công nhân Lion năm 1834 là gì và mang tính chất gì?
- “Cộng hòa hay là chết”, mang tính chất chính trị.

9. Vào cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX, đã có những thành tựu khoa học nào nổi trội?
- Học thuyết tiến hóa, Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, học thuyết tế bào.

10. Những phát minh khoa học vào cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là tiền đề khoa học cho sự ra
đời của điều gì?
- Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.

11. Những thành tựu khoa học nổi bật cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX?
- Triết học cổ điển Đức của Hêghen và Phoiobac, kinh tế chính trị học cổ điển Anh với A.Smith, tư tưởng xã
hội chủ nghĩa không tưởng Pháp.

12. Hạn chế của những tư tưởng xã hội chủ nghĩa?


- Không phát hiện được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người, không phát hiện ra lực lượng
xã hội tiên phong thực hiện chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản là giai cấp
công nhân.
13. Điều kiện cần cho một học thuyết cách mạng và sáng tạo ra đời là gì?
- Điều kiện kinh tế xã hội và những tiền đề về khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận.

14. Điều kiện đủ cho một học thuyết cách mạng và sáng tạo ra đời là gì?
- Vai trò của C.Mac va Ăngghen.
15. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của của Mac và Ăngghen đã xúc tác
cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học như thế nào?
- C.Mac, Ăngghen đã chuyển từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường dân chủ
cách mạng sang cộng sản chủ nghĩa.

16. Có bao nhiêu phát kiến vĩ đại của Mác và Ăngghen?


- Có 3 phát kiến. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết về giá trị thặng dư, học thuyết về sứ mệnh lịch sử
toàn thế giới của giai cấp công nhân.

17. Sự sáng lập chủ nghĩa duy vật lịch sử của Mác và Ăngghen đã khẳng định điều gì?
- Khẳng định về mặt triết học của sự sụp đổ chủ nghĩa tư bản và thất bại của chủ nghĩa tư bản là tất yếu.

18. Sự sáng lập vĩ đại thứ hai của Mac và Ăngghen đã khẳng định điều gì?
- Khẳng định về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu
của chủ nghĩa xã hội.

19. Điểm tích cực của phát kiến vĩ đại thứ 3 của Mác là gì?
- Khắc phục các hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng- phê phán đồng thời khẳng định về phương diện
chính trị xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội.

20. Điều gì đã đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
- Tác phẩm của Đảng Cộng Sản

21. Thời gian ra đời của tác phẩm của Đảng Cộng Sản?
- Tháng 2 năm 1848 do Mác và Angghen.

22. Sự ra đời của Đảng Cộng sản đánh dấu điều gì?
- Đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ hợp thành: triết học, kinh tế
chính trị học, chủ nghĩa xã hội khoa học.

23. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản được coi là gì?
- Cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, là ngọn cờ
dẵn dắt giai cấp công nhân và nhân dân lao động đấu tranh chống chủ nghãi tư bản, giải phóng loài người
khỏi áp bức bóc lột.

24. Tuyên ngôn Đảng cộng sản nêu lên bao nhiêu luận điểm nổi bật?
- Có 4 luận điểm

25. Các luận điểm được nêu trong Tuyên ngôn của Đảng cộng sản?
- Giai cấp công nhân tự giải phóng mình và giải phóng vĩnh viễn xã hội ra khỏi tình trạng phân chia giai
cấp. Giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu không tổ chức ra chính đảng .
- Lôgic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là thời đại tư bản chủ nghĩa đó là sự sụp đổ của chủ
nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu.
- Giai cấp công nhân là lực lượng tiên tiến, có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ
nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
- Những người cộng sản cần thiết lập sự liên minh với lực lượng dân chủ đánh phong kiến chuyên chế và
đấu tranh cho mục tiêu chủ nghĩa cộng sản.

26. Chính đảng của giai cấp công nhân là gì?


- Đảng Cộng sản

27. Vì sao giai cấp công nhân cần có Đảng Cộng sản?
- Vì Đảng là tiên phong và là nơi tập trung ý chí.
II. Các giai đoạn phát triển cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học:

28. Sự kiện từ 1848 đến Công xã Pari(1871) đánh đấu điều gì?
- Đánh dấu sự thành công bước đầu của CNXHKH, chính quyền đầu tiên của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động, giai cấp tư sản Pháp bị đánh bại.

29. Sự thành công của Mác và Ăngghen trong giai đoạn 1848-1871?
- Tư tưởng đập tan bộ máy nhà nước tư sản, thiết lập chuyên chính vô sản, kết hợp phong trào đấu tranh của
giai cấp vô sản và phong trào nông dân, đó là điều kiện tiên quyết bảo đảm cuộc cách mạng phát triển.

30. Ăngghen mất vào năm nào?


- 1895

31. Tư tưởng của Mác và Ăngghen trong giai đoạn Công xã pari đến 1895?
- Tư tưởng đạp tan nhà máy quan liêu, không đập tan toàn bộ bộ máy nhà nước tư sản.

32. Hình thái nhà nước của giai cấp công nhân là gì?
- Công xã Pari.

33. Nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học trong giai đoạn công xã Pari đến 1895?
- Nghiên cứu những điều kiện lịch sử, nghiên cứu bản chất của sự biến đổi, làm cho giai cấp đang bị bóc lột
có những bản chất và điều kiện của sự nghiệp chính của họ.

34. Học thuyết của Mác được đánh giá là gì?


- Là học thuyết vạn năng vì nó là 1 học thuyết chính xác.

35. Trong giai đoạn 1870-1924, ai là người nối nghiệp Mác và Ăngghen?
- Lênin là người đã kế tục xuất sắc sự nghiệp cách mạng và khoa học, bảo vệ, vận dụng, phát triển sáng tạo
và hiện thực hóa.

36. Lênin xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện thực bằng sự kiện nào?
- Sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới - Nhà nước Xôviet (1917).

37. Những đóng góp to lớn của Lênin được đánh gia qua mấy giai đoạn?
- 2 giai đoạn: Thời kì trước cách mạng tháng 10 Nga, sau cách mạng T10 Nga.

38. Những đóng góp của Lênin trong giai đoạn đầu?
- Đấu tranh chống các trào lưu phi macxit(chủ nghĩa dân túy tự do, phái kinh tế, phái macxit hợp pháp)
nhằm bảo vệ chủ nghĩa Mác, mở đường cho chủ nghĩa Mác thâm nhập vào Nga.
- Kế thừa những di sản lí luận của Mác và Ăngghen về chính đảng.
- Kế thừa phát triển tư tưởng cách mạng không ngừng.
- Phát hiện quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.
- Là người đầu tiên luận giai về chuyên chính vô sản.

39. Sau Cách mạng tháng 10, Lênin đã viết về những luận điểm tiêu biểu nào?
- Chuyên chính vô sản, Về thời kì quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, Về chế độ
dân chủ, Về cải cách hình chính bộ máy nhà nước.

40. Chuyên chính vô sản là gì?


- Là một hình thức nhà nước mới, nhà nước dân chủ.

41. Cơ sở và nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản là gì?
- Sự liên minh của giai cấp công nhân và giai cấp nông dân, nhân dân lao động, tầng lớp khác.

III. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa học.
42. Đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
- Những quy luật hình thành và phát triển của hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa.

43. Phương pháp luận chung nhất của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
- Duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.

44. Phương pháp kết hợp lịch sử và logic là gì?


- Phương pháp đặc trưng và đặc biệt quan trọng.

45. Phương pháp nào có tính đặc thù của chủ nghĩa xã hội khoa học?
- Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị-xã hội.

46. Phương pháp nào để xét tính ưu việt của từng quan điểm?
- Phương pháp so sánh, làm rõ những điểm tương đồng và khác biệt.

47. Phương pháp để nghiên cứu cụ thể và đa dạng?


- Các phương pháp có tính liên ngành.

48. Phương pháp rút ra những vấn đề chính trị - xã hội trong thực tiễn?
- Phương pháp tổng kết thực tiễn.

49. Ý nghĩa của việc nghiên cứu XHKH về mặt lý luận?


- Trang bị những nhận chức chính trị-xã hội và phương pháp luận khoa học về quá trình tất yếu lịch sử dẫn
đến quá trình hình thành xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- CNXHKH là vũ khí lí luận của giai cấp công nhân hiện đại và đảng của nó để thực hiện quá trình giai
phóng nhân loại và bản thân mình.
- Góp phần định hướng chính trị - xã hội cho hoạt động thực tiễn của Đảng Cộng sản.
- Nhận thức khoa học để luôn cảnh giác, phân tích đúng và đấu tranh chống lại những nhận thức sai lệch,
tuyên truyền chống phá.

50. Ý nghĩa của việc nghiên cứu XHKH về mặt thực tiễn?
- CNXHKH góp phần quan trọng trong việc giáo dục niềm tin khoa học cho nhân dân vào mục tiêu, lý
tưởng xã hội chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Niềm tin khoa học là sự thống nhất giữa nhận thức, tình cảm, ý chí, quyết tâm trở thành động lực tinh thần
hướng con người đến hoạt động thực tiễn một cách chủ động và tự giác.

CHƯƠNG II: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

I/ QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ SỨ
MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1.Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân

Câu 1: Nguyên lí xuất phát của chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
- Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân.

Câu 2: Mác và Ăngghen đã sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau để chỉ giai cấp công nhân, đó là
những thuật ngữ nào?
- Con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa, giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho
phương thức sản xuất hiện đại.

Câu 3: Giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định theo mấy phương diện? Đó là những
phương diện gì?
- Hai phương diện cơ bản: phương diện kinh tế- xã hội, phương diện chính trị - xã hội.

Câu 4 : Đặc điểm của giai cấp công nhân về phương diện kinh tế - xã hội là gì?
- Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính
chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
Câu 10: Đặc điểm của giai cấp công nhân về phương diện chính trị - xã hội là gì?
- Giai cấp công nhân là sản phẩm xã hội của quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa.
- Giai cấp của người lao động không có sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
- Họ bị bóc lột giá trị thặng dư, phải bán sức lao động để kiếm sống.
-> Giai cấp công nhân >< Giai cấp tư sản
Câu 5: Giai cấp nào vừa là sản phẩm vừa là chủ thể của nền sản xuất đại công nghiệp?
- Giai cấp công nhân.
Câu 6: “Giai cấp công nhân là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản
xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao”. Vậy “xã hội hóa” là gì?
- Xã hội hóa là kết quả của phân công lao động xã hội, một công việc phải có sự liên kết từ nhiều người mới
có thể hoàn thành được.
Câu 7:Điểm nổi bật trong phương thức sản xuất công nghiệp của giai cấp công nhân?
- Sản xuất bằng máy móc, lao động có tính xã hội hóa, năng suất lao động cao, tạo tiền đề của cải vật chất
cho xã hội mới.

Câu 8: Bộ phận tiêu biểu cho giai cấp công nhân hiện đại là gì?
- Công nhân công nghiệp công xưởng.

Câu 11: Giai cấp nào là chủ thể chiếm hữu tư liệu sản xuất chủ yếu trong chế độ tư bản chủ nghĩa?
- Tư sản và tập đoàn tư bản.
Câu 12: “Đối diện với nhà tư bản, công nhân là những người lao động tự do, với nghĩa là tự do bán
sức lao động của mình để kiếm sống”. Điều này thuộc phương diện nào?
- Phương diện chính trị- xã hội.

Câu 13: Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì?
- Mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội
hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư
liệu SX

Câu 16: Một trong những đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là gì?
- Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao
động cao, quá trình lao động mang tính xã hội hóa.

Câu 17: Đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến trong chế độ tư bản chủ nghĩa là gì?
- Giai cấp công nhân.

Câu 18: Đặc điểm nào của giai cấp công nhân biểu hiện tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội?
- Nền sản xuất công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện cho giai cấp công nhân những
phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỉ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp.

2.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân


Câu 19: Sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân là gì?
- Là nội dung chủ yếu, điểm căn bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, là phạm trù trung tâm của chủ nghĩa khoa
học xã hội.

Câu 20: Giai cấp nào là giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu trong cuộc cách mạng xác lập hình
thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa?
- Giai cấp công nhân.

Câu 21: Nội dung của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
- Là thông qua chính đảng tiền phong, tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa tư
bản, giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động, xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh.

Câu 22: Chính đảng tiền phong của giai cấp công nhân là gì?
-Đảng Cộng Sản

Câu 23: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân thể hiện trên mấy nội dung cơ bản?
- Thể hiện trên 3 nội dung cơ bản đó là: Nội dung kinh tế, nội dung chính trị-xã hội, nội dung văn hoá, tư
tưởng.
Câu 24: Giai cấp nào là giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng, không có tư hữu?
- Giai cấp công nhân.

Câu 25: Ở các nước xã hội chủ nghĩa về nội dung kinh tế, giai cấp công nhân cần phải làm gì?
- Giai cấp công nhân phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lượng sản xuất, thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển tạo cơ sở cho quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời.
Câu 26: Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, tiến
hành cách mạng chính trị, thiết lập nhà nước kiểu mới, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nội
dung nào của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
- Nội dung chính trị-xã hội.

Câu 27: Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như
một công cụ có hiệu lực để làm gì?
- Để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.

Câu 28: Phải thực hiện thành công nội dung nào thì các lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội mới có thể
tập trung xây dựng hệ giá trị mới: lao động công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do?
- Nội dung kinh tế.

Câu 29: Xây dựng củng cố chủ nghĩa Mác - Lênin, đấu tranh để khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn
dư còn sót lại của hệ tư tưởng cũ, phát triển văn hoá, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, đạo
đức và lối sống xã hội chủ nghĩa thuộc nội dung nào trong sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
- Nội dung văn hoá, tư tưởng.
3.Những điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN

Câu 32: Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong phương thức sản xuất tư bản
chủ nghĩa, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại ,vì thế ,GCCN đại diện cho :
- Phương thức sản xuất tiên tiến và lực lượng sàn xuất hiện đại.

Câu 33: Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất hiện đại, là lực lượng quyết định phá vỡ:
- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 34: Tinh thần đoàn kết, ý thức tổ chức kỉ luật cao là nội dung thể hiện:
- Đặc điểm chính trị -xã hội của GCCN.

ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN


Câu 38: Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử là:
- Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản
Câu 39: “Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ ngày càng hiện đại, giai cấp công nhân
sẽ” :
- Phát triển cả về số lượng và chất lượng.

Câu 40: Lực lượng ngày càng đông đảo, tỉ lệ và cơ cấu của giai cấp công nhân phù hợp với yêu cầu
của sản xuất công nghiệp hiện đại và cơ cấu kinh tế là nội dung thể hiện sự phát triển của giai cấp
công nhân về:
- Số lượng.

Câu 41: Tự giác nhận thức được vai trò và trọng trách của giai cấp mình đối với lịch sử ,năng
lực,trình độ làm chủ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại là nội dung thể hiện sự phát triển của
GCCN về:
- Chất lượng.

Câu 42: Chất lượng của giai cấp công nhân thể hiện thông qua những tiêu chí nào?
- Trình độ trưởng thành về ý thức chính trị của một giai cấp cách mạng.
- Năng lực và trình độ làm chủ khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại.

Câu 43: Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử
của minh:
- Sự ra đời của Đảng Cộng sản.

Câu 44: Đảng Cộng sản ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cách mạng, đánh dấu điều gì?
- Sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân.

Câu 45: “Đảng Cộng sản là ….của giai cấp công nhân”
- Đội tiên phong.

Câu 46: Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản là gì ?


- Sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

Câu 47: Quy luật ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm kết hợp của….?
- Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 48: Nhân tố nào quan trọng nhất được coi là ngọn cờ tư tưởng dẫn dắt giai cấp công nhân hoàn
thành sứ mệnh lịch sử của mình?
-Chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 49: Trong mối quan hệ với Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân là gì?
- Là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của Đảng, làm cho Đảng mang bản chất
GCCN ,trở thành đội tiên phong ,bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp.

Câu 50: Tổ chức nào dưới đây là đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân tộc
và xã hội ?
-Đảng Cộng Sản.

Câu 51: Đảng Cộng Sản là:


-Tổ chức chính trị cao nhất của giai cấp công nhân.

Câu 52: Để cuộc cách mạng thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN đi tới thắng lợi cần phải có:
-Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác.

II/ GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ VIỆC THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG
NHÂN HIỆN NAY
1.Giai cấp công nhân hiện nay

Câu 52. Những điểm tương đối ổn định của giai cấp công nhân so với thế kỷ XIX là gì?
-Giai cấp công nhân hiện nay vẫn đang là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại
-Cũng giống như thế kỷ XIX, ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện nay, công nhân vẫn bị giai cấp tư sản và chủ
nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
- Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì
hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
Câu 53. Từ những điểm tương đồng của giai cấp công nhân hiện đại so với công nhân ở thế kỉ XIX, ta
rút ra được điều gì?
- Lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong chủ nghĩa Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học
và cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn, chỉ đạo cuộc đấu tranh cách mạng hiện nay của giai cấp công
nhân, phong trào công nhân và quần chúng lao động, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con đường xã hội
chủ nghĩa trong sự phát triển của thế giới ngày nay.

Câu 54. Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại là gì?
- Xu hướng “trí tuệ hoá” tăng nhanh
- Xu hướng “trung lưu hoá” tăng nhanh
- Đảng Cộng sản giữ vai trò lãnh đạo, đội tiên phong của giai cấp công nhân, giữ vai trò cầm quyền trong
quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số quốc gia xã hội chủ nghĩa.

Câu 55. Biểu hiện của xu hướng “trí tuệ hoá” là gì?
-Đó là “công nhân tri thức”,”công nhân trí thức”,”công nhân áo trắng”.
-Hao phí lao động hiện đại chủ yếu là hao phí về trí lực chứ không còn thuần túy là hao phí sức lực cơ bắp.
Cùng với nhu cầu về vật chất, nhu cầu về tinh thần và văn hóa tinh thần của công nhân ngày càng tăng,
phong phú đa dạng hơn và đòi hỏi chất lượng hưởng thụ tinh thần cao hơn.
Câu 56: Tại sao lại xuất hiện xu hướng “Trí tuệ hoá”
DO YÊU CẦU CỦA NỀN SX XH………….
Câu 57:. Lý do xuất hiện “trung lưu hoá” ?
- Chủ nghĩa tư bản đã có một số điều chỉnh nhất định về phương thức quản lí, các biện pháp điều hòa mâu
thuẫn xã hội
Câu 58: Biểu hiện của xu hướng trung lưu hoá ? - một bộ phận công nhân đã tham gia vào sở hữu một
lượng tư liệu sản xuất của xã hội thông qua chế độ cổ phần hoá
2.Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay
Câu 59.Việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay trên những nội
dung nào?
- Trên 3 nội dung gồm: Nội dung kinh tế; nội dung chính trị - xã hội; nội dung văn hóa tư tưởng.

Câu 60. Để thực hiện sứ mệnh lịch sử, giai cấp công nhân trên thế giới cần phải liên minh với những
giai cấp nào?
- Để hoàn thành sứ mệnh lịch sử,giai cấp công nhân cần liên minh với giai cấp nông nhân và các tầng lớp
lao động khác dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.

Câu 61: Sự tham gia trực tiếp của giai cấp công nhân và các lực lượng lao động dịch vụ trình độ cao là
nhân tố kinh tế xã hội thúc đẩy sự chín muồi các tiền đề của chủ nghĩa xã hôị trong lòng chủ nghĩa tư
bản. Đây là việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ở nội dung nào?
- Nội dung kinh tế.

Câu 62. Ở các nước tư bản chủ nghĩa mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công nhân và nhân
dân lao động là gì ?
- Chống bất công và bất bình đẳng xã hội.

Câu 63. Ở các nước tư bản chủ nghĩa mục tiêu đấu tranh lâu dài của giai cấp công nhân là gì?
- Giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

Câu 64: Đối với các nước xã hội chủ nghĩa, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
- Lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới, giải quyết thành công các nhiệm vụ trong thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.

Câu 65: Vì sao phải xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh?
-Vì Đảng giữ vai trò lãnh đạo, là đội tiên phong, giữ vai trò cầm quyền, đi đầu trong các phong trào đấu
tranh vì thế cần phải xây dựng Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh để lãnh đạo giai cấp công nhân.

Câu 66: Đấu tranh để bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản, giáo dục nhận thức và củng cố
niềm tin khoa học đối với lý tưởng, mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, phát huy chủ nghĩa yêu nước và
tinh thần dân tộc. Đây là nội dung sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân hiện nay về nội dung nào?
- Nội dung văn hóa tư tưởng.

III/ SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
1.Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam

Câu 67. Điền vào chỗ trống khái niệm của giai cấp công nhân Việt Nam:

Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển,bao gồm những người
lao động (1)……, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ (2) …..
hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có (3)……

- (1) chân tay và trí óc; (2) công nghiệp; (3) tính chất công nghiệp.

Câu 68.Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với chính sách nào?

- Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam.

Câu 69. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời khi nào?

- Ra đời trước giai cấp tư sản, vào đầu thế kỉ XX.

Câu 70. Giai cấp nào là giai cấp trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai của
chúng?

- Giai cấp công nhân.

Câu 71.Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam phát triển chậm?

- Vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp,
nguồn gốc xã hội sinh ra tâm lý tiểu nông, lối sống nông dân, thói quen, tập quàn lạc hậu từ truyền thống xã
hội nông nghiệp cổ truyền.

Câu 72.Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?

-Ra đời trước giai cấp tư sản, đầu thế kỉ XX, là giai cấp trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè
lũ tay sai, phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến, dưới ách thống trị
của thực dân Pháp.

-Là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn cơ
bản giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc thực dân và phong kiến thống trị, mở đường cho sự phát triển của
dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản.
-Giai cấp công nhân Việt Nam có tinh thần cách mạng triệt để và là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua
đội tiên phong của mình là Đảng Cộng sản.

-Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội,thuận lợi để GCCN
xây dựng liên minh với nông dân và trí thức làm nòng cốt trong khối đại đoàn kết dân tộc là cơ sở xã hội
rộng lớn để thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN.

Câu 74.Vì sao tuy số lượng giai cấp công nhân Việt Nam khi ra đời còn ít, trình độ còn thấp nhưng
giai cấp công nhân sớm trở thành giai cấp lãnh đạo Cách Mạng?

- Giai cấp công nhân sớm được tôi luyện trong đấu tranh cách mạng chống thực dân, đế quốc nên đã trưởng
thành nhanh chóng nhanh chóng về ý thức chính trị giai cấp.

- Sớm giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình, nhất là khi Đảng ra đời.

- Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội.

Câu 75. Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ lực lượng nào trong xã hội?

- Xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động khác.

Câu 76. Điền vào chỗ trống “Đội tiên phong của GCCN là …. đã có một quá trình trưởng thành và
trở thành Đảng cầm quyền duy nhất ở Việt Nam”.

- Đảng Cộng Sản

Câu 77. Những biến đổi của GCCN Việt Nam hiện nay là gì?

- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự
nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức,bảo vệ tài nguyên và môi
trường.

- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh
tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.

- Công nhân tri thức nắm vững khoa học-công nghệ tiên tiến và công nhân trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn
nghề nghiệp, có học vấn, văn hóa, được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội là lực lượng
chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân,trong lao động và phong trào công đoàn.

Câu 78: Điểm then chốt để thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam?

- Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh.

Câu 79. GCCN Việt Nam thành phần kinh tế nào đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo?

- Đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà nước đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.

2.Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
Câu 80: Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay là gì?
- Là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; giai cấp đại diện
cho phương thức sản xuất tiên tiến; giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực
lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh; lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng".

Câu 81: Điền vào chỗ trống: “Giai cấp công nhân Việt Nam thực hiện lãnh đạo cách mạng thông qua
đội tiền phong là…”
- Đảng Cộng Sản Việt Nam.

Câu 82: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay trên lĩnh vực nội dung kinh tế là gì?
- Là nguồn nhân lực chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại,định hướng xã hội chủ
nghĩa.
- Là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
- Tham gia vào sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa là điều kiện khách quan thuận lợi để giai cấp công
nhân phát triển cả số lượng và chất lượng; nâng cao chất lượng, hiệu quả khối liên minh công-nông-trí.

Câu 83: Giai cấp nào là nguồn nhân lực chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị trường hiện đại, định
hướng xã hội chủ nghĩa?
- Giai cấp công nhân.

Câu 84: Giai cấp đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là giai cấp nào?
- Giai cấp công nhân.

Câu 85: Vấn đề nổi bật nhất đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam
hiện nay là gì?
- Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.

Câu 86: Điều kiện khách quan thuận lợi để giai cấp công nhân phát triển cả số lượng và chất lượng;
nâng cao chất lượng, hiệu quả khối liên minh công-nông-trí là gì?
- Tham gia vào sự nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Câu 87: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực nội dung chính trị - xã hội là gì?
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
- Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên.
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa"...

Câu 88: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực nội dung văn hóa, tư tưởng là gì?
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người mới
xã hội chủ nghĩa, giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện
đại, xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam, hoàn thiện nhân cách.
- Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, chống lại các quan điểm sai trái,
xuyên tạc của các thế lực thù địch, kiên định mục tiêu, lý tưởng và con đường độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội.

CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I.CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.
1: Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
1. Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp lên cao qua mấy giai
đoạn?
· 2 giai đoạn, giai đoạn thấp và giai đoạn cao.
2. Giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là thời kỳ gì ?
· Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa cộng sản
3. Giai đoạn thấp là gì ?
· Chủ nghĩa xã hội
4. Giai đoạn cao là gì ?
· Chủ nghĩa cộng sản.
5. Về mặt lý luận và thực tiễn, thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản
được hiểu theo mấy nghĩa?
· 2 nghĩa: Thứ nhất, đối với các nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển, cần
thiết phải có thời kỳ quá độ lâu dài - nhưng cơn đau đẻ kéo dài. Thứ hai, đối với những nước
đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển, thời kỳ cải biến cách mạng, thời kỳ quá độ từ CNTB
lên CNCS.

2: Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội.


6. Sự ra đời của CNXH theo chủ nghĩa Mác-Lênin có mấy điều kiện chủ yếu:
· Có 2 điều kiện chủ yếu: ĐK Kinh tế và ĐK Chính trị- xã hội.
7. Nhờ vào những bước tiến to lớn của lực lượng sản xuất, biểu hiện tập trung nhất là sự
ra đời của công nghiệp cơ khí (CMCN lần 2), CNTB đã tạo ra bước phát triển vượt bậc của LLSX là
điều kiện nào trong các điều kiện ra đời của CNXH?
· ĐK Kinh tế
8. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa kinh tế là mâu thuẫn gì ?
· Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hoá của LLSX với chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN
đối với tư liệu sản xuất.
9. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB biểu hiện về mặt xã hội qua đâu?
· Qua mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp tư sản lỗi thời
10. Sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân được đánh dấu bằng sự kiện nào?
· Sự ra đời của Đảng Cộng sản.
11. Đâu là tiền đề, điều kiện cho sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa?
· Là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành thực sự của giai cấp công
nhân
12. Hình thái kinh tế - xã hội CSCN chỉ được hình thành thông qua hình thức nào ?
· Thông qua cách mạng vô sản dưới sự lãnh đạo của chính đảng.
13. Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp nào ?
· Giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

3: Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội:


CNXH giải phóng giai cấp, dân tộc, con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu
sản xuất chủ yếu.
Chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.
CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí
của nhân dân lao động.
CNXH có nền văn hoá phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hoá dân tộc và tinh hoa
văn hoá nhân loại.
CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các
nước trên thế giới.
II. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.
1: Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1. Các Mác khẳng định “ Giữa xã hội TBCN và XHCSCN là một thời kỳ cải biến cách
mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia.” vậy nọ là gì và kia là gì ?
· Nọ là TBCN, kia là XHCN.
2. Có mấy loại quá độ từ CNTB lên CNCS?
· có 2 loại Quá độ trực tiếp và Quá độ gián tiếp.
3. Từ CNTB lên CNCS với những nước đã trải qua CNTB phát triển là thời kì quá độ
trực tiếp hay gián tiếp?
· Quá độ trực tiếp ( chưa từng diễn ra).
4. Từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa từng trải qua CNTB phát triển là thời kỳ
quá độ trực tiếp hay gián tiếp?
· Quá độ gián tiếp.
5. Những nước đã trải qua thời kỳ quá độ gián tiếp;
· Liên Xô, các nước Đông Âu, Trung Quốc và Việt Nam.
6. Các nước TB vận dụng và phát triển sáng tạo CN Mác lênin về thời kỳ quá độ lên
CNXH trong bối cảnh nào?
· Trong bối cảnh toàn cầu hóa với cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
7. Sau khi giành được chính quyền các nước lạc hậu có thể tiến thẳng lên CNXH bỏ qua
chế độ TBCN dưới sự lãnh đạo của ai?
· Đảng Cộng Sản.

2: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH


8. Xã hội của thời kỳ quá độ là cải biến cách mạng từ XH tiền TBCN và TBCN sang xã
hội nào?
· Xã hội chủ nghĩa.
9. Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kì gì?
· Là xã có sự đan xen giữa cái cũ và cái mới
10. Thời kỳ lâu dài và gian khổ của CNXH bắt đầu từ khi nào?
· Từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền đến khi xây
dựng thành công CNXH
11. Thời kỳ quá độ Chủ nghĩa xã hội lên những phương diện nào?
· Kinh tế, chính trị, tư tưởng- văn hóa, và xã hội.
12. Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập là nội dung của phương
diện nào?
· Lĩnh vực kinh tế.
13. Đâu là nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH về phương diện chính trị?
· Chuyên chính vô sản là việc giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước
trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành xây dựng một xã hội không giai cấp.
14. Từng bước xây dựng nền văn hóa vô sản, nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa, tiếp thu giá trị
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại, bảo đảm đáp ứng nhu cầu văn hóa- tinh thần ngày
càng tăng của dân tộc” là nội dung của lĩnh vực nào?
· Tư tưởng- văn hóa.

III. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.


15. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là
· Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
16. Việt Nam đã trải qua những điều kiện khó khăn gì khi tiến lên Chủ nghĩa xã hội?
· Xuất phát từ xã hội vốn nửa thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất rất thấp
· Trải qua chiến tranh ác liệt kéo dài nhiều thập kỷ, tàn dư thực dân, phong kiến còn
nhiều.
· Các thế lực thù địch thường xuyên timg cách phá hoại chế độ XHCN và nền độc lập
dân tộc ta.
17. Việt Nam đã trải qua những điều kiện thuận lợi gì khi tiến lên Chủ nghĩa xã hội?
· Thời đại này vấn là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội.
18. Nhận thức mới, tư duy mới của đảng ta về con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN cần
được hiểu với nội dung gì?
· Là bỏ qua quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa (vì vẫn còn tình trạng giai cấp bị bóc lột.
)
19. Tư tưởng mới của đảng ta trên con đường đi lên CNXH thể hiện qua những nội dung nào?
· Là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời
kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta
· Nghĩa là trong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu nhưng kinh tế tư nhân tư
bản không chiếm vai trò chủ đạo, còn nhiều hình thức phân phối theo lao động và mức độ
đóng góp quỹ phúc lợi xã hội. Song quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa không giữ vai trò thống
trị.
· Quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
· Quá độ lên CNXH là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài. đòi hỏi phải có quyết
tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn đảng toàn dân.
20. Có bao nhiêu đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
· 8.
21. Một trong những đặc trưng bản chất của CNXH ở Việt Nam là:
· Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
· Do dân làm chủ.
· Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất
tiến bộ phù hợp.
· Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
· Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
· Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau
cùng phát triển.
· Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
Đảng cộng sản lãnh đạo.
· Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
22. ‘Là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung
bình thấp.’ là mục tiêu cụ thể của của nước ta vào năm nào?
· 2025
23. Kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước là vào năm nào?
· 2025
24. Năm 2030 đánh dấu cột mốc gì của nước ta?
· kỷ niệm 100 năm thành lập Đảng.
25. “ Là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.“ là mục tiêu cụ
thể của của nước ta vào năm nào?
· 2030
26. Mục tiêu phương hướng của nước t6a vào năm 2045 là gỉ?
· trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
27. Năm 2045 đánh dấu cột mốc gì của nước ta?
· Kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nay là nước cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
·
CHƯƠNG IV: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

I- DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ

Câu 1: Thời gian ra đời của thuật ngữ dân chủ là thời gian nào?
● Thế kỷ VII – VI trước Công nguyên.
Câu 2: Dân chủ có nghĩa là mọi quyền lực thuộc về ai?
● Dân chủ có nghĩa là mọi quyền lực đều thuộc về nhân dân.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, về phương diện quyền lực, dân chủ
là gì?
● Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ
nhân của nhà nước.
Câu 4: Dân chủ trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị là gì?
● Trên phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức
hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ cộng hòa.
Câu 5: Trên phương diện nào, dân chủ là một nguyên tắc?
● Trên phương diện tổ chức và quản lý xã hội, dân chủ là một nguyên tắc - nguyên tắc
dân chủ.
Câu 6: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát triển dân chủ theo hướng nào?
● Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát triển dân chủ theo hai hướng:
1. Dân chủ là một giá trị nhân loại chung.
2. Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội.
Câu 7: Dân chủ bao quát tất cả bao nhiêu lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội?
● 4 lĩnh vực: Dân chủ trong kinh tế, dân chủ trong chính trị, dân chủ trong xã hội, dân
chủ trong đời sống văn hóa – tinh thần, tư tưởng.
Câu 8: Dân chủ trong hai lĩnh vực nào là quan trọng hàng đầu?
● Dân chủ trong kinh tế và dân chủ trong chính trị.
Câu 9: Tại sao hai lĩnh vực dân chủ trong kinh tế và dân chủ trong chính trị là hai lĩnh
vực quan trọng hàng đầu?
● Vì dân chủ trong kinh tế và dân chủ trong chính trị thể hiện trực tiếp quyền con
người (nhân quyền) và quyền công dân (dân quyền).
Câu 10: Dân chủ là gì?
● Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người: là một
hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; có quá trình ra đời, phát triển
cùng với lịch sử xã hội nhân loại.
Câu 11: Hiện nay có bao nhiêu nền (chế độ) dân chủ?
● 3 nền (chế độ) dân chủ: nền dân chủ chủ nô, nền dân chủ tư sản và nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa.

I- DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 1: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phôi thai từ khi nào?
● Từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871.
Câu 2: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chính thức được xác lập khi nào?
● Cách mạng Tháng Mười Nga thành công với sự ra đời của nhà nước xã hội chủ
nghĩa đầu tiên trên thế giới (1917).
Câu 3: Sự ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đánh dấu bước phát triển về điều
gì?
● Đánh dấu bước phát triển mới về chất của dân chủ.
Câu 4: Quá trình phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa bắt đầu như thế nào?
● Từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, trong đó, có sự kế thừa những
giá trị của nền dân chủ trước đó, đồng thời bổ sung và làm sâu sắc thêm những giá
trị của nền dân chủ mới.
Câu 5: Khái niệm dân chủ xã hội chủ nghĩa?
● Là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại, là nền
dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân
chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong lịch
sử thể hiện ở chỗ nào?
● Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật
nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa.
Câu 7: Ai là người lãnh đạo nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
● Đảng Cộng sản.
Câu 8: Về bản chất chính trị, yếu tố nào quan trọng để đảm bảo quyền lực thực sự
thuộc về nhân dân?
● Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 9: Về bản chất chính trị, nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang tính gì?
● Mang tính nhất nguyên về chính trị.
Câu 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang tính nhất nguyên về chính trị nghĩa là gì?
● Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do SỰ LÃNH ĐẠO DUY NHẤT CỦA Đảng Cộng sản
● Câu 11: Bản chất chính trị của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
● Vừa có bản chất giai cấp công nhân, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu
sắc.
Câu 12: SO SÁNH Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa với nền dân chủ tư sản?
● Dân chủ xã hội chủ nghĩa:
· Bản chất giai cấp công nhân;
· Cơ chế nhất nguyên;
· Một Đảng lãnh đạo;
· Bản chất nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
● Dân chủ tư sản:
· Bản chất giai cấp tư sản;
· Cơ chế đa nguyên;
· Nhiều Đảng;
· Bản chất nhà nước pháp quyền tư sản.
Câu 13: Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
● Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân
phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
Câu 14: Hệ tư tưởng của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
● Hệ tư tưởng Mác - Lênin.
Câu 15: Bản chất văn hóa của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
● Kế thừa, phát huy tinh hoa văn hóa truyền thống dân tộc, tiếp thu giá trị tư tưởng-
văn hóa, văn minh, tiến bộ xã hội của nhân dân. Nhân dân làm chủ các giá trị văn
hóa, tinh thần -> Dân chủ là một thành tựu văn hóa, một quá trình sáng tạo văn
hóa, thể hiện khát vọng tự do sáng tạo và phát triển của con người.
Câu 16: Bản chất xã hội của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
● Lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể và lợi ích xã hội -> thu hút tiềm năng sáng tạo, tính
tích cực xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới.
Câu 17: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chỉ có được với điều kiện tiên quyết là gì?
● Bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản.
Câu 18: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhất nguyên về chính trị có NGHĨA LÀ GÌ?
● Bảo đảm vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản không loại trừ nhau.
Câu 19: Điều kiện cho dân chủ xã hội chủ nghĩa ra đời, tồn tại và phát triển là gì?
● Đó chính là sự lãnh đạo của Đảng CỘNG SẢN
II- NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 1: Kết quả của cuộc cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao động tiến hành
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là?
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời.
Câu 2: Kiểu nhà nước nào mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân?
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 3: Kiểu nhà nước nào do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra?
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Sứ mệnh của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa có sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa
nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong
một xã hội phát triển cao - xã hội xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Nhà nước nào mà ở đó nhân dân lao động làm chủ các mặt đời sống xã hội?
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: Điền vào chỗ trống: “Nhà nước xã hội chủ nghĩa do cách mạng xã hội chủ nghĩa
sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công … ”
● Chủ nghĩa xã hội.
Câu 7: Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện trên
các phương diện nào?
Trên 3 phương diện:
● Về chính trị;
● Về kinh tế;
● Về văn hoá, xã hội.
Câu 8: Bản chất chính trị của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân.
● Giai cấp vô sản là lực lượng giữ địa vị thống trị về chính trị.
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa là đại biểu cho ý chí chung của nhân dân lao động.
Câu 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào?
● Giai cấp công nhân.
Câu 10: Giai cấp nào là lực lượng giữ địa vị thống trị về chính trị trong xã hội xã hội
chủ nghĩa?
● Giai cấp vô sản.
Câu 11: Bản chất kinh tế của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
● Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Câu 12: Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu là muốn nói về bản chất nào
của nhà nước xã hội chủ nghĩa?
● Bản chất kinh tế.
Câu 13: Mục tiêu về kinh tế hàng đầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
● Chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động.
Câu 14: Bản chất văn hóa, xã hội của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
= Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện trên
phương diện văn hóa, xã hội như thế nào?
· Về văn hóa: nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin
và những giá trị văn hoá tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang
những bản sắc riêng của dân tộc.
· Về xã hội: Sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được
thu hẹp, các giai cấp, tầng lớp bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực
và cơ hội để phát triển.
Câu 15: Về phương diện văn hóa, nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây dựng trên nền
tảng tinh thần nào?
● Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và những giá trị văn hoá tiên tiến, tiến bộ của
nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc.
Câu 16: Tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa được thể hiện
trên phương diện xã hội như thế nào?
● Sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước được thu hẹp, các giai cấp, tầng
lớp bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển.
Câu 17: Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước, nhà nước xã hội chủ
nghĩa có những chức năng nào?
● Chức năng đối nội và Chức năng đối ngoại.
Câu 18: Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước, nhà nước xã hội chủ
nghĩa có những chức năng nào?
● Chức năng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,...
Câu 19: Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước, nhà nước xã hội chủ nghĩa có
những chức năng nào?
● Chức năng giai cấp (trấn áp) và Chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng).
Câu 20: Chức năng chủ yếu, then chốt và quyết định của nhà nước xã hội chủ nghĩa,
căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước?
● Chức năng xã hội (tổ chức và xây dựng)
Câu 21: Nội dung chủ yếu và mục đích cuối cùng của nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
● Cải tạo xã hội cũ, xây dựng thành công xã hội mới.
II- NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ
nghĩa

Câu 1: Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa là gì?
● Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động của
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền
làm chủ của người dân.
Câu 2: Dân chủ xã hội chủ nghĩa có vai trò gì cho việc xây dựng và hoạt động của nhà
nước xã hội chủ nghĩa?
● Là cơ sở, nền tảng.
Câu 3: Nhà nước xã hội chủ nghĩa đóng vai trò gì cho việc thực thi quyền làm chủ của
người dân?
● Là công cụ quan trọng.
Câu 4: Chỉ trong xã hội nào người dân mới có đầy đủ các điều kiện cho việc thực hiện
ý chí của mình thông qua việc lựa chọn một cách công bằng, bình đẳng những người
đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào bộ máy nhà nước?
● Trong xã hội dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Phương thức thể hiện và thực hiện dân chủ nằm trong nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa là của nhà nước nào?
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: Nhà nước có vai trò gì trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
xã hội chủ nghĩa?
● Là “trụ cột”, “một công cụ chủ yếu, vững mạnh”.

III- DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA Ở VIỆT NAM
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

Câu 1: Chế độ dân chủ nhân dân ở nước ta được xác lập khi nào?
● Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
Câu 2: “…… là bản chất của chế độ ta, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát
triển đất nước”
● Dân chủ xã hội chủ nghĩa
Câu 3: Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được thể hiện thông qua các
hình thức nào?
● Dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp
Câu 4: Hình thức dân chủ gián tiếp là gì?
● Là hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân “ủy quyền”, giao quyền
lực của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra.
Câu 5: Hình thức dân chủ trực tiếp là gì?
● Là hình thức thông qua đó, nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện
quyền làm chủ nhà nước và xã hội.

III- DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA Ở VIỆT NAM
2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

Câu 1: Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?
● Nhà nước pháp quyền được hiểu là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân
đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp
luật phải đảm bảo tính nghiêm minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước,
phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân
dân.
Câu 2: Nhà nước pháp quyền XHCN quản lý mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu
bằng gì?
● Hiến pháp, pháp luật
Câu 3: Nêu đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
● Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của
dân, do dân, vì dân.
● Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và
pháp luật. Trong tất cả các hoạt động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí tối
thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
● Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối
hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
● Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh đạo, phù hợp với điều 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt động của Nhà
nước được giám sát bởi nhân dân với phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm,
dân kiểm tra” thông qua các tổ chức, các cá nhân được nhân dân ủy nhiệm.
● Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng quyền con
người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển. Quyền dân chủ của
nhân dân được thực hành một cách rộng rãi; “nhân dân có quyền bầu và bãi miễn
những đại biểu không xứng đáng”; đồng thời tăng cường thực hiện sự nghiêm minh
của pháp luật.
● Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm
quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.

CHƯƠNG V

I. CƠ CẤU XÃ HỘI- GIAI CẤP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.
1. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội- giai cấp trong cơ cấu xã hội.
a. Khái niệm cơ cấu xã hội và cơ cấu xã hội giai cấp
Câu 1. Cơ cấu xã hội là gì?
- Cơ cấu xã hội là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau
của các cộng đồng ấy tạo nên.
Câu 2. Phân loại cơ cấu xã hội?
- Cơ cấu xã hội có nhiều loại như: cơ cấu xã hội - dân cư , cơ cấu xã hội - nghề nghiệp, cơ cấu xã hội- tôn
giáo,vv…
Câu 3. Dưới góc độ chính trị-xã hội, môn Chủ nghĩa xã hội khoa học tập trung nghiên cơ cấu xã hộinào? Vì
sao?
- Cơ cấu xã hội- giai cấp, vì đó là một trong những cơ sở để nghiên cứu vấn đề liên minh gia cấp, tầng lớp
trong một chế độ xã hội nhất định.
Câu 4. Cơ cấu xã hội - giai cấp là gì?
- Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã
hội nhất định, thông qua nhũng mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội.. giữa các giai cấp và
tầng lớp đó.
Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp là
tổng thể các giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác và ………………… với nhau. Yếu tố
quyết định mối quan hệ đó là họ cùng …….. cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội. “
- Gắn bó chặt chẽ- chung sức.

b. Vị trí cơ cấu xã hội- giai cấp trong cơ cấu xã hội.


Câu 6. Vị trí cơ cấu củacơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội là gì?
- Cơ cấu xã hội giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu khác.
Câu 7. Cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hàm cơ cấu xã hội khác vì
sao?
- Cơ cấu xã hội - giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước, đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất,
quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập…
- Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xã hội.
Câu 8. Căn cứ cơ bản để xây dựng chính sách phát triển kinh tê,văn hoá , xã hội của mỗi xã hội trong từng
giai đoạn lịch sử cụ thể là loại cơ cấu xã hội nào?
- Cơ cấu xã hội- giai cấp.
Câu 9. Cơ cấu xã hội-giai cấp giữ vị trí quan trọng nhưng không vì thế mà tuyệt đối hoá nó, xem nhẹ các
loại cơ cấu xã hội khác vì sao ?
- Các loại hình cơ cấu xã hội có tác động qua lại lẫn nhau.

2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội- giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 10. Cơ cấu xã hội- giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội biến đổi theo chiều hướng nào ?
- Theo quy luật.
Câu 11. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội gắn liền và bị quy
định bởi:
- Cơ cấu kinh tế.
Câu 12. “Trong mọi thời đại lịch sử, sản xuất kinh tế và cơ cấu xã hội – cơ cấu này tất yếu phải do sản xuất
kinh tế mà ra ,cả hai cái đó cấu thành cở sở của lịch sử chính trị và lịch sử tư tưởng của thời đại ấy …” câu trên
muốn nói đến nội dung nào
- Cơ cấu xã hội được quy định bởi cơ cấu kinh tế.
Câu 13. Cơ cấu xã hội- giai cấp biến đổi như thế nào để làm xuất hiện các tầng lớp mới?
- Phức tạp, đa dạng.
Câu 14. Nguyên nhân của những biến đổi đa dạng phức tạp trong cơ cấu xã hội- giai cấp là gì?
- Do tồn tại kết cấu kinh tế nhiều thành phần, đa dạng,và phức tạp.
Câu 15. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ nào?
- Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần
nhau.
Câu 16. Xu thế nào đóng vai trò quan trọng trong mối quan hệ đấu tranh của cơ cấu xã hội- giai cấp trong
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
- Liên minh.
Câu 17. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp,
tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện nào?
- Kinh tế -xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ.

II. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI.
Câu 18. Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, nhiều cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở châu Âu, nhất là ở nước
Anh và Pháp từ giữa thế kỷ XIX thất bại là do:
- Không tổ chức liên minh với giai cấp nông dân.
Câu 19. Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân trước hết phải liên minh với lực lượng xã
hội nào?
- Giai cấp nông dân.
Câu 20. Chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1) để được luận điểm đúng: Theo VI Lênin: “Nếu không liên
minh với ...(I)... thì không thể có được chính quyền của giai cấp vô sản, không thể nghĩ được đến việc duy trì
chính quyền đó... Nguyên tắc cao nhất của chuyên chính là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông
dân để giai cấp vô sản có thể giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước”.
- Nông dân.
Câu 21. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, một trong những nguyên tắc liên minh giai cấp, tầng lớp
trong CNXH là phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của…?
- Đảng cộng sản.
Câu 22. V.I. Lênin đã xem liên minh giữa giai cấp, tầng lớp nào là một hình thức liên minh đặc biệt trong giai
đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
- Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác.
Câu 23. Trong vấn đề liên minh, việc xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng cao vấn đề gì?
- Nâng cao trí tuệ, sức mạnh, Đảng và hệ thống chính trị, nâng cao trí tuệ, sức mạnh của tầng lớp tri thức, nâng cao
trí tuệ của Công-Nông –Trí.
Câu 24. Xét từ góc độ kinh tế nhân tố quyết định nhất cho sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội là:
- Tính tất yếu kinh tế của liên minh.
Câu 25. Khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân, và các tầng lớp xã hội khác được hình
thành do:
- Yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang
tăng cường khối liên minh.
Câu 26. Việc hình thành khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là
do:
- Xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế của họ nên các chủ thể của các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ, khoa học và công nghệ...

III. CƠ CẤU XÃ HỘI- GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM.
1. Cơ cấu xã hội- giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 27. Điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Sự biến đổi cơ cấu xã hội - giai cấp vừa đảm bảo tính … vừa
mang tính … của xã hội Việt Nam.”
- Quy luật phổ biến/ đặc thù.
Câu 28. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi của cơ cấu xã hội -
giai cấp?
- Cơ cấu kinh tế.
Câu 29. Từ đại hội VI (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đã chủ trương thay đổi gì trong cơ cấu kinh tế?
_ Chuyển mạnh sang cơ chế thị trường với việc xây dựng nền kinh tế thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 30. Trong thời kỳ đổi mới, giai cấp công nhân có vai trò như thế nào?
_ Giai cấp công nhân Việt Nam có vai trò quan trọng đặc biệt, là giai cấp lãnh đạo, đại diện cho phương thức sản
xuất tiên tiến, giữ vị trí tiên phong đi đầu trong sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa, là lực lượng đi đầu trong sự
nghiệp CNH-HĐH, là lực lượng nòng cốt trong khối liên minh công-nông-trí.
Câu 31. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ trung tâm của nước ta là gì?
- Phát triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 32. Giai cấp nào là lực lượng đi đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
- Giai cấp công nhân.
Câu 33. Giai cấp nào có vai trò là vị trí chiến lược trong thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa?
- Giai cấp nông dân.
Câu 34. Trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp nông dân có sự biến đổi như thế nào?
- Sự biến đổi, đa dạng về cơ cấu giai cấp có xu hướng giảm dần vế số lượng và tỷ lệ trong cơ cấu xã hội-giai cấp, sự
phân hoá giàu nghèo ngày càng rõ.
Câu 35. Đội ngũ nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh CNH-HĐH
đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri thức, phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc?
- Đội ngũ trí thức.
Câu 36. Hiện nay ở Việt Nam, tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một đội ngũ
vững mạnh là:
- Đội ngũ doanh nhân.
Câu 37. Đại hội XIII của Đảng định hướng như thế nào về phát triển đội ngũ doanh nhân?
- Phát triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh về số lượng, chất lượng, có tinh thần cống hiến cho dân tộc, có chuẩn
mực văn hoá, đạo đức tiến bộ và trình độ quản trị, kinh doanh giỏi.

2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 38. V.I.Lênin đã xem liên minh giữa giai cấp, tầng lớp nào là một hình thức liên minh đặc biệt trong giai
đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
- Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác.
Câu 39. Nội dung kinh tế của liên minh có vai trò như thế nào trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
- Đây là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất kỹ thuật của liên minh trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
Câu 40. Nội dung kinh tế của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức ở
nước ta là:
- Là sự hợp tác giữa họ, đồng thời mở rộng liên kết hợp tác với các lực lượng khác.
Câu 41. Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh giai cấp, tầng
lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
- Nội dung kinh tế của liên minh.
Câu 42. Nội dung chính trị của liên minh thể hiện ở việc làm nào?
- Giữ vững lập trường chính trị- tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và đối với toàn xả hội.
Câu 43. Nội dung chính về văn hóa- xã hội của liên minh là:
- Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa, giá trị
văn hóa của nhân loại và thời đại.
Câu 44. “ Gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, phát triển, xây dựng con người và thực hiện
tiến bộ, công bằng xã hội” là nội dung của liên minh nào?
- Nội dung văn hóa xã hội của liên minh.

CHƯƠNG VI: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI

I. DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc

Câu 1: Sự phát triển của các hình thức cộng đồng người trong lịch sử theo trình tự là:

- Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc

Câu 2: Nguyên nhân quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc là gì?

- Sự biến đổi của phương thức sản xuất

Câu 3: Ở phương Tây dân tộc xuất hiện khi nào?

- Khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được xác lập thay thế phương thức sản xuất
phong kiến

Câu 4: Ở đâu dân tộc được hình thành trên cơ sở nền văn hóa, một tâm lý dân tộc đã phát triển tương
đối chín muồi và một cộng đồng kinh tế tuy đã đạt tới mức độ nhất định, song nhìn chung còn kém
phát triển và ở trạng thái phân tán?

- Ở phương Đông

Câu 5: Dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng là?

- Là quốc gia

Câu 6: Dân tộc được hiểu theo nghĩa hẹp là?

- Là cộng đồng tộc người sống trong một quốc gia


Câu 7: Theo nghĩa rộng dân tộc có những đặc trưng cơ bản nào?

- Có chung một vùng lãnh thổ ổn định


- Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
- Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
- Có chung nền văn hóa và tâm lý
- Có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc)

Câu 8: Yếu tốc nào là thiêng liêng nhất đối với quốc gia và từng thành viên dân tộc?

- Yếu tố lãnh thổ

Câu 9: Đặc trưng nào là quan trọng nhất của dân tộc, là cơ sở để gắn kết các bộ phận, các thành viên
trong dân tộc, tạo nên tính thống nhất, ổn định, bền vững của dân tộc?

- Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế

Câu 10: Trong một quốc gia có nhiều cộng đồng người, với các ngôn ngữ khác nhau, nhưng bao giờ
cũng sẽ có một ngôn ngữ chung thống nhất là nội dung thể hiện đặc trưng nào của quốc gia dân tộc?

- Có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp

Câu 11: Những đặc trưng cơ bản của dân tộc- tộc người?

- Cộng đồng về ngôn ngữ


- Cộng đồng về văn hóa
- Ý thức tự giác tộc người

Câu 12: Đâu là tiêu chí cơ bản để phân biệt các tộc người khác nhau và là vấn đề luôn được các dân
tộc coi trọng giữ gìn?
- Cộng đồng về ngôn ngữ

Câu 13: Đâu là tiêu chí quan trọng nhất để phân định một tộc người và có vị trí quyết định đối với sự
tồn tại và phát triển của mỗi tộc người?
- Ý thức tự giác tộc người

2. Chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc

Câu 1: Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc là:

- Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
- Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở từng quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau

Câu 2: Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin?

- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

- Các dân tộc được quyền tự quyết

- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc


Câu 3: Nguyên tắc đầu tiên trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin là:

- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

Câu 4: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung nào được
xem là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các
dân tộc?

- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

Câu 5: Các dân tộc được tự lựa chọn con đường phát triển, lựa chọn chế độ chính trị trong quá trình
vận động, phát triểncủa dân tộc mình là nội dung của quyền:

- Dân tộc tự quyết

Câu 6: Nội dung nào được xem là cơ bản nhất, tiên quyết nhất của quyền dân tộc tự quyết?

- Tự quyết về chính trị

Câu 7: Quyền tự quyết dựa trên trên lập trường của giai cấp nào?

- Giai cấp công nhân

Câu 8: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung nào được
xem là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân tộc trong cuộc đấu
tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội?

- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc

Câu 9:Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung nào được xem
là chủ yếu, vừa là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của cương lĩnh dân tộc thành một
chỉnh thể?

- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc

Câu 10: Đâu là cơ sở lý luận quan trọng để các Đảng Cộng sản vận dụng thực hiện chính sách dân tộc
trong quá trình đấu tranh dành độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

- Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác- Lênin

3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam:

Câu 2: Sáu đặc điểm nổi bật ở dân tộc Việt Nam là?

- Thứ 1, có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.

- Thứ 2, các dân tộc cư trú xen kẽ nhau.

- Thứ 3, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
- Thứ 4, các dân tộc Việt Nam có trình độ phát triển không đều.

- Thứ 5, các dân tộc Việt Nam có truyền thống gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc- quốc gia thống
nhất.

- Thứ 6, mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa
Việt Nam thống nhất.

Câu 3: Địa bàn sinh sống chủ yếu của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam là?

- Vùng trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.

Câu 4: Đặc điểm chủ yếu của các dân tộc trong quốc gia Việt Nam?

- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam
thống nhất.

Câu 5: Đảng và Nhà nước ta luôn luôn coi trọng vấn đề dân tộc và khối đại đoàn kết toàn dân tộc có
tầm:

- Quan trọng đặc biệt

Câu 6: Đại hội XII khẳng định đoàn kết các dân tộc có vị trí như thế nào trong sự nghiệp cách mạng
của nước ta?

- Vị trí chiến lược

Câu 7: Quan điểm cơ bản của Đảng ta về vấn đề dân tộc thể hiện ở các nội dung nào?

- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề cơ bản, lâu dài đồng thời cấp bách của cách mạng Việt Nam.

- Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển.

- Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh – quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc
và miền núi.

- Ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi

Câu 8: Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam?

- Chính trị

Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc

- Kinh tế

Thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi, đồng bào các dân tộc thiểu số

- Văn hóa

Xây dựng văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

- Xã hội
Thực hiện chính sách xã hội, đảm bảo an sinh xã hội trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số

- An ninh – quốc phòng

Tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc đâm bảo ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội

II. TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo

Câu 1: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh ……… hiện
thực khách quan.
- Hư ảo
Câu 2: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan là
gì?
- Tôn giáo
Câu 3: Tôn giáo để được xem là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể thì cần có các tiêu chí cơ bản
nào?
- Có niềm tin sâu sắc vào đấng siêu nhiên, đấng tối cao, thần linh để tôn thờ
- Có hệ thống giáo thuyết phản ánh thế giới quan, nhân sinh quan, đạo đức, lễ nghi của tôn
giáo
- Có hệ thống cơ sở thờ tự
- Có tổ chức nhân sự điều hành việc đạo
- Có hệ thống tín đồ đông đảo, những người tự nguyện tin theo một tôn giáo nào đó và được
tôn giáo đó thừa nhận
Câu 4: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hoá do ai sáng tạo ra?
- Con người
Câu 5: Về phương diện ………., các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác biệt với thế giới
quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Thế giới quan
Câu 6: Đâu là lập trường của những người cộng sản về vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân?
- Luôn tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo của nhân nhân.
Câu 7: Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con người
trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp
đỡ là gì?
- Tín ngưỡng

Câu 8: Thờ cúng tổ tiên là một trong những loại hình thuộc về:

- Tín ngưỡng

Câu 9: Mê tín dị đoan là gì?


- Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức mê muội, cuồng
tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hoá, đạo đức, pháp
luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng

Câu 10: Tôn giáo có những nguồn gốc nào?

- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội; nguồn gốc nhận thức; nguồn gốc tâm lý

Câu 11: “Do không giải thích được nguồn gốc của sự phân hoá giai cấp và áp bức bóc lột bất công, tội
ác, v.v., cộng với lo sợ trước sự thống trị của các lực lượng xã hội, con người trông chờ vào sự giải
phóng của một lực lượng siêu nhiên ngoài trần thế”, nội dung này thể hiện nguồn gốc nào của tôn
giáo?

- Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội

Câu 12: “Khi mà khoảng cách giữa “biết” và “chưa biết” vẫn còn tồn tại, khi những điều mà khoa
học chưa giải thích được, thì điều này được giải thích thông qua lăng kính các tôn giáo”, nội dung này
thể hiện nguồn gốc nào của tôn giáo?

- Nguồn gốc nhận thức

Câu 12: “Sự sợ hãi trước những hiện tượng tự nhiên, xã hội, hay trong những lúc ốm đau bệnh tật;
ngay cả những may, rủi bất ngờ xảy ra hoặc muốn được bình yên khi làm một việc lớn, con người
cũng dễ tìm đến tôn giáo”, nội dung này thể hiện nguồn gốc nào của tôn giáo?

- Nguồn gốc tâm lý

Câu 13: Tính chất cơ bản của tôn giáo bao gồm:

- Tính lịch sử, quần chúng, chính trị

Câu 14: Tôn giáo là một hiện tượng xã hội có tính ……., nghĩa là nó có sự hình thành, tồn tại và phát
triển và có khả năng biến đổi trong những giai đoạn lịch sử nhất định để thích nghi với nhiều chế độ
chính trị - xã hội.

- Lịch sử

Câu 15: Số lượng tín đồ đông đảo, các tôn giáo là nơi sinh hoạt văn hoá, tinh thần của một bộ phận
khá đông đảo quần chúng nhân dân là nội dung thể hiện:

- Tính quần chúng của tôn giáo

Câu 16: Tính chất chính trị của tôn giáo chỉ xuất hiện khi nào?

- Khi xã hội có phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp

Câu 17: Có bao nhiêu nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội?

- 4 nguyên tắc
Câu 18: “Việc theo đạo, đổi đạo, hay không theo đạo là thuộc quyền tự do lựa chọn của mỗi người
dân, không một cá nhân tổ chức nào, kể cả các chức sắc tôn giáo, tổ chức giáo hội… được quyền can
thiệp vào sự lựa chọn này”, nội dung này được thể hiện trong nguyên tắc nào?

- Tôn trọng, đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân

Câu 19: “Muốn thay đổi ý thức xã hội, trước hết cần phải thay đổi bản thân tồn tại xã hội; muốn xoá
bỏ ảo tưởng nảy sinh trong tư tưởng con người, phải xoá bỏ nguồn gốc sinh ra ảo tưởng ấy”, nội dung
này được thể hiện trong nguyên tắc nào?

- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã
hội cũ, xây dựng xã hội mới

Câu 20: Mặt chính trị của tôn giáo phản ánh điều gì?

- Mối quan hệ giữa tiến bộ với phản tiến bộ, mâu thuẫn đối kháng về lợi ích kinh tế, chính trị
giữa các giai cấp, mâu thuẫn giữa những thế lực lợi dụng tôn giáo chống lại sự nghiệp cách mạng với
lợi ích của nhân dân lao động.

Câu 21: Mặt tư tưởng của tôn giáo biểu hiện:

- Sự khác nhau về niềm tin, mức độ tin giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo và những
người không theo tôn giáo, cũng như những người có tín ngưỡng tôn giáo khác nhau.

Câu 22: Vì sao cần phải phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn
giáo?

- Vì sự phân biệt này giúp tránh khuynh hướng cực đoan trong quá trình quản lý, ứng xử
những vấn đề liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 23: Vì sao khi giải quyết vấn đề tôn giáo,phải có quan điểm lịch sử cụ thể?

- Vì ở từng thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của tôn giáo đối với đời sống xã hội là
không giống nhau.

2.Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay

Câu 1: Tôn giáo ở Việt Nam có bao nhiêu đặc điểm?

- 5 đặc điểm

Câu 2: Đâu là tôn giáo nội sinh trong Việt Nam?

- Cao Đài, Hoà Hảo

Câu 3: “Tín đồ của các tôn giáo khác nhau cùng chung sống hoà bình trên một địa bàn, giữa họ có sự
tôn trọng niềm tin của nhau và chưa từng xảy ra xung đột”, nội dung này thể hiện đặc điểm nào của
tôn giáo Việt Nam?

- Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hoà bình và không có xung đột, chiến
tranh tôn giáo.
Câu 4: Tín đồ các tôn giáo Việt Nam chủ yếu là ai?

- Người lao động

Câu 5: Tín đồ có chức vụ, phẩm sắc trong tôn giáo, họ tự nguyện thực hiện thường xuyên nếp sống
riêng theo giáo lý, giáo luật, của tôn giáo mà mình tin theo được gọi là:

- Chức sắc tôn giáo

Câu 6: Đâu là nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo?

- Công tác vận động quần chúng

Câu 7: Công tác tôn giáo là trách nhiệm của ai?

- Cả hệ thống chính trị

III. QUAN HỆ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM

1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam.

Câu 1: Nội dung đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

- Quan hệ dân tộc và tôn giáo là sự liên kết, tác động qua lại, chi phối lẫn nhau giữa dân tộc với
tôn giáo trong nội bộ một quốc gia, hoặc giữa các quốc gia với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội.

Câu 2: Những đặc điểm mang tính đặc thù cơ bản về quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam?

- Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan hệ dân tộc và tôn giáo được thiết lập
và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất
- Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín ngưỡng truyền
thống
- Các hiện tượng tôn giáo mói có xu hướng phát triển mạnh tác động đến đời sống cộng đồng
và khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Câu 3: Trong lịch sử cũng như hiện tại, các tôn giáo ở Việt Nam có truyền thống như thế nào?

- Gắn bó chặt chẽ với dân tộc, đồng hành cùng dân tộc, gắn đạo với đời
- Không phân biệt dân tộc, tín ngưỡng và tôn giáo
- Đoàn kết ý thức rõ về cội nguồn, về một quốc gia - dân tộc thống nhất cùng chung sức xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc

Câu 4: Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quan hệ dân tộc và tôn giáo như thế nào trong thời gian thế giới
nổi lên xu hướng xung đột dân tộc, tôn giáo gây mất ổn định chính trị - xã hội?

- Luôn được coi trọng và nhìn chung được giải quyết khá tốt, không dẫn đến những xung đột
lớn trong nội bộ quốc gia.

Câu 5: Tín ngưỡng truyền thống ở Việt Nam được biểu hiện qua đâu?

- Biểu hiện ở nhiều cấp độ, trên phạm vi cả nước, diễn ra trong mọi gia đình, dòng họ, không
phân biệt dân tộc, tôn giáo.
Câu 6: Thờ cúng tổ tiên là hoạt động phổ biến ở cấp độ nào?

- Cấp độ gia đình

Câu 7: Thờ cúng Thành hoàng làng, thần làng, các vị có công xây dựng làng xã, dạy nghề cho dân,
người có công với nước sinh ra tại làng là hoạt động phổ biến ở cấp độ nào?

- Cấp độ làng, xã

Câu 8: “Đồng bào” đoàn kết gắn bó chặt chẽ trong một cộng đồng quốc gia - dân tộc thống nhất thuộc
cấp độ nào?

- Cấp độ quốc gia

Câu 9: Những ví dụ điển hình về sự biến đổi cho phù hợp với truyền thống văn hoá dân tộc, với nền
tảng văn hoá bản địa?

- Sự biến đổi của Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Công giáo khi vào Việt Nam là những ví dụ
điển hình.

Câu 10: Tại sao các hiện tượng tôn giáo mới lại gây ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng và khối đại
đoàn kết toàn dân tộc?

- Tính chất mê tín của các hiện tượng tôn giáo mới khá rõ
- Lợi dụng niềm tin tôn giáo để tuyên truyền những nội dung gâu hoang mang trong quần
chúng
- Thực hiện lễ nghi phản văn hoá
- Truyền đạo trái phép
- Phát tán các tài liệu có nội dung xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước

Câu 11: Các hiện tượng tôn giáo mới gây ra những ảnh hưởng gì đến đời sống cộng đồng và khối đại
đoàn kết dân tộc?

- Ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết tôn giáo
- Gây ra nhiều vấn đề phức tạp và tác động tiêu cực đến tình hình an ninh, chính trị, trật tự an
toàn xã hội ở nhiều vùng dân tộc

Câu 12: Cần phải làm gì để đảm bảo sự ổn định đối với các hiện tượng tôn giáo mới?

- Cần được quản lý tốt nhằm đảm bảo sự ổn định chính trị quốc gia và đảm bảo giải quyết tốt
mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta.

2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay.

Câu 1: Đâu là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp bách trong định hướng giải quyết mối quan hệ
dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay?

- Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc
và đoàn kết tôn giáo.
Câu 3: Xã hội chủ nghĩa ở nước ta phải như thế nào để tất cả các dân tộc và tôn giáo được tự do phát
triển?

- Luôn là môi trường, điều kiện thuận lợi nhất.

Câu 4: Ở mỗi giai đoạn lịch sử, việc giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo cần cái gì đối với bối
cảnh, tình hình của giai đoạn đó?

- Cách tiếp cận và lựa chọn ưu tiên giải quyết phù hợp.

Câu 5: Để giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ và định hướng nào?

- Quan hệ với cộng đồng quốc gia-dân tộc thống nhất và theo xã hội chủ nghĩa.

Câu 6: Dân tộc, tôn giáo nếu không được giải quyết một cách thỏa đáng sẽ dẫn tới hậu quả gì?

- Nguy cơ mất ổn định, dễ tạo cớ cho các thế lực thù địch bên ngoài can thiệp vào công việc
nội bộ của đất nước.

Câu 7: Cần phải tuân theo nguyên tắc nào để không bị lợi dụng, chia rẽ hay làm tổn hại đến lợi ích
quốc gia-dân tộc?

- Giải quyết vấn đề tôn giáo trên cơ sở vấn đề dân tộc.

Câu 8: Trong giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo cần phải đảm bảo quyền nào để tránh lợi
dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị?

- Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số.

Câu 9: Trong giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo cần phải đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng,
tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số để tránh lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào
mục đích nào?

- Chính trị

Câu 10: Cần giải quyết tốt mối quan hệ nào để đảm bảo cho con người những quyền cở bản về kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội và tín ngưỡng, tôn giáo?

- Quan hệ dân tộc,tôn giáo và nhân quyền.

Câu 11: Quan hệ dân tộc,tôn giáo và nhân quyền đảm bảo cho con người những quyền cở bản nào?

- Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội và tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 12: Ta phải làm gì để loại bỏ “tôn giáo hóa dân tộc”?

- Vạch trần những âm mưu thâm độc của các thế lực thù địch trong việc lợi dụng vấn đề dân
tộc và tôn giáo.

CHƯƠNG VII: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

I. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình:


1. Khái niệm gia đình:
Câu 1:Gia đình được hình thành, duy trì và củng cố dựa trên các mối quan hệ nào?
Þ Dựa trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.

Câu 2: Quan hệ nào là cơ sở, nền tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình?
Þ Quan hệ hôn nhân.

Câu 3:Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Quan hệ ………. là quan hệ giữa người cùng một dòng máu, nảy
sinh từ quan hệ hôn nhân”.
Þ Huyết thống.

Câu 4: Quan hệ nào là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình?
Þ Quan hệ hôn nhân.

Câu 5: Quan hệ giữa những người cùng một dòng máu, nảy sinh từ quan hệ hôn nhân là quan hệ gì?
Þ Quan hệ huyết thống.

Câu 6: Quan hệ nào là yếu tố mạnh mẽ nhấtgắn kết các thành viên trong gia đình với nhau?
Þ Quan hệ huyết thống.

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống


………. là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ
sở …………., quan hệ ………….. và quan hệ …………., cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ
của các thành viên trong gia đình.
Þ Gia đình / hôn nhân / huyết thống / nuôi dưỡng.

Câu 8: Quan hệ nào là cơ sở để duy trì hôn nhân, quan hệ hôn nhân và gia đình?
Þ Quan hệ huyết thống.

2.Vị trí của gia đình trong xã hội:


Câu 9: Gia đình có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội?
Þ Gia đình có vai trò quyết định đối với sự tồn tại, vận động và phát triển của xã hội.

Câu 10: Gia đình là gì của xã hội?


Þ Gia đình là tế bào của xã hội.

Câu 11:“Gia đình là môi trường tốt nhất để mỗi cá nhân được yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, trưởng
thành, phát triển” là muốn nói đến vị trí nào của gia đình trong xã hội?
Þ Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hoà trong đời sống cá nhân của mỗi thành
viên.

Câu 12: Gia đình là cộng đồng xã hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống, có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình
thành và phát triển nhân cách của từng người là nói đến vị trí nào của gia đình trong xã hội?
Þ Gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội.
Câu 13: Điền vào (…)
“ Nếu không giải phóng (…) là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ một nửa.”
Þ Phụ nữ.

Câu 14: Yếu tố nào được xem là tế bào của xã hội?


Þ Gia đình.

Câu 15: Điền từ còn thiếu vào (…)


“Gia đình là …… giữa cá nhân và xã hội.”
Þ Cầu nối

Câu 16: Quan hệ gia đình trong chủ nghĩa xã hội có đặc điểm gì khác về chất so với các chế độ xã hội trước
đây?
Þ Sự bình đẳng con người được giải phóng, giai cấp công nhân chủ trương bảo vệ chế độ hôn nhân
một vợ, một chồng, thực hiện sự bình đẳng trong gia đình, giải phóng phụ nữ.

Câu 17: Điền từ còn thiếu “Nhiều ... cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì ... càng tốt, ... tốt thì xã hội
mới tốt, hạt nhân của xã hội là ...
Þ Gia đình.

Câu 18: Câu nói “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa xã hội chỉ một nửa” là của ai?
Þ Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 19: Cộng đồng xã hội đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sống là gì?
Þ Gia đình.

Câu 20: Cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhu cầu quan hệ xã hội của mỗi cá nhân là gì?
Þ Gia đình.

3. Chức năng cơ bản của gia đình:


Câu 21: Gia đình có những chức năng nào?
Þ Chức năng tái sản xuất ra con người.
Chức năng nuôi dưỡng giáo dục.
Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.
Chức năng văn hóa, chính trị.

Câu 22: Đâu là chức năng của gia đình, không một cộng đồng nào có thể thay thế?
Þ Chức năng tái sản xuất ra con người.

Câu 23: “ Gia đình có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự hình thành nhân cách, đạo đức, lối sống của mỗi con
người” là đề cập đến chức năng nào của gia đình ?
Þ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.
Câu 24: Chức năng nào của gia đình đáp ứng nhu cầu tâm sinh lý tự nhiên của con người, nhu cầu duy trì
nòi giống của gia đình, dòng họ, nhu cầu sức lao động và duy trì sự trường tồn của xã hội?
Þ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.

Câu 25: Chức năng nào của gia đình quyết định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động của xã hội?
Þ Chức năng tái sản xuất con người.

Câu 26: “Để gia đình tổ chức tốt đời sống, nuôi dạy con cái và đóng góp to lớn đối với sự phát triển của xã
hội” thì gia đình cần thực hiện tốt chức năng nào?
Þ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.

Câu 27: “Gia đình đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của các thành viên trong
gia đình” là thể hiện của chức năng nào của gia đình?
Þ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.

Câu 28: “Gia đình là chỗ dựa tình cảm cho mỗi cá nhân, là nơi nương tựa về mặt tinh thần chứ không chỉ là
nơi nương tựa về vật chất của con người” là muốn nói đến chức năng nào gia đình?
Þ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình.

Câu 29: “Gia đình là nơi lưu giữ truyền thống văn hóa của dân tộc cũng như của tộc người”là thể hiện của
chức năng nào?
Þ Chức năng văn hóa.

Câu 30: “Gia đình là một tổ chức chính trị của xã hội, là nơi tổ chứcthực hiện chính sách, pháp luật của nhà
nước và quy chế của làng, xã và hưởng lợi từ hệ thống pháp luật, chính sách và quy chế đó” là thể hiện chức
năng nào của gia đình?
Þ Chức năng chính trị.

Câu 31: Chức năng nào quyết định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động của một quốc gia và quốc tế,
một yếu tố cấu thành tồn tại xã hội?
Þ Chức năng tái sản xuất con người.

Câu 32: Việc thực hiện chức năng tái sản xuất ra con người là vấn đề của ai?
Þ Không chỉ là việc riêng của gia đình mà là vấn đề xã hội.

Câu 33: Đâu là điều ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lực lao động mà gia đình cung cấp?
Þ Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 35: Trong chức năng nào của gia đình mỗi thành viên đều có vai trò vừa là chủ thể và khách thể trong
việc nuôi dưỡng, giáo dục của gia đình?
Þ Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục.

Câu 36: Giáo dục của gia đình gắn liền với điều gì?
Þ Giáo dục xã hội.
Câu 37: Đặc thù của gia đình mà các đơn vị kinh tế khác không có được là gì?
Þ Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động cho xã
hội.

Câu 38: Việc đảm bảo nguồn sinh sống, đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của các thành viên trong gia
đình thuộc về chức năng nào của gia đình?
Þ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.

Câu 39: Chức năng nào giúp cho gia đình có thể phát huy một cách có hiệu quả mọi tiềm năng của mình về
vốn, về sức lao động, tay nghề của người lao động, tăng nguồn của cải vật chất cho gia đình và xã hội?
Þ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.

Câu 40: Trong chức năng nào mà gia đình không chỉ tham gia trực tiếp vào sản xuất mà còn là một đơn vị
tiêu dùng trong xã hội?
Þ Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.

Câu 41: Đâu là chức năng thường xuyên của gia đình?
Þ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm của gia đình.

Câu 42: Điều gì vừa là nhu cầu tình cảm, vừa là trách nhiệm, đạo lý, lương tâm của mỗi người?
Þ Sự quan tâm, chăm sóc lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình.

Câu 43: Với việc duy trì tình cảm giữa các thành viên, gia đình có ý nghĩa như thế nào?
Þ Quyết định đến sự ổn định và phát triển của xã hội.

Câu 44: Trong chức năng chính trị, đâu là cầu nối của mối quan hệ giữa nhà nước với công dân?
Þ Gia đình.

II. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
1. Cơ sở kinh tế - xã hội:
Câu 45: Cơ sở kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Þ Sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng trình độ của lực lượng sản xuất là quan hệ sản
xuất mới, xã hội chủ nghĩa.

Câu 46: Cốt lõi của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa là gì?
Þ Chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất.

Câu 47:Nguồn gốc của sự áp bức, bóc lột và bất bình đẳng trong xã hội và gia đình là gì?
Þ Chế độ tư hữu.

Câu 48: Xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất là xóa bỏ nguồn gốc gì?
Þ Là xóa bỏ nguồn gốc gây nên tình trạng thống trị của người đàn ông trong gia đình, sự bất bình
đẳng giữa nam và nữ, giữa vợ và chồng, sự nô dịch đối với phụ nữ.
2.Cơ sở chính trị - xã hội:
Câu 49: Cơ sở chính trị để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Þ Việc thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà nước xã hội
chủ nghĩa.

Câu 50:Công cụ xóa bỏ những luật lệ cũ kỹ, lạc hậu đè nặng lên vai người phụ nữ, đồng thời thực hiện việc
giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình là gì?
Þ Nhà nước.

Câu 51: Nhà nước xã hội chủ nghĩa với tính cách là cơ sở của việc xây dựng gì?
Þ Xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 52: Hệ thống pháp luật và chính sách xã hội có vai trò gì trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội?
Þ Vừa định hướng, vừa thúc đẩy quá trình hình thành gia đình mới.

3.Cơ sở văn hoá:


Câu 53:Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội những giá trị văn hóa của gia đình được xây dựng trên
nền tảng hệ tư tưởng chính trị của giai cấp nào?
Þ Giai cấp công nhân.

4.Chế độ hôn nhân tiến bộ:


Câu 56: Nêu các đặc điểm của chế độ hôn nhân tiến bộ?
Þ Hôn nhân tự nguyện
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.

Câu 57: Nêu đặc điểm của hôn nhân tự nguyện?


Þ Đảm bảo cho nam, nữ có quyền tự do trong việc lựa chọn người kết hôn, không chấp nhận sự áp
đặt của cha mẹ.

Câu 58: Hôn nhân tiến bộ không khuyến khích việc gì? Vì sao?
Þ Không khuyến khích việc ly hôn, vì ly hôn để lại hậu quả nhất định cho xã hội, cho cả vợ, chồng
và đặc biệt là con cái.

Câu 59:Để thực hiện sự giải phóng đối với phụ nữ, thực hiên sự bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau giữa vợ và
chồng thì cần phải làm gì?
Þ Thực hiện chế độ hôn nhân một vợ một chồng.

Câu 60: Hôn nhân một vợ một chồng xuất hiện khi nào?
Þ Khi có sự thắng lợi của chế độ tư hữu đối với chế độ công hữu nguyên thuỷ.
Câu 61: Để thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá nhân với
gia đình và xã hội và ngược lại thì cần làm gì?
Þ Thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân.

Câu 62: Cơ sở cho sự bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ với con cái và quan hệ giữa anh chị em với nhau
là gì?
Þ Quan hệ vợ chồng bình đẳng.

Câu 63:Cơ sở để thực hiện quyền tự do ly hôn và tự do kết hôn một cách đầy đủ nhất là gì?
Þ Thực hiện thủ tục pháp lý.

Câu 64:Biện pháp của việc thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân?
Þ Ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để thoả mãn những nhu cầu
không chính đáng, để bảo vệ hạnh phúc cá nhân và gia đình.

Câu 65: Vợ và chồng có quyền lợi và nghĩa vụ như thế nào trong cuộc sống gia đình?
Þ Có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau về mọi vấn đề của cuộc sống gia đình.

III. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Câu 66: Trong bước chuyển biến từ xã hội nông nghiệp cổ truyền sang xã hội công nghiệp hiện đại, gia đình
Việt Nam ngày nay có thể được coi là gì?
Þ “Gia đình quá độ”.

Câu 67: Trong bước chuyển biến từ xã hội nông nghiệp cổ truyền sang xã hội công nghiệp hiện đại, cái gì
mới được coi là một tất yếu?
Þ Sự giải thể của cấu trúc gia đình truyền thống và sự hình thành hình thái mới.

Câu 68: Gia đình đơn còn được gọi là gì?


Þ Gia đình hạt nhân.

Câu 69: Quy mô gia đình ngày nay tồn tại xu hướng nào?
Þ Xu hướng thu nhỏ hơn so với trước kia.

Câu 70: Quy mô gia đình Việt Nam ngày càng thu nhỏ, đáp ứng những nhu cầu và điều kiện của thời đại
mới đặt ra nào?
Þ Sự bình đẳng nam – nữ được đề cao hơn, cuộc sống riêng tư của con người được tôn trọng hơn.

Câu 71: Gia đình bao gồm cha mẹ và con cái được gọi là gì?
Þ Gia đình hạt nhân.

Câu 72: Gia đình bao gồm ông bà, cha mẹ và con cái được gọi là gì?
Þ Gia đình truyền thống.
Câu 73: Quá trình biến đổi của gia đình gây ra những phản chức năng gì?
Þ Tạo ra sự ngăn cách không gian giữa các thành viên trong gia đình, tạo khó khăn, trở lực trong
việc gìn giữ tình cảm cũng như các giá trị văn hóa truyền thống của gia đình.

2. Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình:
Câu 74: Sang thập niên đầu thế kỷ XXI, dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đoạn già hoá. Để đảm bảo
lợi ích của gia đình và sự phát triển bền vững của xã hội, thông điệp mới trong kế hoạch hoá gia đình là gì?
Þ Là mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ hai con.

Câu 75: Các gia đình Việt Nam đang tiến tới “………… sản phẩm do người khác……..”
Þ Tiêu dùng/ làm ra.

Câu 76: Điểm tương đồng giữa giáo dục gia đình truyền thống và giáo dục của xã hội mới là?
Þ Tiếp tục nhấn mạnh sự hi sinh của cá nhân cho cộng đồng.

Câu 77: Chức năng nào là một yếu tố rất quan trọng tác động đến sự tồn tại, bền vững của hôn nhân và hạnh
phúc gia đình?
Þ Chức năng thoả mãn nhu cầu sinh lý, duy trì tình cảm.

Câu 78: Trước kia do ảnh hưởng của phong tục, tập quán và nhu cầu sản xuất nông nghiệp, trong gia đình
Việt Nam truyền thống nhu cầu về con cái thể hiện trên mấy phương diện?
Þ Thể hiện trên 3 phương diện: phải có con, càng đông con càng tốt và nhất thiết phải có con trai
nối dõi.

Câu 79: Nhu cầu về con cái trong gia đình Việt Nam ngày nay đã có những thay đổi căn bản nào?
Þ Thể hiện ở việc giảm mức sinh của phụ nữ, giảm số con mong muốn và giảm nhu cầu nhất thiết
phải có con trai của các cặp vợ chồng.

Câu 80: Kinh tế gia đình đã có hai bước chuyển mang tính bước ngoặt là gì?
Þ Thứ nhất, từ kinh tế tự cấp tự túc thành kinh tế hàng hóa, tức là từ một đơn vị kinh tế khép kín sản
xuất để đáp ứng nhu cầu của gia đình thành đơn vị mà sản xuất chủ yếu để đáp ứng nhu cầu của người
khác hay của xã hội.
Thứ hai, từ đơn vị kinh tế mà đặc trưng là sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc gia
thành tổ chức kinh tế của nền kinh tế thị trường hiện đại đáp ứng nhu cầu của thị trường toàn cầu.

3. Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình:


Câu 81:So sánh vai trò của người chồng trong gia đình truyền thống và gia đình hiện nay?
Þ Truyền thống: người chồng là trụ cột gia đình, nắm mọi quyền lực, là người sở hữu tài sản trong
gia đình, là người quyết định những việc quan trọng của gia đình.
Hiện nay:3 mô hình làm chủ trong gia đình (chồng làm chủ gia đình, vợ làm chủ gia đình và vợ
chồng cùng làm chủ gia đình).

Câu 82: Người làm chủ trong gia đình hiện nay cần có những phẩm chất gì?
Þ Người làm chủ trong gia đình phải có những phẩm chất, năng lực và đóng góp vượt trội,được các
thành viên trong gia đình coi trọng.
Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay, người kiếm ra nhiều tiền là một đòi hỏi mới về
phẩm chất của người lãnh đạo trong gia đình.

Câu 83: Hiện nay, hôn nhân và gia đình Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức và biến đổi nào?
Þ Quan hệ vợ chồng - gia đình lỏng lẻo.
Gia đình tăng tỉ lệ ly hôn, ly thân, ngoại tình, quan hệ tình dục trước hôn nhân và ngoài hôn nhân.
Chung sống không kết hôn.
Xuất hiện nhiều bi kịch, thảm án gia đình, người già cô đơn, bạo hành gia đình, trẻ em sống ích kỉ,…

Câu 84: Hệ lụy cho những giá trị truyền thống trong gia đình Việt Nam khi phải đối mặt với những thách
thức, biến đổi là gì?
Þ Giá trị truyền thống trong gia đình bị coi nhẹ, gia đình truyền thống bị phá vợ, lung lay và hiện
tượng gia tăng số hộ gia đình đơn thân, độc thân, kết hôn đồng tính, sinh con ngoài giá thú,...

You might also like