Unit 2 - Chuyen de 1
Unit 2 - Chuyen de 1
Unit 2 - Chuyen de 1
Các chữ tận cùng Các chữ tận cùng Các chữ tận cùng
K F(gh /ph) T P CH X SH S G+ES Các chữ còn lại
Không phải tại Phương Chạy xe SH zòm ghê Ex: plays /pleiz/
Ex: laughes /la:fs/ Ex: watches /wɔtʃiz/ learns /lənz/
works /wə:ks/ boxes /bɔksiz/
b. Negative: Mượn trợ động từ “do” hoặc “does” tùy theo chủ ngữ
S(I/ We/ You/ They) + do not + V(infinitive)
S(He/She/It) + does not + V(infinitive)
do not = don’t does not = doesn’t
Eg: - She doesn’t work at night.
1
Tạ Thị Hòa - University Of Transport Technology Better English, better life!
4
Tạ Thị Hòa - University Of Transport Technology Better English, better life!
- water trees: tưới cây - have a rest: nghỉ ngơi
- look after: trông nom, chăm sóc - go to bed: đi ngủ
- study myself: tự học
Lửng thuộc họ chồn. Tất cả trong số sáu loài lửng là động vật thân heavy- với
đuôi ngắn, chân ngắn, và người đứng đầu phẳng lớn. Nhiều người có vết trắng
và các điểm hoặc các cơ quan của họ hoặc trên khuôn mặt của h ọ, nh ưng r ất
hiếm khi trên cả hai. Lông của chúng dày, da cứng rắn, cơ hàm mạnh mẽ, và hôi,
đẩy lùi mùi hôi từ các tuyến mùi hương của họ làm cho họ kẻ thù mà rất khó
để đánh bại. Lửng rất mạnh và đủ táo bạo để đưa vào một vài con chó tại m ột
thời điểm. Bởi vì con lửng có chân trước mạnh mẽ và móng vuốt lớn, mà họ sử
dụng để đào, chúng sống dưới mặt đất và trong hang. Động vật ăn đêm, họ săn
bắt và ăn vào ban đêm. Các loài sống ở vùng khí hậu northem ngủ đông trong
suốt mùa đông.
Các lửng Mỹ phủ các cây cỏ, đồng bằng bàn chải bao phủ phương Tây từ phía
nam Canada đến miền bắc Mexico. Một con vật averge cỡ nặng 12-14 pounds
và dài 2-3 feet. Lửng thường chịu 1-5 trẻ Tháng Năm hoặc tháng Sáu khi các
điều kiện thời tiết ôn hòa. Con lửng mật ong được tìm thấy ở châu Phi, Trung
Đông, và các bộ phận phía bắc của Ấn Độ. Thích nghi cao, nó có thể sống trong
sa mạc, nước đá, hoặc rừng.