Đinh Giá Theo Phương Pháp Chiếc Khấu Dòng Tiền
Đinh Giá Theo Phương Pháp Chiếc Khấu Dòng Tiền
Đinh Giá Theo Phương Pháp Chiếc Khấu Dòng Tiền
2019 - 2020
Năm
Quý Quý I Quý II Quý III
. Tập Đoàn Hoa Sen sản xuất kinh doanh tôn thép có thị phần lớn top đầu tại VN, có hệ thống phần phối toàn quốc đã được áp d
. HSG là đơn vị sản xuất tôn mạ, thị phần tôn mạ top 1 VN, ống thép đứng thứ 2 sau HPG, xuất khẩu đóng góp cho tổng doanh
. HSG nhập khẩu nguyên liệu đầu vào (Cuộn cán nóng HRC) để sản xuất khiến biên lợi nhuận ròng thấp hơn so với HPG và ph
. Sản lượng bán: 1.622.682 năm 2020 kế hoạch 2021 là 1,8 triệu tấn
. Xuất khẩu đạt 101.000 tấn năm 2020
Nhu cầu xuất khẩu mạnh sẽ tiếp tục là động lực chính. HSG đã ký thành công các hợp đồng kỳ hạn giáp lưng cho các đơn hàng
- Do nhu cầu trong nước dự kiến sẽ giảm mạnh, HSG hiện đang tập trung đẩy mạnh tiến độ giao hàng xuất khẩu nhằm tối đa hó
- Sau khi giá thép cuộn cán nóng tăng mạnh tại châu Âu và Bắc Mỹ, HSG đã đẩy mạnh xuất khẩu sang các nước này => chiếm
- Tại thời điểm 30/6, tập đoàn có 11.646 tỷ đồng hàng tồn kho, gấp 2,1 lần thời điểm đầu năm và tăng 29% so với cuối quý II, c
- Do nhu cầu trong nước dự kiến sẽ giảm mạnh, HSG hiện đang tập trung đẩy mạnh tiến độ giao hàng xuất khẩu nhằm tối đa hó
- Sau khi giá thép cuộn cán nóng tăng mạnh tại châu Âu và Bắc Mỹ, HSG đã đẩy mạnh xuất khẩu sang các nước này => chiếm
- Tại thời điểm 30/6, tập đoàn có 11.646 tỷ đồng hàng tồn kho, gấp 2,1 lần thời điểm đầu năm và tăng 29% so với cuối quý II, c
2020 - 2021
Giả sử P/E:
5 40,146
6 48,175
7 56,204
8 64,233
9 72,263
phần phối toàn quốc đã được áp dụng thành công quy trình quản lý hệ thông ERP gần đây, hệ thông các nhà máy cũng phân bổ ở đủ 3 miền
t khẩu đóng góp cho tổng doanh thu của HSG khoảng 15-20%
ròng thấp hơn so với HPG và phụ thuộc nhiều vào giá nguyên liệu, chi phí nhập nguyên vật liệu ( giá công nhập, chi phí vận chuyển,...) khi
hạn giáp lưng cho các đơn hàng xuất khẩu đến hết tháng 11 năm 2021.
o hàng xuất khẩu nhằm tối đa hóa công suất sử dụng nhà máy.
hẩu sang các nước này => chiếm khoảng 30% sản lượng xuất khẩu và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong những tháng tới.
và tăng 29% so với cuối quý II, chiếm 46,6% tổng tài sản (tỷ trong này đầu năm chỉ 31%)
o hàng xuất khẩu nhằm tối đa hóa công suất sử dụng nhà máy.
hẩu sang các nước này => chiếm khoảng 30% sản lượng xuất khẩu và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong những tháng tới.
và tăng 29% so với cuối quý II, chiếm 46,6% tổng tài sản (tỷ trong này đầu năm chỉ 31%)
2021 - 2022
VND (dong)
44,661 47,950 47,869 44,363
53,593 57,539 57,443 53,236
62,525 67,129 67,017 62,108
71,457 76,719 76,591 70,981
80,389 86,309 86,165 79,854
iệu ( giá công nhập, chi phí vận chuyển,...) khi mà giá đầu vào thấp thì HSG hưởng lợi mạnh giống như vài năm trở lại đây
1-5: Loại bỏ
5-10: Theo dõi
10-15: Tốt
Quý IV
20,699,180,503
1,655,934,440
493,553,696
8.00%
3355
10,832,102,234
3.77
15.3%
51,612
61,935
72,257
82,580
92,902
2020
Năm
Quý
Quý I Quý II Quý III
Doanh thu từ bán hàng và CCDV 6,597,688,643 5,786,705,657 6,954,874,485
Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ 181,105,912 201,041,966 318,377,347
Khối lượng cổ phiếu 449,025,213 449,025,213 449,025,213
Biên lợi nhuận ròng 2.74% 3.47% 4.58%
EPS 403 448 709
VCSH 5,642,904,328 5,840,002,284 6,150,829,884
P/E 4 7.79 8.62
ROE
% TT Doanh Thu
Tốc độ TT LNST
% Biên LNR
2021
2021 - 2022
VND (dong)
44,661 47,950 47,869 44,363
53,593 57,539 57,443 53,236
62,525 67,129 67,017 62,108
71,457 76,719 76,591 70,981
80,389 86,309 86,165 79,854
47,950
20.63%
1-5: Loại bỏ
5-10: Theo dõi
10-15: Tốt
Quý IV
20,699,180,503
1,655,934,440
493,553,696
8.00%
3,355
10,832,102,234
3.85
15.3%
51,612
61,935
72,257
82,580
92,902