M o T Là Gì?: "A", "An", "The"

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

Mạo từ là gì?

Mạo từ (article) bao gồm các từ “a”, “an”, “the” là một loại từ đặc trong
tiếng Anh được sử dụng để xác định danh từ đứng sau nó, giúp người đọc và
người nghe hiểu rõ hơn về danh từ được đề cập đến.

Cụ thể, mạo từ được sử dụng ngay trước một danh từ để báo hiệu danh từ đó
là đã xác định hay không xác định. Khi đứng một mình, mạo từ thường
không có nghĩa, chỉ mang nghĩa về mặt ngữ pháp

Dựa theo tính chất loại danh từ đứng sau là xác định hay không xác định,
mạo từ cũng được chia làm hai loại là mạo từ xác định và mạo từ không
xác định.
Sử dụng mạo từ như thế nào? Hãy tự trả lời các câu hỏi sau:

“Người nghe có biết cái mà người nói đang nhắc đến không?”

Nếu câu trả lời là CÓ, tức là danh từ này là danh từ đã được xác định, cả hai
đều biết đang nói đến cái gì → sử dụng mạo từ xác định “the” (bất kể danh từ
đó có là danh từ đếm được hay không đếm được, là danh từ số ít hay số
nhiều).

Ví dụ: Could you pass me the key? (Bạn có thể đưa cho tôi chìa khoá không?
– trong trường hợp này, cả người nói và người nghe đều nhìn thấy hoặc biết
rõ chính xác “chìa khoá” ở đây là chìa khóa nào).

Nếu câu trả lời KHÔNG, tức là danh từ ở đây chưa được xác định, người
nghe có thể chưa biết đến cái mà bạn đang nói đến chính xác là cái nào → sử
dụng mạo từ không xác định “a/an” (danh từ ở đây phải là các danh từ đếm
được, số ít.)

Ví dụ: There’s a cat in the kitchen. (Có một con mèo ở dưới bếp – trong
trường hợp này, người nghe chưa nhìn thấy con mèo, đây là lần đầu tiên con
mèo được đề cập đến.)
I. MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH (A/AN)

CÁCH DÙNG:

• Dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu
tiên. Trong đó:

- “a” dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
- “an" dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

• Dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là "một".

• Dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.

• Dùng trong các cụm tử chỉ số lượng.

 Ví dụ:
- A lot of ( Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được) =
Lots of
- A great deal of: Dùng với danh từ không đếm được
- A couple of. Ví dụ: a couple of times, a couple of things
- A dozen. Ví dụ: a dozen people...
- A/one + hundred/ thousand + Danh từ số nhiều. Ví dụ: The book has
a/ one hundred pages.
Lưu ý: Ta dùng a, one, two,...hundred/ thousand (không có „s‟ ở cuối
hundred/ thousand).
Ta dùng „Hundreds/ thousands+ of‟ khi không có số hoặc các từ chỉ
lượng đứng trước. Ví dụ:
Four hundred people are expected to attend.
This vase is worth several hundred dollars.
There were thousands of people there.
- A half (Ví dụ: an hour and a half ); 1/3: a third; 1/5: a fifth

• Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an: a uniform, a


university, an hour, an honest man, a one-eyed man, a one -way road, a
useful way, an SOS, a union, a unit, a European, an M.A, an honorable
man (PHỤ THUỘC VÀO PHIÊN ÂM ĐẦU CỦA DANH TỪ)
II. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (THE)

CÁCH DÙNG:

• Dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi.

• Dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh
đề/mệnh đề quan hệ ở phía sau

• Dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.

• Dùng trước số thứ tự.

• Dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.

• Dùng trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s và một số quốc gia số
ít.

• Dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ
"play".

• Dùng trước tên của các địa điểm công cộng.

• Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà
họ.

• Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép.

• Dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi... .

• Dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về
nó.

• Dùng trước các buổi trong ngày.


• Dùng trước tên của các tờ báo.

• Dùng trước tên của các tổ chức.

• Dùng trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài
hoặc đô vật

• Dùng trước danh từ chỉ phương hướng.

• Dùng đứng trước danh từ + of + danh từ

• Dùng trong một số cụm từ cố định.

• Dùng trước: hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác


III. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG MẠO TỪ (QUAN
TRỌNG!!!)

• Trước tên của các môn học.

• Trước tên của các môn thể thao.

• Trước danh từ số nhiều không xác định.

• Trước danh từ không đếm được

• Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ

"by".

• Trước danh từ chỉ màu sắc.

• Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách.

• Trước tên của các bữa ăn.

• Trước thứ, ngày, tháng, năm, mùa (nếu không xác định)

• Trước tên quốc gia (trừ các quốc gia đã được liệt kê ở mục 2), tên châu
lục, tên núi, tên hỗ, tên đường.

• Trước danh từ trừu tượng.


IV. Lưu ý
1. Ta dùng: the + danh từ đếm được số ít để nói về loại động vật, máy
móc...Ví dụ:
The bicycle is an excellent means of transport.
When was the telephone invented?
The giraffe is the tallest of all animals.
The dollar is the currency of the United States.
2. Mạo từ thường không dùng với tên các bữa ăn: breakfast, lunch...
We had lunch in a very nice restaurant.
Nhưng ta dùng „a‟ nếu có tính từ trước tên bữa ăn: We had a very nice
lunch.
3. Ta nói: (go to) the cinema, the theatre. Khi ta nói the cinema, the
theatre, không nhất thiết là
đang đề cập đến một rạp chiếu phim hoặc nhà hát cụ thể nào đó.
I go to the cinema a lot, but I haven‟t been to the theatre for ages.
V. BÀI LUYỆN TẬP
Exercise 1. Put "an", "a", "the" or Ø (nothing):
1. My birthday is _____ Sunday afternoon.
2. It doesn't often snow here at _____ Christmas. We haven't had _____
White Christmas for many
years.
3. _____ Thanksgiving is in _____ November. The Church of England dates
from _____ year 1534.
4. A: I like driving at ____ night. The roads are quite.
B: Oh, I don't like driving in ____ dark. I'd rather travel during___ day.
5. A: Are you doing anything at _____ weekend?
B: I don't think so. Well, come over on _____ Sunday.
6. __ meals we had weren't very good. We had___ breakfast in the hotel and
that wasn't too bad.
We usually went out for _____ lunch because _____ lunch they served in the
hotel was always the
same _____ dinner we had in our first evening, so we tried a few restaurants.
On our last evening
we had _____ marvelous dinner in a Chinese restaurant, but that was an
exception.
7. Rita plays _____ violin and her sister plays _____ guitar.
8. On our trip to _____ Spain, we crossed _____ Atlantic Ocean.
9. David attended _____ Princeton University.
10. _____ Florida State University is smaller than _____ University of
Florida
11. _____ chair that you are sitting in is broken.
12. _____ Civil War was fought in _____ United States between 1861 and
1865.
13. _____ big books on _____ table are for my history class.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng
Question 1: I have bought____new shirt which matches____ jacket I
boughtlast week.

A. some/a B. the/a C. a/the D. some/the

Question 2: Could you lend me some more? I've spent____money you gave

me yesterday.

A. 0 B. the C. A D. an

Question 3: The principle river in Wales is____Severn, which flows from the

slopes of Plynlimon to_____English border.

A. 0/0 B. the/the C. a/the D. the/a

Question 4: Until recently_____economy of_____southern United States was

based on_____cotton.

A. an/the/ 0 B. the/ 0/0 C. the/the/the D. the/the/ O

Question 5 : I still keep wondering if I was doing____right thing when I


asked my father for______permission to leave school.

A. a/ 0 B. the/ O C.0 D.0/a


Exercise 3: Put suitable articles into blanks:

1. She bought ___ apple from the market.


2. ___ book on the table is mine.
3. I saw ___ interesting movie last night.
4. ___ sun rises in the east.
5. We need ___ milk for the recipe.
6. He is ___ honest man.
7. Can you pass me salt, please?
8. She is reading ___ book about history.
9. They visited ___ Eiffel Tower last summer.
10. ___ dogs are very loyal animals.

Exercise 4: Write a or an in the space:


1. _____ unreasonable decision 6. _____ X- ray 11. _____ elephant

2. _____ universal problem 7. _____ UFO. 12. _____ hospital

3. _____ unit of work. 8. _____ T shirt 13. _____ BBC programme

4. _____ eucalyptus tree 9. _____ happy girl 14. _____ UNESCO worker

5. _____ honorable man. 10. _____ H-bomb


Exercise 5: Put suitable articles into blanks:

1. John is _____ teacher. He's teaching in _____ school in London.

Every morning, he gets up at 7 o'clock, has _____ breakfast and _____ cup of
_____ coffee. Then he goes to work by bus. He has _____ lunch at _____
restaurant (near _____ school). In the afternoon he works until 5 or 5.30 and
then goes _____ home. He doesn't work on _____ Saturday or Sunday. He

goes to _____ cinema or theatre. John has _____ sister in Oxford and _____
brother in _____ London.

2. There are millions of stars in _____ space.

3. I'm going away at _____ end of this month.

4. The sun is _____ star.

5. What did you have for _____ breakfast?

6. Have you got _____ car?

7. How much are those potatoes? 1.20 _____ kilo.

8. Can you think _____ rich should pay more taxes to help _____ poor?

You might also like