THE PRESENT PERFECT TENSE-MORE EXERCISES
THE PRESENT PERFECT TENSE-MORE EXERCISES
THE PRESENT PERFECT TENSE-MORE EXERCISES
PHẦN I. LÝ THUYẾT
1. Cách dùng
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi
nào
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
2. Cấu trúc
– S = I/ We/ You/
They + have
– S = He/ She/ It +
has
Phủ định S + haven’t/ hasn’t Eg: We haven’t met each other for a long time.
(-) + VpII
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời
Trong đó: gian dài rồi.)
– haven’t = have
not
already rồi
ever đã từng
for + N – quãng thời gian trong khoảng (for a year, for a long time, …)
so far = until now = up to now = up to the present cho đến bây giờ
Vị trí trạng từ đứng trong câu cũng là một dấu hiệu giúp bạn nhận biết được đâu là thì hiện
tại hoàn thành.
- Những trạng từ như: already, never, ever, just đứng sau “have/ has” và đứng trước
động từ phân từ II. Ngoài ra, từ already còn có thể đứng ở cuối của câu.
Eg: My son has just done my homework. (Con trai tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.)
- Yet: thường đứng ở cuối câu, và xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi nghi vấn.
Eg: My sister hasn’t told me about you yet. (Chị gái tôi vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- Những trạng từ như: so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/
during/ over + the past/ last + thời gian: Có vị trí linh động trong câu. Nó có thể đứng
đầu hoặc cuối câu.
Eg: She has seen this film recently. (Cô ấy đã xem bộ phim này gần đây.)
2. has he written
3. have travelled
4. haven’t given
5. hasn’t seen
6. have been
7. has rained
8. have met
9. have walked
Task 2. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc.
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
→ ………………………………………………………………………………………………………
→ ………………………………………………………………………………………
→ ………………………………………………………………………………
→ ……………………………………………………………………………………………
→ …………………………………………………………………
đáp án
1. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)
2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)
3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại
thức ăn này.)
4. She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)
5. I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết
nào hay như vậy.)
Task 3. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
1. cutted ⇒ cut
đáp án
2. working ⇒ worked
3. haven’t ⇒ hasn’t
4. eat ⇒ eaten
5. hasn’t ⇒ haven’t
6. (Ko sai)
7. since ⇒ for
8. since ⇒ for
9. for ⇒ since
A. takes B. took
A. has B. gets
C. is D. has got
C. chased D. chases
C. did D. is doing
đáp án
1. B. have been
2. A. takes
3. A. has
4. B. has chased
5. was doing
2. _________ in Vietnam?
C. Worked you
A. haven’t try
B. haven’t tried
C. don’t try
D. didn’t try
4. I _________ his mother since I _________ 5 years old because she was my neighbor.
A. have known – be
C. knew – was
D. knew – were
A. I spoke
C. I didn't spoke
D. I speaked
6. Quan (start) _________ (drive) _________ to work 5 months ago because he (buy)
_________ a car.
A. starts – driving – will buy
A. I come back
B. I came back
A. rised / falled
B. rose / fell
A. has
B. gets
C. is
D. has got
A. is chasing
B. has chased
C. chased
D. chases
Đáp án:
1-C 2-B 3-B 4-B 5-A 6-D 7-D 8-B 9-A 10 - B
Đáp án:
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
3. I have never eaten this kind of food before.
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
→ ____________________________________.
Đáp án:
3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
4. She is the most beautiful girl that Lan has ever seen.
5. Lan has never read such a good book before.
1. She has used the laptop ________ three hours ________ 9 o’clock.
2. How many times have you read the book ________ you bought it?
Đáp án: