Chuyên đề bài tập viết lại câu
Chuyên đề bài tập viết lại câu
Chuyên đề bài tập viết lại câu
1. Lý thuyết:
2. Bài tập
2.1. Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 1:
Ví dụ:
1. The team will win the match. They practice hard.
If the team practices hard, they will win the match.
5. The students won't pass the exam. They don't study regularly.
12. She will become a successful artist. She continues to improve her skills.
15. They will complete the project on time. They work efficiently.
Em có thể thấy, trong cấu trúc take có cụm “somebody”, somebody ở đây phải ở dạng tân
ngữ nhé em. Chị sẽ để bảng cách đổi đại từ sang tân ngữ bên dưới để em dễ làm bài.
--> I spent nearly 3 days to completely clean up the mess in the storage.
1. It took nearly 3 days for the setup team to complete the preparation for the event.
--> _____________________________________________________________________
2. The manager often spends 20 minutes before each shift to review the work schedule.
--> _____________________________________________________________________
3. It usually takes her 20 minutes each day to put her makeup on.
--> _____________________________________________________________________
--> _____________________________________________________________________
5. They spent their whole week identifying the problem in the production line.
--> _____________________________________________________________________
→ It …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
Dưới đây là 10 câu hỏi tiếng Anh mà bạn có thể thêm vào, đã được đánh số từ 11 đến 20:
→ It …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
→ She …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
→ He …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
→ It …………………………………………………………………….
Câu ở dạng bị động
1. Lý thuyết
2. Bài tập:
1. Companies make boxes out of cardboard because it’s a cheap material.
Boxes _____________________________________________.
2. Builders won’t use concrete as much in the future.
Concrete ___________________________________________.
3. A company called Dupont developed nylon in the 1930s.
Nylon _____________________________________________.
4. The builders have broken the glass window.
The glass window ___________________________________.
5. People will recycle plastic more in the future.
Plastic ____________________________________________.
6. Someone discovered rubber many years ago in South America.
Rubber ___________________________________________.
7. People burn wood to heat buildings.
Wood ____________________________________________.
14. The artist will paint a new mural in the city center.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
I. KIẾN THỨC
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như: who, which, that,
whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để thay
thế và bổ nghĩa cho danh từ phía trước nó:
Who: Thay thế cho danh từ chỉ người, who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau who là
một V
Whom: Bổ sung cho danh từ chỉ người, whom làm tân ngữ trong câu. Đằng sau whom là một
mệnh đề (S +V)
Whose: Thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước. Đằng sau whose là
một mệnh đề (S+V)
Which: Thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Which thường làm chủ ngữ
hoặc tân ngữ trong câu. Sau which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V)
That: Thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất. That hay
thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.
When: Mệnh đề chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề
Where: Mệnh đề chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề
II. BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU DÙNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1. The man is her father. You met him last week.
➔ ………………………………………………………………………..
4. Linda bought a new phone yesterday. I can use it to send and receive message.
➔ ………………………………………………………………………..
5. My best friend can compose songs. Ly sings folk songs very well.
➔ ………………………………………………………………………..
➔ ………………………………………………………………………..
➔ ………………………………………………………………………..
8. I have just bought some books about astronomy. I’m very interested in it.
➔ ………………………………………………………………………..
➔ ………………………………………………………………………..
10. The new stadium will be opened next month. The stadium holds 90000 people.
➔ ………………………………………………………………………………………………….
➔ ………………………………………………………………………..
➔ …………………………………………………………………………
➔ ………………………………………………………………………..
14.They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
➔ …………………………………………………………………………………………………
15. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife
➔ ……………………………………………………………………………………………
16. The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.
➔
………………………………………………………………………………………………………
………..
17. The botanist will never forget the day. He found a strange plant on that day.
➔ ………………………………………………………………………………………….
18. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.
➔
……………………………………………………………………………………………………..
19. Carta has a sister. Her sister’s name is Juma.
➔ ………………………………………………………………………..
Dưới đây là bảng so sánh cách dùng của các từ “although”, “though”, “even though”, “despite”,
và “in spite of” cùng với một số ví dụ:
Từ/ Cụm
Cách dùng Ví dụ
từ
Đứng trước danh từ hoặc động từ Despite the rain, we went for
Despite
nguyên thể có “ing” (Ving) a walk.
Nếu chủ ngữ (subject) cả hai câu giống nhau -> despite/in spite of + Ving
Nếu chủ ngữ hai câu khác nhau -> despite/ in spite of + N
Ví dụ:
1.2. Although it was raining, we still went to school (in spite of) (rain (v,n) đổ mưa, cơn
mưa)
Was: Verb
Silly: adj
(in spite of) In spite of the silly story, I enjoyed the film
(although)
6. I got very wet in the rain. I was only out for five minutes.
(despite) …........................................................................
(although) …........................................................................
(despite) …........................................................................
Because Because of
Ví dụ “She passed the exam because she “I pass the essay because of
Because Because of
2. Bài tập
CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH
1. Lý thuyết
Trong đó:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
adj: Tính từ
Ví dụ:
2. Bài tập