chuyen de so nguyen to

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

3

CHUYÊN ĐỀ SỐ NGUYÊN TỐ

A/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT CẦN NHỚ


I/ ĐỊNH NGHĨA
1) Số nguyên tố là những số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước số là 1 và chính nó.
Ví dụ: 2, 3, 5, 7 11, 13,17, 19....
2) Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước.
Ví dụ: 4 có 3 ước số: 1 ; 2 và 4 nên 4 là hợp số.
3) Các số 0 và 1 không phải là só nguyên tố cũng không phải là hợp số
4) Bất kỳ số tự nhiên lớn hơn 1 nào cũng có ít nhất một ước số nguyên tố
II/ MỘT SỐ ĐỊNH LÝ CƠ BẢN
1) Định lý 1: Dãy số nguyên tố là dãy số vô hạn
Chứng minh:
Giả sử chỉ có hữu hạn số nguyên tố là p1; p2; p3; ....pn. trong đó pn là số lớn nhất
trong các nguyên tố. Xét số N = p1 p2 ...pn +1 thì N chia cho mỗi số nguyên tố pi (i = 1, n)
đều dư 1 (1)
Mặt khác N là một hợp số (vì nó lớn hơn số nguyên tố lớn nhất là pn) do đó N phải
có một ước nguyên tố nào đó, tức là N chia hết cho một trong các số pi (i = 1, n). (2)
Ta thấy (2) mâu thuẫn (1).
Vậy không thể có hữu hạn số nguyên tố.
2/ Định lý 2:
Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra thừa số nguyên tố một cách duy
nhất (không kể thứ tự các thừa số).
Chứng minh:
* Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra thừa số nguyên tố:
Thật vậy: giả sử điều khẳng định trên là đúng với mọi số m thoả mãn: 1< m < n
ta chứng minh điều đó đúng với mọi n.
Nếu n là nguyên tố, ta có điều phải chứng minh.
Nếu n là hợp số, theo định nghĩa hợp số, ta có: n = a.b (với a, b < n)
Theo giả thiết quy nạp: a và b là tích các thừa số nhỏ hơn n nên n là tích cuả các
thừa số nguyên tố.
* Sự phân tích là duy nhất:
Giả sử mọi số m < n đều phân tích được ra thừa số nguyên tố một cách duy nhất, ta
chứng minh điều đó đúng với n:
Nếu n là số nguyên tố thì ta được điều phải chứng minh.
THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4

Nếu n là hợp số: Giả sử có 2 cách phân tích n ra thừa số nguyên tố khác nhau:
n = p.q.r....
n = p’.q’.r’....
Trong đó p, q, r ..... và p’, q’, r’.... là các số nguyên tố và không có số nguyên tố nào
cũng có mặt trong cả hai phân tích đó (vì nếu có số thoả mãn điều kiện như trên, ta có thể
chia n cho số đó lúc đó thường sẽ nhỏ hơn n, thương này có hai cách phân tích ra thừa số
nguyên tố khác nhau, trái với giả thiết của quy nạp).
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả thiết p và p’ lần lượt là các số nguyên tố nhỏ
nhất trong phân tích thứ nhất và thứ hai.
Vì n là hợp số nên n’ > p2 và n > p’2
Do p = p’ => n > p.p’
Xét m = n - pp’ < n được phân tích ra thừa số nguyên tố một cách duy nhất ta
thấy:
p | n => p | n – pp’ hay p | m
p’| n => p’| n – pp’ hay p’| m
Khi phân tích ra thừa số nguyên tố ta có:
m = n - pp’ = pp ’ . P.Q ... với P, Q ∈ P ( P là tập các số nguyên tố)
 pp’ | n = pp’ | p.q.r ... => p’ | q.r ... => p’ là ước nguyên tố của q.r ...
(Chú ý: kí hiệu p | n là n chia hết cho p)
Mà p’ không trùng với một thừa số nào trong q,r ... (điều này trái với gỉa thiết quy
nạp là một số nhỏ hơn n đều phân tích được ra thừa số nguyên tố một cách duy nhất).
Vậy, điều giả sử không đúng, n không thể là hợp số mà n phải là số nguyên tố
(Định lý được chứng minh).
III/ CÁCH NHẬN BIẾT SỐ NGUYÊN TỐ
Cách 1:
Chia số đó lần lượt cho các nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7...
Nếu có một phép chia hết thì số đó không nguyên tố.
Nếu thực hiện phép chia cho đến lúc thương số nhỏ hơn số chia mà các phép chia
vẫn có số dư thì số đó là nguyên tố.
Cách 2:
Một số có hai ước số lớn hơn 1 thì số đó không phải là số nguyên tố
Cho học sinh lớp 6 học cách nhận biết 1 số nguyên tố bằng phương pháp thứ nhất
(nêu ở trên), là dựa vào định lý cơ bản:
Ước số nguyên tố nhỏ nhất của một hợp số a là một số khôngvượt quá a.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


5

Đặc biệt: Với dãy 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 nên cho học sinh học thuộc, tuy
nhiên khi găp 1 số a nào đó (a < 100) muốn xét xem a là số nguyên tố hay hợp số ta thử a
có chia hết cho 2; 3; 5; 7 hay không.
+ Nếu a chia hết cho 1 trong 4 số đó thì a là hợp số.
+ Nếu a không chia hết cho số nào đó trong 4 số trên thì a là số nguyên tố.
Với quy tắc trên trong một khoản thời gian ngắn, với các dấu hiệu chia hết thì học
sinh nhanh chóng trả lời được một số có hai chữ số nào đó là nguyên tố hay không.
Hệ quả:
Nếu có số a > 1 không có một ước số nguyên tố nào từ 2 đến a thì a là một
nguyên tố.
(Do học sinh lớp 6 chưa học khái niệm căn bậc hai nên ta không đặt vấn đề chứng
minh định lý này, chỉ giới thiệu để học sinh tham khảo.).
IV/ SỐ CÁC ƯỚC SỐ VÀ TỔNG CÁC ƯỚC SỐ CỦA MỘT SỐ
Giả sử: A = p1X1 . p2X2 ......pnXn
Trong đó: pi ∈ P ; xi ∈ N ; i = 1, n
a) Số các ước số của A tính bằng công thức:
T(A) = (x1 + 1)(x2 + 1) .....(xn + 1)
Ví dụ: 30 = 2.3.5 thì T(A) = (1 + 1)(1 + 1)(1 + 1) = 8
Thật vậy: Ư(30) ={ 1;2;3;5;6;10;15;30}
Ư(30) có 8 phân tử
Ứng dụng: Có thể không cần tìm Ư(A) vẫn biết A có bao nhiêu ước thông qua việc
phân tích ra thừa số nguyên tố.
3100 có (100 + 1) = 101 ước
1 000 000 000 = 109 = 29.59 có (9 + 1)(9+1) = 100 ước
Ý nghĩa: Khi thông báo cho học sinh cách tính số ước của một số các em có thể tin
tưởng khi viết một tập hợp ước của một số và khẳng định đã đủ hay chưa.
V/ HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU
1- Hai số tự nhiên được gọi là nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi chúng có ước
chung lớn nhất (ƯCLN) bằng 1.
a, b nguyên tố cùng nhau <=> (a,b) = 1 a,b ∈ N
2- Hai số tự nhiên liên tiếp luôn nguyên tố cùng nhau
3- Hai số nguyên tố khác nhau luôn nguyên tố cùng nhau
4- Các số a,b,c nguyên tố cùng nhau <=> (a,b,c) = 1
5- a,b,c nguyên tố sánh đôi khi chúng đôi một nguyên tố cùng nhau
a,b,c nguyên tố sánh đôi <=> (a,b) = (b,c) = (c,a) = 1

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


6

VI/ MỘT SỐ ĐỊNH LÝ ĐẶC BIỆT


1) Định lý Đirichlet
Tồn tại vô số số nguyên tố p có dạng:
p = ax + b (x ∈ N, a, b là 2 số nguyên tố cùng nhau).
Việc chứng minh định lý này khá phức tạp, trừ một số trường hợp đặc biệt.
Ví dụ: Chứng minh rằng có vô số số nguyên tố dạng: 2x – 1; 3x – 1; 4x + 3; 6x + 5.....
2) Định lý Tchebycheff
Trong khoảng từ số tự nhiên n đến số tự nhiên 2n có ít nhất một số nguyên tố
(n > 2).
3) Định lý Vinogradow
Mọi số lẻ lớn hơn 33 là tổng của 3 số nguyên tố.
Các định lý 2 và 3 ta có thể giới thiệu cho học sinh tham khảo và sử dụng để giải
một số bài tập.
B/ CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
Dạng 1: Sử dụng phương pháp phân tích thành thừa số
Bài 1. Tìm n ∈ N * để:
a) n 4 + 4 là số nguyên tố. b) n 2003 + n 2002 + 1 là số nguyên tố.

Lời giải
a) Ta có:
n 4 + 4 = ( n4 + 4n 2 + 4) − 4n2 = ( n 2 + 2) 2 − (2n )2 = ( n 2 + 2 + 2 n)(n 2 + 2 − 2n ) .
Nếu n 4 + 4 là số nguyên tố thì n 2 − 2n + 2 = 1 ⇔ n = 1 .
Thử lại: Với n = 1 thì n 4 + 4 = 5 là số nguyên tố.
Vậy, với n=1 thì n 4 + 4 là số nguyên tố.
b) Ta có: n2003 + n 2002 + 1 = n 2 (n 2001 − 1) + n(n 2001 − 1) + n 2 + n + 1 .
Với n > 1 ta có:
n 2001 − 1 n3 −1 n 2 + n +1 do đó: n 2003 + n 2002 + 1  n 2 + n + 1 và n 2 + n + 1 > 1 nên

n 2003 + n 2002 + 1 là hợp số.


Với n = 1 thì n 2003 + n 2002 + 1 = 3 là số nguyên tố.
Bài 2.
a) Tìm các số nguyên số p để 2p + 1 là lập phương của một số tự nhiên.
b) Tìm các số nguyên tố p để 13p + 1 là lập phương của một số tự nhên.
Lời giải
a) Giả sử 2 p + 1 = n 3 (với n ∈ N ); n là số lẻ nên n = 2m + 1 ( m ∈ N ), khi đó
2 p + 1 = (2 m + 1)3 ⇒ p = m(4m 2 + 6m + 3) .

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


7

Vì p là số nguyên tố nên m = 1 , suy ra p = 13 .


Thử lại: 2 p + 1 = 2.13 + 1 = 27 = 33 . Vậy p = 13 .
b) Giả sử 13 p + 1 = n 3 ( n ∈ N ); p ≥ 2 suy ra n ≥ 3 .
13 p + 1 = n 3 ⇒ 13 p = (n − 1)(n2 + n + 1) .
13 và p là các số nguyên tố, mà n − 1 > 1 và n 2 + n + 1 > 1 nên n − 1 = 13 hoặc
n −1 = p .
i) Với n − 1 = 13 thì n = 14 , khi đó 13 p = n3 − 1 = 2743 ⇒ p = 211 là số nguyên tố.
ii) Với n − 1 = p thì n 2 + n + 1 = 13 ⇒ n = 3 , khi đó p = 2 là số nguyên tố.
Vậy với p = 2, p = 211 thì 13p + 1 là lập phương của một số tự nhiên.
Bài 3. Tìm tất cả các số nguyên tố x, y thỏa x − 2 y = 1 .
2 2

Lời giải
Giả sử x, y là các số nguyên tố thỏa: x − 2 y 2 = 1 . Khi đó x 2 = 2 y 2 + 1 , suy ra x là số lẻ, đặt
2

x = 2n + 1(n ∈ N *) . Ta có:
(2 n + 1) 2 = 2 y 2 + 1 ⇒ 4n 2 + 4n + 1 = 2 y 2 + 1 ⇒ y 2 = 2( n 2 + n) 2 ⇒ y  2 , mà y là số nguyên tố nên
suy ra y = 2.
Với y = 2, ta có x = 3 .
Thử lại với x = 3 , y = 2 thì x 2 − 2 y 2 = 1 .
Bài 4. Tìm các số nguyên tố x, y, z thỏa x y + 1 = z .
Lời giải
Vì x, y là các số nguyên tố nên x ≥ 2, y ≥ 2 suy ra z ≥ 5 .
z là số nguyên tố lẻ nên x y là số chẵn suy ra x = 2, khi đó z = 2 y + 1 .
Nếu y lẻ thì 2 y + 13 , suy ra z  3 , vô lí. Vậy y chẵn, suy ra y=2, z = 22 + 1 = 5 .
Vậy các số nguyên tố cần tìm là x = y = 2; z = 5.

Bài 5. Chứng minh rằng nếu 1 + 2 + 4 ( n ∈ N *) là số nguyên tố thì n = 3k với k ∈ N .


n n

Lời giải
Đặt n = 3k.m với (m, 3)=1. Giả sử m > 1, xét hai trường hợp:
i) m = 3l + 1(l ∈ N *) . Ta có:
k k k
1 + 2 n + 4n = 1 + 23 (3l +1) + 43 (3l +1)
= 1 + a(3l +1) + a (6l +2) , (với a = 23 ), suy ra
1 + 2 n + 4n = a( a 3l − 1) + a 2 (a 6 l − 1) + a 2 + a + 1 a 2 + a + 1 ⇒ 1 + 2 n +4n là hợp số.
ii) m = 3l + 2,(l ∈ N *) . Ta có:
k k
(3l + 2) (3l + 2)
1 + 2 n + 4n = 1 + 2 3 + 43 = 1 + a3l + 2 + a 6l + 4 = a (a 6 l +3 −1) + a 2 (a 3l −1) + a 2 + a + 1 a 2 + a + 1
k
(với a = 23 ).

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


8

Suy ra 1 + 2 n + 4n là hợp số.


Vậy m = 1 tức là n = 3k.
Bài 6. Cho a, b, c, d ∈ N * thỏa mãn ab = cd . Chứng minh rằng: A = a n + b n + c n + d n là hợp
số với mọi n ∈ N .
Lời giải
Giả sử (a, b) = t, khi đó: a = ta1 , c = tc1 với (a1 , c1 ) = 1 .
Từ ab = cd suy ra a1b = c1d ⇒ b  c1 .
Đặt: b = kc1 ⇒ c1d = a1.kc1 ⇒ d = ka1 .

Khi đó: A = a n + bn + c n + d n = t n a1n + k n c1n + t nc1n + k n a1n = (k n + t n )( a1n + c1n ) .


Vì k , t , a1 , c1 ∈ N * nên A là hợp số.
n(n + 1)
Bài 7. Tìm tất cả các số nguyên tố p dạng − 1 ( n ≥ 1).
2
Lời giải
Ta có:
n(n + 1) n 2 + n − 2 (n − 1)( n + 2)
p= −1 = = .
2 2 2
Với n = 2 ta có p = 2.
Với n = 3 ta có p = 5.

Với n > 3 thì n 1  1 và n+2 >1 nên p là hợp số.


2
n(n + 1)
Vậy với n = 2, n = 3 thì p là số nguyên tố có dạng −1 .
2
ab
Bài 8. Tìm tất cả các số có hai chữ số ab sao cho là số nguyên tố.
a −b
Lời giải
Vì a,b có vai trò như nhau nên có thể giả sử a > b.
ab
Giả sử = p với p là số nguyên tố.*
a −b

Suy ra ab p ⇒ a  p hoặc b  p ⇒ p ∈ 2,3,5, 7 .

a + p = p 2 a = p 2 − p
Từ * ta có ab = ap - bp (a + p)( p − b) = p 2 ⇔  ⇔
p −b =1 b = p − 1
Với p = 2 ta có ab = 21 hoặc ab = 12 .
Với p = 3 ta có ab = 62 hoặc ab = 26 .
Với p = 5 và p = 7 ta có a có 2 chữ số (loại).
Vậy các số ab cần tìm là 12, 21, 26, 62.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


9

Bài 9. Cho các số p = b + a , q = a + c, r = c + b là các số nguyên tố ( a, b, c ∈ N * ). Chứng


c b a

minh rằng ba số p, q, r có ít nhất hai số bằng nhau.


Lời giải
Ba số a, b, c có ít nhất hai số có cùng tính chẵn lẻ.
Giả sử a,b cùng chẵn hoặc cùng lẻ, khi đó p = b c + a là số nguyên tố chẵn, vậy p = 2.
Từ đó suy ra a = b = 1; q = c + 1 và r = c + 1 nên q = r.
Bài 10.
a) Cho 2 k + 1 là số nguyên tố (gọi là nguyên tố Fermat). Chứng minh rằng k = 0 hoặc k =
2n.
b) Cho 2k - 1 là số nguyên tố (gọi là số nguyên tố Mersenne). Chứng minh rằng k là số
nguyên tố.
Lời giải
a) Giả sử phản chứng rằng k > 0 và k ≠ 2 n với mọi n.
Khi đó k = 2n . t, với t lẻ > 1. Vô lí với 2 k + 1 là số nguyên tố.
Vậy k = 0 hoặc k = 2n.
m
b) Giả sử k = m . t với 1 < t <k, khi đó 2k - 1 = 2t − 1 2t − 1 ⇒ 2k − 1 là hợp số vì 2t -1 >1.

Vậy k là số nguyên tố.


Dạng 2: Tìm số nguyên tố p thỏa mãn điều kiện cho trước
* Trong n số nguyên liên tiếp có một và chỉ một số chia hết cho n.
* Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng 4n ± 1 .
* Mọi số nguyên tố lớn hơn 3 đều có dạng 3k ± 1 .
* Mọi số nguyên tố lớn hơn 3 đều có dạng 6n ± 1 .
Chứng minh:
*) Gọi m là số nguyên tố lớn hơn 2
Mỗi số tự nhiên khi chia cho 4 có một trong các số dư 0, 1, 2, 3 do đó mọi số tự nhiên đều viết được
dưới dạng 4n – 1; 4n ; 4n + 1; 4n + 2 .
Do m là số nguyên tố lớn hơn 2 nên không thể chia hết 2 do đó m không có dạng 4n và 4n + 2.
Vậy mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đề có dạng: 4n ± 1
Không phải mọi số có dạng 4n ± 1 đều là số nguyên tố.
Chẳng hạn 4. 4 - 1 = 15 không là số nguyên tố .
*) Gọi m là số nguyên tố lớn hơn 3
Mỗi số tự nhiên khi chia cho 6 có một trong các số dư 0, 1, 2, 3, 4, 5 do đó mọi số tự nhiên đều viết
được dưới dạng 6n – 1; 6n ; 6n + 1; 6n + 2 ; 6n + 3
Do m là số nguyên tố lớn hơn 3 nên không thể chia hết 2 và 3 do đó m không có dạng 4n và 6n; 6n
+ 2; 6n + 3.
Vậy mọi số nguyên tố lớn hơn 3 đề có dạng: 6n ± 1 .
Không phải mọi số có dạng 6n ± 1(n ∈ N ) đều là số nguyên tố.
Chẳng hạn 6. 4 + 1 = 25 không là số nguyên tố.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


10

Ví dụ minh họa:
Bài 1. Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho p + 2 và p + 4 là các số nguyên tố.
Lời giải
Với p = 2 thì p + 2 = 4 và p + 4 = 6 không phải là các số nguyên tố.
Với p = 3 thì p + 2 = 5 và p + 4 = 7 là các số nguyên tố.
Với p > 3 mà p là số nguyên tố nên p có dạng p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2
Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 3 = 3 3k + 1 3 không là số nguyên tố.

Nếu p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 6 = 3 3k + 2  3 không là số nguyên tố;

Vậy với p = 3 thì p + 2 và p + 4 là số nguyên tố.


Bài 2. Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho p + 2; p + 6; p + 8; p + 14 đều là các số nguyên tố.
Lời giải
Trường hợp 1: p = 5k mà p nguyên tố nên p = 5, khi đó:
p + 2 = 7; p + 6 = 11; p + 8 = 13; p + 14 = 19 đều là số nguyên tố nên p = 5 thỏa mãn bài toán.
Trường hợp 2: p = 5k + 1, khi đó: p + 14 = 5k + 15 = 5(k + 3) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và (p + 14)
nên p + 14 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 1 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Trường hợp 3: p = 5k + 2, khi đó: p + 8 = 5k + 10 = 5(k + 2) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và (p + 10)
nên p + 10 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 2 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Trường hợp 4: p = 5k + 3, khi đó: p + 2 = 5k + 5 = 5(k + 1) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và (p + 2)
nên p + 2 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 3 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Trường hợp 5: p = 5k + 4, khi đó: p + 6 = 5k + 10 = 5(k + 2) có ít nhất là 3 ước 1, 5 và (p + 6)
nên p + 6 không là số nguyên tố.
Vậy với p = 5k + 4 không có tồn tại p nguyên tố thỏa mãn bài toán
Do đó p = 5 là số cần tìm.
Bài 3. Tìm tất cả các giá trị của số nguyên tố p để: p + 10 và p + 14 cũng là số nguyên tố.
Lời giải
+ Nếu p = 3 thì p + 10 = 3 + 10 = 13
và p + 14 = 3 + 14 = 17 đều là các số nguyên tố
 p = 3 là giá trị cần tìm
+ Nếu p ≠ 3 => p có dạng 3k + 1 hoặc dạng 3k – 1
* Nếu p = 3k + 1 thì p + 14 = 3k + 15 = 3(k + 5) : 3
* Nếu p = 3k – 1 thì p + 10 = 3k + 9 = 3(k + 3) : 3
Vậy nếu p ≠ 3 thì hoặc p + 10 hoặc p + 14 là hợp số.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


11

=> không thỏa mãn bài ra


Do đó: giá trị duy nhất cần tìm là: p = 3
Bài 4. Tìm k để trong 10 số tự nhiên liên tiếp: k + 1; k +2; k +3;....k +10 có nhiều số nguyên
tố nhất.
Lời giải
Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét: Trong 10 số tự nhiên liên tiếp, có 5 số
chẵn và 5 số lẻ (trong 5 số chẵn, có nhiều nhất là 1 số nguyên tố chẵn là 2).
Vậy: trong 10 số đó có không quá 6 số nguyên tố
+) Nếu k = 0, từ 1 đến 10 có 4 số nguyên tố: 2; 3; 5; 7
+) Nếu k = 1 từ 2 đến 11 có 5 số nguyên tố: 2; 3; 5; 7; 11
+) Nếu k > 1 từ 3 trở đi không có số chẵn nào là số nguyên tố. Trong 5 số lẻ liên tiếp,
ít nhất có 1 số là bội số của 3 do đó, dãy sẽ có ít hơn 5 số nguyên tố.
Vậy với k = 1, dãy tương ứng: k + 1; k + 2, ..... k + 10 có chứa nhiều số nguyên tố
nhất (5 số nguyên tố).
Bài 6. Tìm tất cả các số nguyên tố p để: 2p + p2 cũng là số nguyên tố
Giải:
Xét hai trường hợp:
+) p ≤ 3 <=> p = 2 hoặc p = 3
* Nếu p = 2 => 2p + p2 = 22 + 22 = 8 ∉ P
* Nếu p = 3 => 2p + p2 = 22 + 32 = 17 ∈ P
+) p > 3 ta có 2p + p2=(p2 – 1) + (2p + 1)
vì p lẻ => (2p + 1)  3
và p2 – 1 = (p + 1)(p – 1)  3 => 2p + p2 ∉ P
Vậy: Có duy nhất 1 giá trị p = 3 thoả mãn bài ra.
Bài 7. Tìm tất cả các số nguyên tố sao cho: p | 2p + 1
Giải:
Vì p ∈ P ,p | 2p + 1 => p ≠ 2
Ta thấy: 2 |p vì p ≠ 2
Theo định lý Fermatm ta có: p | 2p-1 – 1
Mà p | 2p + 1 (giả thiết) => p | 2.2p-1 – 2 + 3
=> p | 2(2p-1 – 1) + 3
=> p | 3 [vì p | 2(2p-1 – 1)]
Vì p ∈ P p | 3 => p = 3
Vậy: p = 3 là số nguyên tố thoả mãn tính chất p | 2p + 1
Tóm lại:
Các bài toán thuộc dạng: Tìm số nguyên tố thoả mãn các điều kiện cho trước là loại
toán không khó trong các loại bài toán về số nguyên tố. Qua loại toán này, giáo viên cần cố
THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12

gắng trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản nhất về số nguyên tố. Đặc biệt giúp học
sinh nắm vững: Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất và nhỏ nhất của tập số nguyên tố.
Dựa vào cách viết số nguyên tố dạng a.x + b, (a,b) = 1. Rèn kỹ năng xét các trường
hợp có thể xảy ra, phương pháp loại trừ các trường hợp dẫn đến điều vô lý.
Qua dạng toán này, giáo viên cần giúp học sinh rèn luyện tư duy lôgic, tư duy sáng
tạo, tính tích cực chủ động khi làm bài.
Dạng 3: Nhận biết số nguyên tố, sự phân bố số nguyên tố trong N
Bài 1: Cho p là số nguyên tố và một trong 2 số 8p +1 và 8p-1 là 2 số nguyên tố, hỏi số thứ 3
(ngoài 2 số nguyên tố, số còn lại) là số nguyên tố hay hợp số?
Lời giải
Với p = 3 ta có 8p + 1 = 25 là hợp số, còn 8p -1 là số nguyên tố.
Với p ≠ 3 ta có 8p -1, 8p, 8p + 1 là 3 số nguyên tố liên tiếp nên có một số chia hết cho 3.
Do p là nguyên tố khác 3 nên 8p không chia hết cho 3,do đó 8p -1 hoặc 8p+1 có một số chia hết
cho 3.
Vậy số thứ 3 ngoài hai số nguyên tố là hợp số.
Bài 2: Nếu p < 5 và 2p + 1 là các số nguyên tố thì 4p + 1 là nguyên tố hay hợp số
Lời giải
Xét 3 số tự nhiên liên tiếp: 4p; 4p + 1; 4p + 2
Trong 3 số ắt có một số là bội của 3
Mà p < 5, p ∈ P nên p có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2
+) Nếu p = 3k + 1 thì 4p = 4(3k + 1) <=> 3Q + 1 = p
và 4p + 2 = 4(3k + 1) + 2 <=> p = 3.Q : 3
Mặt khác: 4p + 2 = 2(2p +1) = 3Q nên 3Q : 3
=> 2(2p + 1) : 3; (2;3) = 1 nên (2p + 1) : 3 (trái với giả thiết)
+) Nếu p có dạng 3k + 2
Khi đó 4p + 1 = 4(3k + 2) + 1 = 12k + 9 = 3M : 3
=> 4p + 1 là hợp số
Vậy trong 3 số ắt có một số là bội của 3.
Bài 3: Trong dãy số tự nhiên có thể tìm được 1997 số liên tiếp nhau mà không có số
nguyên tố nào hay không ?
Giải:
Chọn dãy số:
a1 = 1998! + 2 a1 : 2
a2 = 1998! + 3 a2 : 3
a3 = 1998! + 4 a3 : 4
.................... ...........
a1997 = 1998! + 1998 a1997 : 1998
THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13

Như vậy: Dãy số a1; a2; a3; ..... a1997 gồm có 1997 số tự nhiên liên tiếp không có số nào
là số nguyên tố.
Bài tập số 4: (Tổng quát bài số 3)
Chứng minh rằng có thể tìm được 1 dãy số gồm n số tự nhiên liên tiếp (n > 1) không
có số nào là số nguyên tố ?
Giải:
Ta chọn dãy số sau:
a1 = (n+1)! + 2 a1:2 a1>2 nên a1 là hợp số
a2 = (n+1)! + 3 a2:3 a2>3 nên a2 là hợp số
....................... .......................
an = (n+1)! + (n+1) an:(n+1) an > (n+1) nên an là hợp số
Dãy a1; a2; a3; .....an ở trên sẽ gồm có n số tự nhiên liên tiếp trong đó không có số nào
là số nguyên tố cả.
Tóm lại:
Qua các bài toán dạng: Nhận biết số nguyên tố, sự phân biệt số nguyên tố trong N,
giáo viên cần giúp cho học sinh hướng suy nghĩ để chứng minh hoặc xem xét 1 số có phải
là số nguyên tố hay không? Thông qua việc phân tích và xét hết khả năng có thể xảy ra,
đối chiếu với giả thiết và các định lý, hệ quả đã học để loại bỏ các trường hợp mâu thuẫn.
Bài tập số 3 là bài tập tổng quát về sự phân bố số nguyên tố trong N. Qua đó giáo viên cho
học sinh thấy được sự phân bố số nguyên tố “càng về sau càng rời rạc”. Từ bài toán này có
thể phát triển thành bài toán khác giúp học sinh rèn luyện kỹ xảo chứng minh.
Dạng 4: Các bài toán chứng minh số nguyên tố
Bài 1: Chứng minh rằng: (p – 1)! chia hết cho p nếu p là hợp số, không chia hết cho p nếu
p là số nguyên tố.
Lời giải
+) Xét trường hợp p là hợp số:
Nếu p là hợp số thì p là tích của các thừa số nguyên tố nhỏ hơn p và số mũ các
luỹ thừa này không thể lớn hơn số mũ của chính các luỹ thừa ấy chứa trong (p – 1)!.
Vậy: (p – 1) !: p (điều phải chứng minh).
+) Xét trường hợp p là số nguyên tố:
Vì p ∈ P => p nguyên tố cùng nhau với mọi thừa số của (p –1)!
(vì p > p-1 => (p – 1)! : p (điều phải chứng minh)
Bài 2: Cho 2m – 1 là số nguyên tố
Chứng minh rằng m cũng là số nguyên tố.
Lời giải
Giả sử m là hợp số => m = p.q ( p, q ∈ N; p, q > 1)

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


14

Khi đó: 2m – 1 = 2p,q - 1 = (2p)q – 1


= (2p – 1)(2p(q-1) + 2p(q-2) + .....+ 1)
vì p > 1 (giả thiết) của điều giả sử => 2p – 1 > 1
và (2p(q-1) + 2p(q-2) + .....+ 1) > 1
Dẫn đến 2m – 1 là hợp số (trái với giả thiết 2m –1 là số nguyên tố)
 Điều giả sử không thể xảy ra.
Vậy m phải là số nguyên tố (điều phải chứng minh)
Bài 3: Chứng minh rằng: mọi ước nguyên tố của 1994! – 1 đều lớn hơn 1994.
Lời giải
Gọi p là ước số nguyên tố của (1994! – 1)
Giả sử p ≤1994 => 1994. 1993 ..... 3. 2. 1 : p
<=> 1994! : p
mà (1994! – 1) : p => 1 : p (vô lý)
Vậy: p không thể nhỏ hơn hoặc bằng 1994 hay p > 1994 (điều phải chứng minh).
Bài 4: Chứng minh rằng: n > 2 thì giữa n và n! có ít nhất 1 số nguyên tố (từ đó suy ra có vô
số số nguyên tố).
Lời giải
Vì n > 2 nên k = n! – 1 > 1, do đó k có ít nhất một ước số nguyên tố p.
Ta chứng minh p > n .Thật vậy: nếu p ≤ n thì n! : p
Mà k : p => (n! – 1) : p.Do đó: 1 : p (vô lý)
Vậy: p > n=>n < p < n! – 1 < n! (Điều phải chứng minh)
Dạng 5: Có bao nhiêu số nguyên tố dạng ax + b (với x ∈ N và (a,b) = 1)

Bài 1: Chứng minh rằng: có vô số số nguyên tố có dạng: 3x – 1 (x<1)


Giải:
Giáo viên gợi ý và hướng dẫn học sinh để học sinh tự rút ra nhận xét:
Mọi số tự nhiên không nhỏ hơn 2 có 1 trong 3 dạng: 3x; 3x + 1; hoặc 3x - 1
+) Những số có dạng 3x (với x>1) là hợp số
+) Xét 2 số có dạng 3x + 1: đó là số (3m + 1) và số (3n + 1)
Xét tích (3m + 1)(3n + 1) = 9mn + 3m + 3n + 1 = 3x + 1
Tích trên có dạng: 3x + 1

+) Lấy một số nguyên tố p có dạng 3x – 1 (với p bất kỳ ε P) ta lập tích của p với
tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn p rồi trừ đi ta có:
M = 2.3.5.7....p – 1 = 3(2.5.7....p) – 1
M có dạng: 3x – 1
Có 2 khả năng xảy ra:

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


15

* Khả năng 1: M là số nguyên tố, đó là số nguyên tố có dạng (3x – 1) > p, bài toán
được chứng minh.
* Khả năng 2: M là hợp số: Ta chia M cho 2, 3, 5,....,p đều tồn tại một số dư khác 0
nên các ước nguyên tố của M đều lớn hơn p, trong các ước này không có số nào có dạng 3x
+ 1 (đã chứng minh trên). Do đó ít nhất một trong các ước nguyên tố của M phải có dạng
3x (hợp số) hoặc 3x + 1....
Vì nếu tất cả có dạng 3x + 1 thì M phải có dạng 3x + 1 (đã chứng minh trên). Do đó,
ít nhất một trong các ước nguyên tố của M phải có dạng 3x + 1, ước này luôn lớn hơn p.
Vậy: Có vô số số nguyên tố dạng 3x – 1.
Bài 2: Chứng minh rằng: Có vô số số nguyên tố có dạng 4x + 3 (với x ∈ N)
Nhận xét: Các số nguyên tố lẻ không thể có dạng 4x hoặc 4x + 2.
Vậy chúng chỉ có thể tồn tại dưới 1 trong 2 dạng
4x + 1 hoặc 4x + 3. Ta sẽ chứng minh có vô số số nguyên tố có dạng 4x + 3
+) Xét tích 2 số có dạng 4x + 1 là: 4m + 1 và 4n + 1
Ta có: (4m + 1)(4n + 1) = 16mn + 4m + 4n + 1
= 4(4mn + m + n) + 1
= 4x +1
Vậy tích của 2 số có dạng 4x + 1 là một số cũng có dạng 4x + 1
+) Lấy một số nguyên tố p bất kỳ có dạng 4x – 1, ta lập tích của 4p với tất cả các số
nguyên tố nhỏ hơn p rồi trừ đi 1 khi đó ta có:
N = 4(2.3.5.7 ..... p) – 1 Có 2 khả năng xảy ra
* Khả năng 1:
N là số nguyên tố => N = 4(2.3.5.7....p) – 1 có dạng 4x – 1.
Những số nguyên tố có dạng 4x – 1 cũng chính là những số có dạng 4x + 3 và bài
toán được chứng minh.
* Khả năng 2:
N là hợp số: Chia N cho 2, 3, 5, ...., p đều được các số dư khác 0 => các ước nguyên
tố của N đều lớn hơn p.
Các ước này không thể có dạng 4x hoặc 4x + 2 (vì đó là hợp số). Cũng không thể
toàn các ước có dạng 4x + 1 vì như thế N phải có dạng 4x + 1. Như vậy trong các ước
nguyên tố của N có ít nhất 1 ước có dạng 4x – 1 mà ước này hiển nhiên lớn hơn p.
Vậy: Có vô số số nguyên tố có dạng 4x – 1 (hay có dạng 4x + 3).
Trên đây là mộ số bài toán chứng minh đơn giản của định lý Đirielet: Có vô số số
nguyên tố dạng ax + b trong đó x∈ N ,(a,b) = 1.
Mục đích của những bài tập dạng này là: Rèn luyện cho học sinh khả năng tư
duy sâu, cách xem xét và kết luận về một vấn đề toán học bằng cách xét hết các khả

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


16

năng có thể xảy ra, dùng những vấn đề toán học đã được chứng minh hoặc đã biết để
loại bỏ các khả năng không thể xảy ra và làm sáng tỏ vấn đề cần phải chứng minh.
Sau khi thành thạo dạng toán này học sinh lớp 6 hiểu được sâu sắc hơn, có khái
niệm rõ ràng hơn. Thế nào là chứng minh một vấn đề toán học và có được những kỹ năng,
kỹ xảo chứng minh cần thiết.
Tuy nhiên, với dạng toán này, ở trình độ lớp 6 các em chỉ giải quyết được
những bài tập ở dạng đơn giản. Việc chứng các bài tập ở dạng này phức tạp hơn, các
em sẽ gặp nhiều khó khăn chứ không thể dễ dàng chứng minh được. Chẳng hạn
chứng minh về vô số số nguyên tố có dạng 4a + 1; 6a + 1......... phức tạp hơn nhiều.
Dạng 6: Áp dụng định lý Fermat
p là số nguyên tố và (a,p) = 1 thì a p −1 ≡ 1 (mod p).
Bài 1. Nhà toán học Pháp Fermat đã đưa ra công thức 22 n + 1 để tìm các số nguyên tố với
mọi n tự nhiên.
1. Hãy tính giá trị của công thức này khi n = 4.
2. Với giá trị này hãy chứng tỏ ba tính chất sau:
a) Tổng hai chữ số đầu và cuối bằng tổng các chữ số còn lại.
b) Tổng bình phương các chữ số là số chính phương.
c) Hiệu giữa tổng các bình phương của hai chữ số đầu và cuối với tổng các bình
phương của các chữ số còn lại bằng tổng các chữ số của số đó.
Lời giải
1. Ta thay n= 4 vào công thức Fermat và được:
4
22 + 1 = 65537 là số nguyên tố.
2.Số nguyên tố 65537 có ba tính chất sau:
a) Tổng hai chữ số đầu và cuối 6+7=13 đúng bằng tỏng ba chữ số còn lại 5+5+3=13.
b) Tổng bình phương các chữ số 62 + 52 + 52 + 32 + 7 2 = 36 + 25 + 25 + 9 + 49 = 144 là số chính
phương vì 144 = 12 2 .
c) Tổng bình phương của hai chữ số đầu và cuối là 62 + 7 2 = 36 + 49 = 85 . Tổng các bình
phương của ba chữ số còn lại là 52 + 52 + 32 = 25 + 25 + 9 = 59 . Tổng các chữ số đó là
6 + 5 + 5 + 3 + 7 = 26 .
Ta nhận thấy rằng 85 − 59 = 26 . Hiệu này đúng bằng tổng các chữ số của số nguyên tố
65537.
10 n+1 4 n+1 4 n +1
Bài 2. Cho n ∈ N * , chứng minh rằng: 2
2
+ 19 và 23 + 32 + 5 là những hợp số.
Lời giải
10 n+1
Ta chứng minh 22 + 19 23 với mọi n ≥ 1 .
Ta có: 210 ≡ 1(mod1) ⇒ 210 n+1 ≡ 2(mod 22) ⇒ 210n +1 = 22k + 2, (k ∈ N ) .
Theo định lý Fermat:
10 n +1 10 n +1
222 ≡ 1(mod 23) ⇒ 22 = 222 k + 2 ≡ 4(mod 23) ⇒ 2 2 + 19 23 .

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


17
10 n+1 10 n+1
Mặt khác: 22 + 19 > 23 nên 22 + 19 là hợp số với mọi n ∈ N * .
4 n+1 4 n +1
Ta chứng minh: 23 + 32 + 511 với mọi n ≥ 1 .
Bài 3. Tìm số nguyên tố p sao cho 2 p + 1 chia hết cho p.
Lời giải
Giả sử p là số nguyên tố thỏa: 2 p + 1 p .
Theo định lý Fermat:
2 p ≡ 2(mod p ) ⇒ 2 p − 2 p ⇒ 3 = (2 p + 1) − (2 p − 2)  p ⇒ p = 3 .
Với p=3 ta có 2 p + 1 = 9 3 .
Bài 4. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng có vô số số tự nhiên n thỏa
n.2n − 1 chia hết cho p.
Lời giải
Ta có 2 p −1 ≡ 1(mod p) , ta tìm n = ( p − 1) sao cho n.2n ≡ 1(mod p ) .
Ta có: n.2 n = m( p − 1).2 m ( p −1) (mod p) ⇒ n.2n ≡ −m ≡ 1(mod p ) ⇒ m = kp − 1, ( k ∈ N *) .
Vậy, với n = (kp − 1)( p − 1), (k ∈ N *) thì n.2n − 1 p .
Bài 5. Cho p là số nguyên tố, chứng minh rằng số 2 p − 1 chỉ có ước nguyên tố có dạng
2 pk + 1 .
Lời giải
Gọi q là ước nguyên tố của 2 p − 1 thì q lẻ, nên theo định lí Fermat:
2q −1 − 1 q ⇒ (2 p − 1, 2q −1 − 1) = 2 ( p, q −1) − 1 q ⇒ q − 1 p , vì nếu (q − 1, p) = 1 thì 1 q , vô lí.
Mặt khác: q-1 chẵn suy ra q − 1 2 p ⇒ q = 2 pk + 1 .
9 p −1
Bài 6. Giả sử p là số nguyên tố lẻ và m = . Chứng minh rằng m là hợp số lẻ không
8
chia hết cho 3 và 3m−1 ≡ 1 (mod m).
Lời giải
3 p − 1 3p +1 3p −1 3p +1
Ta có: m = . = a.b , với a = ,b = .
2 4 2 4
a, b đều là các số nguyên lớn hơn 1 nên m là hợp số.
Mà m = 9 p −1 + 9 p − 2 + ... + 9 + 1 và p lẻ nên m lẻ và m ≡ 1 (mod 3).Theo định lí Fermat, ta
có: 9 p − 9  p .
9p −9
( p,8) = 1 nên 9 p − 9 8 p ⇒ m − 1 p.
8
9 p −1
Vì m − 1 2 nên m − 1 2 p , khi đó: 3m −1 − 132 p − 1 = m . (đpcm).
8
Bài 7. Chứng minh rằng dãy số 2003 + 23k với k = 1, 2,3.... chứa vô hạn số là lũy thừa của
cùng một số nguyên tố.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


18

Lời giải
Giả sử tồn tại số nguyên tố p sao cho:
2003 + 23k = p n (1).
Trong đó k,n là các số nguyên dương nào đó.
Từ (1) dễ thấy p không chia hết cho số nguyên tố 23 nên (p,23)=1.
Theo định lí nhỏ Fermat thì p 22 − 1 chia hết cho 23, suy ra p 22t có dạng p 22 t = 1 + 23s
với mọi số nguyên dương t.
Từ đó p 22t + n = (1 + 23s ) p n = p n + 23s. p n = 2003 + 23k + 23s. p n hay
p 22t + n = 2003 + 23( k + sp n ) với mọi t = 1, 2,3,....
Bài toán được giải đầy đủ khi ta chỉ ra sự tồn tại số nguyên tố p thõa mãn (1). Chẳng hạn:
Với p=2 có 2003 + 23.91 = 212
Với p=3 có 2003 + 23.8 = 37
Với p=4 có 2003 + 23.6 = 2141
Với p=2003 thì tồn tại k theo định lí Fermat thỏa mãn 2003 + 23k = 200323 .
Bài 8. Tìm bảy số nguyên tố sao cho tích của chúng bằng tổng các lũy thừa bậc sáu của bảy
số đó.
Lời giải
Gọi bảy số nguyên tố là p1, p2, p13, ....., p7 .

Ta có: p1 p2 p3 p4 p5 p6 p7 = p16 + p26 + p36 + p46 + p56 + p66 + p76 (*)


Ta cần dùng định lí Fecma nhỏ:
Nếu số nguyên a không chia hết cho 7 thì a 6 ≡ 1(mod 7) .(Có thể chứng minh trực tiếp
điều này thông qua việc biến đổi a 3 = (7 k + r )3 = 7t ± 1 với mọi r thỏa mãn 0 ≤ r ≤ 6 , còn t là
số nguyên)
Giả sử trong bảy số nguyên tố trên có k số khác 7 với 0 ≤ k ≤ 7.
. Nếu k = 0, nghĩa là cả bảy số trên đều bằng 7 thì ta có
7. 7. 7. 7. 7. 7. 7 = 76+ 76+ 76+ 76+ 76+ 76+ 76 thỏa mãn (*).
. Nếu k = 7, nghĩa là cả bảy số trên đều là số nguyên tố khác 7 thì vế trái của (*) không chia
hết cho 7, còn vế phải của (*) chia hết cho 7 theo định lí Fec ma, điều này không xảy ra.
Vậy chỉ xảy ra bảy số nguyên tố trong đề bài đều là 7.
Dạng 7. Các bài toán về hai số nguyên tố cùng nhau
Hai số a và b nguyên tố cùng nhau ƯCLN(a, b) = 1.
Các số a, b, c nguyên tố cùng nhau ƯCLN(a, b, c) = 1.
Các số a, b, c đôi một nguyên tố cùng nhau
ƯCLN(a, b) = ƯCLN(b, c) = ƯCLN(c, a) = 1.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


19

Bài 1. Chứng minh rằng:


a)Hai số tự nhiên liên tiếp (khác 0) là hai số nguyên tố cùng nhau.
b) Hai số lẻ liên tiếp là hai số nguyên tố cùng nhau.
c) 2n + 1 và 3n + 1 ( n ∈ N ) là hai số nhuyên tố cùng nhau.

Lời giải
a) Gọi d ∈ uc (n, n + 1) ⇒ (n + 1) − n  d ⇒ 1 d ⇒ d = 1 . Vậy n và n + 1 là hai số nguyên tố
cùng nhau.
b) Gọi d ∈ uc(2 n + 1, 2n + 3) ⇒ (2n + 3) − (2 n + 1) d ⇒ 2 d ⇒ d ∈ 1, 2 . Nhưng d ≠ 2 vì d

là ước của số lẻ. Vậy d=1.


c) Gọi d ∈ ƯC (2 n + 1, 3n + 1) ⇒ 3(2n + 1) − 2(3n + 1)  d ⇒ 1 d ⇒ 1 d .
Bài 2. Cho a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng hai số sau cũng là hai
số nguyên tố cùng nhau.
a) a và a + b. b) a2 và a + b. c) ab và a + b.
Lời giải
a) Gọi d ∈ ƯC (a, a + b) ⇒ (a + b) − a  d ⇒ b  d . Ta lại có a  d nên d ∈ ƯC (a, b ) , do đó
d = 1(vì a, b là hai số nguyên tố cùng nhau).
Vậy (a, a + b) = 1.
b) Giả sử a2 và a + b cùng chia hết cho số nguyên tố d thì a chia hết cho d, do đó b
cũng chia hết cho d. Như vậy a và b cùng chia hết cho số nguyên tố d, trái với giả
thiết (a, b) = 1.
Vậy a2 và a + b là hai số nguyên tố cùng nhau.
c) Giả sử ab và a + b cùng chia hết cho số nguyên tố d. Tồn tại một trong hai thừa số
a và b, chẳng hạn là a, chia hết cho d, do đó b cũng chia hết cho d, trái với (a, b) = 1.
Vậy (ab, a + b) = 1.
Bài 3. Tìm số tự nhiên n để các số 9n + 24 và 3n + 4 là các số nguyên tố cùng nhau.
Lời giải
Giả sử 9n + 24 và 3n + 4 cùng chia hết cho số nguyên tố d thì
9n + 24 − 3(3n + 4)  d ⇒ 12  d ⇒ d ∈ 2;3 .

Điều kiện để (9n + 24, 3n + 4) = 1 là d ≠ 2 và d ≠ 3 . Hiển nhiên d ≠ 3 vì 3n + 4 không


chia hết cho 3. Muốn d ≠ 2 phải có ít nhất một trong hai số 9n + 4 và 3n + 4 không
chia hết cho 2. Ta thấy:
9n + 4 là số lẻ ⇔ 9n lẻ ⇔ n lẻ,
3n + 4 là số lẻ ⇔ 3n lẻ ⇔ n lẻ.
Vậy điều kiện để (9n + 4, 3n + 4) = 1 là n là số lẻ.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


20

Dạng 8. Giải phương trình nghiệm nguyên nhờ sử dụng tính chất của số nguyên tố
Trong nhiều trường hợp khi giải phương trình nghiệm nguyên dẫn đến việc xét các số
t t
nguyên tố của số dạng n = a + b .
2 2

Một số tính chất của ước số nguyên tố của số n để sử dụng vào giải phương trình:
* Mệnh đề 1. Nếu số nguyên tố p = 2 k + 1 với các số nguyên dương t, k và k lẻ, là ước của
t

t t
số n = a + b thì p là ước số chung của a và b.
2 2

Chứng minh:
+ Giả sử p không là ước số của số a thì p cũng không là ước số của số b
t
p −1
⇒ ( a, p ) = (b, p) = 1 . Theo định lí nhỏ Fermat thì a ≡ 1(mod p) hay a ≡ 1 (mod p).
2 k

t t t
+ Tương tự b ≡ 1 (mod p) suy ra a + b ≡ 2 (mod p) *
2 k 2 k 2 k

t t t t
Mặt khác sử dụng hằng đẳng thức đáng nhớ ta có ( a 2 ) k + (b 2 ) k = ( a 2 + b 2 ).M = n.M trong
đó k lẻ và M là số nguyên.
t t
Theo giả thiết n  p ⇒ (a 2 + b 2 )  p , mâu thuẫn với *.
Tương tự p không là ước của số p thì p không là ước của số a cũng dẫn đến mâu thuẫn. Vậy
số nguyên tố p phải là ước số chung của số a và số b.
* Mệnh đề 2: Giả sử a và b nguyên tố cùng nhau thì mọi ước số nguyên tố lẻ của a2 + b2 chỉ
có dạng 4m + 1 (mà không có dạng 4m + 3) trong đó m là số nguyên dương.
Chứng minh:
+ Xét ước số nguyên tố p = 4m + 3 = 2(2m + 1) +1. Theo mệnh đề 1 nếu p là ước số nguyên tố của n
= a2 + b2 thì p là ước số chung của a và b ⇒ p = 1 , mâu thuẫn. Vì p lẻ nên p chỉ có dạng p = 4m +
1.
+ Ta thử vận dụng các tính chất trên vào giải một số phương trình nghiệm nguyên dưới đây.
Bài 1. Giải phương trình nghiệm nguyên x − y = 7
2 3
(1)
Lời giải
Phương trình (1) ⇔ x 2 + 1 = y 3 + 23 ⇔ x 2 + 1 = ( y + 2)( y 2 − 2 y + 4) (2)
Nếu y chẵn thì vế phải của (2) chia hết cho 4 ⇒ x lẻ, x = 2t + 1 ⇒ x 2 + 1 = 4t 2 + 4t + 2
không chia hết cho 4, mâu thuẫn.
Vậy y là số lẻ, y = 2k + 1 ⇒ y 2 − 2 y + 4 = 4k 2 + 3 nên nó phải có ước số nguyên tố lẻ
dạng 4m + 3 (vì tích các số dạng 4m + 1 lại có dạng 4k + 1). Suy ra x 2 + 1 có ước số nguyên
tố dạng p = 4m + 3, trái với mệnh đề 2.
Vậy phương trình (1) không có nghiệm nguyên.
x2 + y 2
Bài 2.Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( x, y ) sao cho là số nguyên dương và là
x−y
ước số của 1995.
Lời giải
x2 + y 2
Giả sử = k nguyên dương và k là ước số của 1995 = 5.3.7.19 = 5n với n= 3.7.19. Các
x−y
số nguyên tố 3, 7, 19 đều có dạng 2(2m + 1) + 1 = 4m +3

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


21

Gọi ước chung lớn nhất của x, y là d = ( x, y ) thì x = du , y = dv với ( u, v) = 1 .


Theo giả thiết x 2 + y 2 = k ( x − y) ⇔ d (u 2 + v 2 ) = k (u − v ) (1).
Xét hai trường hợp:
1) k là ước số của n ⇒ k có ước số nguyên tố dạng 4m + 3.
Áp dụng mệnh đề 2 vào (1) thì u 2 + v 2 không chứa các ước số nguyên tố của k nên k là ước
số của d ⇒ d = k .t . Từ (1) có t (u 2 + v 2 ) = u − v , do đó u 2 < u 2 + v 2 ≤ u − v < u ⇒ (1) vô nghiệm.
2) k = 5m với m là ước số của m. Lúc đó (1) trở thành d (u 2 + v 2 ) = 5m (u − v) . Lập
luận như trên thì m là ước số của d. Suy ra d= m.t. Từ đó ta có
t (u 2 + v 2 ) = 5(u − v) (2)
Từ (2) có u 2 + v 2 ≤ 5(u − v )
A = u 2 + v 2 − 5(u − v) ≤ 0 (3)
Mặt khác
4 A = 4u 2 − 20u + 25 + 4v 2 + 20v + 25 − 50 = (2u − 5) 2 + (2v + 5) 2 − 50 ≥ 12 + 7 2 − 50 ≥ 0 ⇒ A ≥ 0
Kết hợp với (3) phải có A= 0. Điều này xảy ra chỉ khi 2u − 5 = ±1 và v = 1,
u = 3 u = 2
nghĩa là  và 
v = 1 v = 1
 x = 3m  x = 2m
Từ A = 0 và (2) suy ra t = 1 ⇒ d = m . Các số x, y phải tìm là  hoặc  trong
y = m y = m
đó m là ước của n = 3.7.19, nghĩa là m lấy 8 giá trị sau: 1, 3, 7, 19, 21, 57, 133, 399.
Bài 3. Tìm số nhỏ nhất trong tập hợp các số chính phương dạng 15a + 16b và 16a -15b với
a, b là các số nguyên dương nào đó.
Lời giải
Giả sử 15a + 16b =m2 và 16a -15b = n2 (1) với m, n là các số nguyên dương.
Khi đó:
m4 + n 4 = (15a + 16b ) 2 + (16a − 15b )2 = (152 + 162 )( a 2 + b 2 ) = 481(a 2 + b 2 )
hay m 4 + n 4 = 13.37( a 2 + b 2 ) (2)
Các số nguyên tố 13 và 37 đều có dạng p = 22 k + 1 với k lẻ.
Giả sử (m, n) = d ⇒ m = du , n = dv với (u,v) =1 thì (2) trở thành d 4 (u 4 + v 4 ) = 481(a 2 + b 2 )
(3)
Vì (u,v) = 1 nên u 4 + v 4 không chứa các ước số nguyên tố 13 và 37 do đó 481 là ước của d
⇒ d = 481.t . Để cho m, n nhỏ nhất, ta lấy t = 1. Lúc đó (3) trở thành 4813 (u 4 + v 4 ) = a 2 + b 2
(4)
Từ (1) có m 2 − n 2 = 31b − a hay 4813 (u 2 − v 2 ) = 31a − b (5).

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


22

Có thể chọn u = v = 1 để m, n nhỏ nhất, lúc đó a = 31b và a 2 + b 2 = 4813.2 . Từ đó có b = 481


và a = 31.481 suy ra m = n = 481.
Bài 4. Tìm số có 3 chữ số mà có đúng 5 ước.
Lời giải
Giả sử p và q là hai số nguyên tố khác nhau, khi đó pq có 4 ước đó là 1, p, q, pq và số p2q
có 6 ước đó là 1, p, p2, q, pq, p2p. Do đó số phải tìm có dạng pn.
Vì số pn có n + 1 ước nên muốn có đúng 5 ước thì rõ ràng n = 4.
Số p4 là số có 3 chữ số khi p = 5.
Vậy số phải tìm là 54 = 625.
Bài 5. Tìm 3 số nguyên tố biết rằng một trong ba số đó bằng hiệu các lập phương của hai
số kia.
Lời giải
Gọi ba số nguyên tố đó là a, b, c. Ta có c = a 3 − b 3 chẳng hạn. Thế thì
c = (a − b )( a 2 + ab + b2 ) .
Muốn c là số nguyên tố thì a - b = 1, điều này chỉ xảy ra khi các số nguyên tố là a =
3, b = 2. Suy ra: c = 27 - 8 = 19.
Vậy ba số nguyên phải tìm là 2; 3; 19.
Bài 6. Xét dãy số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17;... ta lập hai dãy số 5 = 2 + 3;
8 = 3 + 5; 12 = 5 + 7; 18 = 7 + 11; 24 = 11 + 13; ... và 6 = 2.3; 15 = 3.5; 35 = 5.7; 77 = 7.11; 143 =
11.13; ... Có hay không một số hạng nào đó của dãy thứ nhất bằng một số hạng nào đó của
dãy thứ hai.
Lời giải
Trước hết ta nhận xét rằng:
. Ở dãy thứ nhất các số hạng theo thứ tự là tổng của hai số nguyên tố liền nhau và
tất cả số hạng của dãy (trừ số hạng đầu là 5) đều là chẵn.
. Ở dãy thứ hai các số hạng theo thứ tự là tích của hai số nguyên tố liền nhau và tất
cả số hạng của dãy (trừ số hạng đầu là 6) đều là lẻ.
Do đó ta có thể kết luận rằng: không có một số hạng nào của dãy thứ nhất bằng
một số hạng của dãy thứ hai.
Bài 7. Tìm số nguyên tố p biết rằng p + 2 và p + 4 cũng là số nguyên tố.
Lời giải
Do p ≠ 1 vì 1 không phải là số nguyên tố, nên p có thể có dạng p = 3k.
Nếu p = 3k + 1 thì p + 2 = 3k + 3 là hợp số.
Nếu p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 6 cũng là hợp số.
Do đó p chỉ có thể bằng 3 và p + 2 = 3 + 2 =5 là số nguyên tố,

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


23

p + 4 =3 +4 =7 là số nguyên tố.
Bài 8. Có bao nhiêu số có ba chữ số mà mỗi chữ số của nó là ước nguyên tố của chúng?
Lời giải
Các ước nguyên tố có 1 chữ số là: 2; 3; 5 và 7. Nếu số phải tìm bắt đầu bằng chữ số
2 thì nó phải chia hết cho 2 và tận cùng bằng 2.Chữ số thứ hai phải là 2, vì số 232
không chia hết cho 3, số 252 không chia hết cho 5 và số 272 không chia hết cho 7.
Vậy số phải tìm là 222.
Tương tự số phải tìm mà bắt đầu bằng chữ số 5 thì đó là số 555.
Bây giờ nếu bắt đầu bằng 3 thì hai chữ số cuối phải tạo thành một số chia
hết cho 3, do đó chúng chỉ có thể là 3 và 3 hoặc 5 và 7.
Thử lại thấy rằng chỉ có số 333 là thích hợp.
Cuối cùng nếu bắt đầu bằng 7 thì hai chữ số cuối phải tạo thành một số chia hết cho
7. Thử lại thấy rằng chỉ có hai số 777 và 735 là thích hợp.
Tóm lại có 5 số thỏa mãn bài ra là: 222; 333; 555; 735; 777.
Bài 9. Một xí nghiệp điện tử trong một ngày đã giao cho một cửa hàng một số máy tivi. Số
máy này là một số có ba chữ số mà nếu tăng chữ số đầu lên n lần, giảm các chữ số thứ hai
và thứ ba đi n lần thì sẽ được một số mới lớn gấp n lần số máy đã giao. Tìm n và số máy
tivi đã giao.
Lời giải
Giả sử số máy tivi đã giao là abc = 100a + 10b + c . Ta có:
100(a + n) + 10(b − n) + (c − n) = n(100 a + 10b + c) hay
100a + 100n + 10b − 10n + c − n = 100an + 10bn + cn .
Từ đó ta được:
89n
100a + 10b + c = .
n −1
Nhưng 89 là số nguyên tố nên hoặc n - 1 phải bằng 1 hoặc n phải chia hết cho n-1.
Trong cả hai trường hợp ta đều tìm được n =2 và abc = 178 .
Vậy số máy tivi đã giao là 178.
Bài 10. Những số nguyên tố nào có thể là ước của số có dạng 111...11?
Lời giải
Trước hết ta nhận xét rằng số có dạng 111...11 không chia hết cho 2 số nguyên tố 2
và 5.
Giả sử p là số nguyên tố khác 2 và 5. Ta hãy xét p + 1 số sau:
1, 11, 111, 1111, ....,111...11.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


24

ít nhất hai trong các số trên khi chia cho p có số dư giống nhau, thế thì hiệu của
chúng 11...1100..0 chia hết cho p.
vậy số có dạng 111...11 có ước là tất cả số nguyên tố trừ hai số nguyên tố 2 và 5.
Dạng 9. Các bài toán liên quan đến số nguyên tố
Bài 1. Tìm 3 số nguyên tố sao cho tích của chúng gấp 5 lần tổng của chúng
Lời giải
Gọi 3 số nguyên tố phải tìm là; a, b, c ta có:
a.b.c = 5(a+b+c) => abc 5
Vì a, b, c có vai trò bình đẳng
Giả sử: a 5, vì a ∈ P => a = 5
Khi đó: 5bc = 5(5+b+c) <=> 5+b+c = bc <=> bc-b-c +1 = 6
<=> b(c-1) – (c-1) = 6
(c-1)(b-1) = 6
Do vậy: b-1 = 1 => b=2
Và c-1 = 6 và c=7
b-1 = 2 => b=3 (loại vì c = 4 ∉ P)
và c-1 = 3 và c=4
Vai trò a, b, c, bình đẳng
Vậy bộ số (a ;b ;c) cần tìm là (2 ;5 ;7)
Bài 2. Tìm hai số nguyên tố p,q sao cho p2 = 8q + 1
Lời giải
Ta có: p2 = 8q + 1 => 8q = p2 – 1 <=> 8q = (p+1)(p-1) (1)
Do p2 = 8q + 1 lẻ => p2 lẻ => p lẻ
Đặt p = 2k + 1 (2)
Thay (2) vào (1) ta có: 8q = 2k(2k + 2)
2q = k(k + 1) (3)
Nếu q = 2 => 4 = k(k+1) => không tìm được k
Vậy q ≠ 2, vì q ∈ P , q ≠ 2 => (2,q) = 1
Từ (3) ta có: k = 2 và q = k + 1 => k = 2 và q = 3
Thay kết quả trên vào (2) ta có:
p = 2.2 + 1 = 5
Hoặc
q = k và 2 = k + 1
q=1
 (không thoả mãn)
k=1

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


25

Vậy cặp số (q,p) là (5;3) là cặp số cần tìm.


Tóm lại:
Ngoài các dạng bài tập cơ bản về số nguyên tố. Phần số nguyên tố còn có nhiều bài
tập ở các dạng khác mà khi giải chúng học sinh cần phải vận dụng một cách linh hoạt các
kiến thức có liên quan: ước số, bội số, chia hết và vẫn phải lần lượt xét các khả năng có thể
xẩy ra. Khi giảng dạy giáo viên cần giúp học sinh giải quyết theo từng dạng bài để củng cố
và khắc sâu kỹ năng giải từng loại bài.

BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ


Bài 1. Tìm số nguyên tố p sao cho các số sau cũng là số nguyên tố:
a) p + 2 và p + 10.
b) p + 10 và p + 20.
c) p +2, p + 6, p +8, p + 12, p + 14.
Bài 2. Chứng minh rằng nếu n và n2 + 2 là các số nguyên tố thì n3 + 2 cũng là số nguyên tố.
Bài 3. Chứng minh rằng nếu a, a + k, a + 2k ( a, k ∈ N * ) là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì k
chia hết cho 6.
Bài 4. Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p - 1)(p + 1) chia hết cho 24.
Bài 5. Một số nguyên tố p chia cho 42 có dư là một hợp số r. Tìm r.
Bài 6. Một số nguyên tố p chia cho 30 có số dư là r. Tìm r biết rằng r không là số nguyên
tố.
Bài 7. Chứng minh rằng số 11...1211...1 là hợp số với n ≥ 1.
n n

Bài 8. Tìm n số sao cho 10101...0101 (n chữ số 0 và n + 1 chữ số 1 xen kẽ nhau) là số nguyên
tố.
Bài 9. Các số sau là số nguyên tố hay hợp số.
a) A = 11...1(2001 chữ số 1);
b) B = 11...1 (2000 chữ số 1);
c) C = 1010101;
d) D = 1112111;
e) E = 1! + 2! + 3! +...+100!;
g) G = 3. 5. 7. 9 - 28;
h) H= 311141111.
Bài 10. Cho n ∈ N * ,chứng minh rằng các số sau là hợp số:
a) A = 22 + 3;
2 n+1

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


26

b) B = 22 +7 ;
4 n+1

c) C = .
Bài 11. p là số nguyên tố lớn hơn 5, chứng minh rằng p 4 ≡ 1 (mod 240).
Bài 12. Chứng minh rằng dãy an = 10n + 3 có vô số hợp số.
Bài 13. Chứng minh rằng với mỗi số nguyên tố p có vô số dạng 2n − n chia hết cho p.
Bài 14. Tìm n ∈ N * để n3 − n 2 + n − 1 là số nguyên tố.
Bài 15. Tìm các số x, y ∈ N * sao cho x 4 + 4 y 4 là số nguyên tố.
n(n + 1)(n + 2)
Bài 16. Tìm tất cả các số nguyên tố p có dạng + 1 ( n ≥ 1).
6
Bài 17. Cho n ∈ N * , chứng minh A = n 4 + 4n là hợp số với n>1.
Bài 18. Giải phương trình nghiệm nguyên 4( a − x)( x − b) + b − a = y 2 (1)
trong đó a, b là các số nguyên cho trước và a > b.
Bài 19. Giải phương trình nghiệm nguyên sau:
a) x 2 + y 2 = 585
b) x 2 + y 2 = 1210 .
Bài 20. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, các số sau là hai số nguyên tố cùng nhau:
a) 7n + 10 và 5n + 7 ;
b) 2n + 3 và 4n + 8.
Bài 21. Cho a và b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng các số sau cũng là hai
số nguyên tố cùng nhau:
a) b và a - b (a > b) ;
b) a2 + b2 và ab.
Bài 22. Chứng minh rằng nếu số c nguyên tố cùng với a và với b thì c nguyên tố cùng
nhau với tích ab.
Bài 23. Tìm số tự nhiên n, sao cho:
a) 4n - 5 chia hết cho 13 ;
b) 5n + 1 chia hết cho 7 ;
c) 25n + 3 chia hết cho 53.
Bài 24. Tìm các số tự nhiên n để các số sau nguyên tố cùng nhau:
a) 4n + 3 và 2n + 3 ;
b) 7n + 13 và 2n + 4 ;
c) 9n + 24 và 3n + 4 ;
d) 18n + 3 và 21n + 7

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


27

Bài 25. Chứng minh rằng có vô số số tự nhiên n để n + 15 và n + 72 là hai số nguyên tố


cùng nhau.
Bài 26. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Đồng Nai năm học 2018-2019)
Tìm số các số nguyên dương không vượt quá 1000 nguyên tố cùng nhau với 999
Bài 27. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Ninh Bình năm học 2018-2019)
Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố p;q; r sao cho pqr = p + q + r + 160 .
Bài 28. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Bắc Ninh năm học 2018-2019)
Tìm số nguyên tố p thỏa mãn p − 4p + 9 là số chính phương.
3

Bài 29. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Phú Yên năm học 2018-2019)
Tìm hai số nguyên tố p, q sao cho 8q + 1 = p 2 .
Bài 30. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thái Bình năm học 2018-2019)

x + y 2019
Tìm tất cả các bộ số nguyên dương x; y; z sao cho là số hữu tỉ và
y + z 2019
x 2 + y 2 + z 2 là số nguyên tố.
Bài 31. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Quảng Nam năm học 2018-2019)
Cho số nguyên tố p p > 3 và hai số nguyên dương a , b sao cho p + a = b .
2 2 2

Bài 32. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2017-2018)
Cho a, b là các số nguyên dương thỏa mãn p = a 2 + b 2 là số nguyên tố và p − 5 chia
hết cho 8. Giả sử x, y là các số nguyên thỏa mãn ax 2 − by 2 chia hết cho . Chứng
minh rằng cả hai số x, y chia hết cho p .
Bài 33. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2016-2017)
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh p2016 – 1 chia hết cho 60.
Bài 34. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Nghệ An năm học 2016-2017)
Tìm tất cả các số nguyên tố khác nhau m, n, p, q thỏa mãn
1 1 1 1 1
+ + + + = 1.
m n p q mnpq
Bài 35. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2015-2016)

Tìm các nghiệm nguyên x; y của phương trình: 54x 3 + 1 = y 3 .


Bài 36. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Vĩnh Long năm học 2015-2016)
Cho p và q là các số nguyên tố lớn hơn 3 và thỏa mãn p = q + 2 . Tìm số dư khi chia
p + q cho 12.
Bài 37. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Hà Nội năm học 2015-2016)
Tìm tất cả các số nguyên tố x sao cho 2 x + x2 là số nguyên tố.
Bài 38. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Nghệ An năm học 2014-2015)

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


28

Tìm số tự nhiên n sao cho số 2015 có thể viết được thành tổng của n hợp số nhưng không
thể viết được thành tổng của n + 1 hợp số.
Bài 39. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Thanh Hóa năm học 2014-2015)
Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho tồn tại số tự nhiên m thỏa mãn :
pq m2 + 1
= .
p+q m+1
Bài 40. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Hải Dương năm học 2014-2015)
Tìm số nguyên tố p sao cho các số 2p2 − 1; 2p2 + 3; 3p 2 + 4 đều là số nguyên tố.
Bài 41. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Cẩm Thủy năm học 2011-2012)
Tìm số tự nhiên n để A = n 2012 + n2002 + 1 là số nguyên tố
Bài 42. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Tiền Hải năm học 2016-2017)
Tìm tất cả các số nguyên dương a, b, c thỏa mãn:
a−b 2
là số hữu tỉ và a 2 + b 2 + c 2 là số nguyên tố
b−c 2
Bài 43. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Gia Lộc năm học 2015-2016)
Tìm số nguyên tố k để k 2 + 4 và k 2 + 16 đồng thời là các số nguyên tố.

Bài 44. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Lục Nam năm học 2018-2019)
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh p20 − 1 chia hết cho 100
Bài 45. (Trích đề thi học sinh giỏi lớp 9 Kim Thành năm học 2018-2019)
Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p2 − 1 24
Bài 46. (Trích đề chọn học sinh giỏi lớp 9 Amsterdam năm học 2018-2019)

Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương p; q; n , trong đó p , q là các số nguyên tố

thỏa mãn: p p + 3 + q q + 3 = n n + 3

Bài 47. (Trích đề vào 10 Chuyên toán Hải Phòng năm học 2019-2020)
Tìm các số nguyên tố p, q thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau:
i) p 2 q + p chia hết cho p 2 + q
ii) pq 2 + q chia hết cho q 2 − p
Bài 48. (Trích đề vào 10 Chuyên toán Quảng Bình năm học 2019-2020)

Cho abc là số nguyên tố. Chứng minh rằng phương trình ax + bx + c = 0 không
2

có nghiệm hữu tỉ.


Bài 49. (Trích đề vào 10 Chuyên Tin Lam Sơn năm học 2018-2019)
a+b 9
Tìm các số nguyên dương a, b nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn = .
a +b
2 2
41
Bài 50. (Trích đề vào 10 Chuyên Tin Lam Sơn năm học 2015-2016)

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


29

Cho dãy số tự nhiên 2; 6; 30; 210; ... được xác định như sau: số hạng thứ k bằng tích

của k số nguyên tố đầu tiên k = 1; 2;3;... . Biết rằng có hai số hạng của dãy số đó có hiệu

bằng 30000. Tìm hai số hạng đó.

Bài 51. (Trích đề vào 10 Chuyên Vinh năm học 2018-2019)


Cho số tự nhiên n ≥ 2 và số nguyên tố p thỏa mãn p − 1 chia hết cho đồng thời n3 − 1 chia
hết cho p . Chứng minh rằng n + p là một số chính phương
Bài 52. (Trích đề vào 10 Chuyên Quảng Nam năm học 2018-2019)
Tìm hai số nguyên tố p và q, biết rằng p + q và p + 4q đều là các số chính phương.
Bài 53. (Trích đề vào 10 Chuyên Hải Dương năm học 2018-2019)
Tìm tất cả các số tự nhiên n, k để n8 + 42 k +1 là số nguyên tố
Bài 54. (Trích đề vào 10 Chuyên Vĩnh Long năm học 2018-2019)
Tìm các số tự nhiên x thỏa mãn biểu thức P = − x 4 + x 2 + 14 x + 49 là số nguyên tố
Bài 55. (Trích đề vào 10 Chuyên Phú Thọ năm học 2015-2016)
Chứng minh rằng nếu số nguyên n lớn hơn 1 thoả mãn n2  4 và n2  16 là các số
nguyên tố thì n chia hết cho 5.
Bài 56. (Trích đề vào 10 Chuyên Amsterdam năm học 2014-2015)
1) Cho số nguyên dương n thỏa mãn n và 10 là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh (n 4 − 1)  40
 p − 1 = 2 x( x + 2)
2) Tìm tất cả các số nguyên tố p và các số nguyên dương x,y thỏa mãn  2
 p − 1 = 2 y ( y + 2)
Bài 57. (Trích đề vào 10 Chuyên TP Hồ Chí Minh năm học 2014-2015)
1 1 1
Cho các số nguyên dương a, b, c sao cho + =
a b c
a) Chứng minh rằng a + b không thể là số nguyên tố.
b) Chứng minh rằng nếu c > 1 thì a + c và b + c không thể đồng thời là số nguyên tố
Bài 58. (Trích đề vào 10 Chuyên Thái Bình năm học 2014-2015)
Cho a, b, c, d là các số nguyên dương thỏa mãn: a2 + ab + b2 = c2 + cd + d2. Chứng
minh a + b + c + d là hợp số.
Bài 59. (Trích đề HSG lớp 8 Gia Viễn năm học 2014-2015)
Tìm số tự nhiên n để p là số nguyên tố biết: p = n − n + n − 1
3 2

Bài 60. (Trích đề HSG lớp 8 Thanh Chương năm học 2012-2013)
Chứng minh ∀n ∈  * thì n + n + 2 là hợp số
3

Bài 61. (Trích đề HSG lớp 8 Bắc Ninh năm học 2018-2019)

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


30

a 2 + b2 a
Cho a, b, c là các số nguyên khác 0, a ≠ c sao cho = . Chứng minh rằng
b2 + c 2 c
a 2 + b 2 + c 2 không phải là số nguyên tố.
Bài 62. (Trích đề HSG lớp 8 Trực Ninh năm học 2017-2018)
Cho p và 2 p + 1 là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng 4 p + 1 là hợp số
Bài 63. (Trích đề HSG lớp 8)
Cho số nguyên tố p > 3. Biết rằng có số tự nhiên n sao cho trong cách viết thập phân
của số pn có đúng 20 chữ số. Chứng minh rằng trong 20 chữ số này có ít nhất 3 chữ số
giống nhau.
Bài 64. (Trích đề HSG lớp 7 Triệu Sơn 2016-2017)
Một số nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm hợp số r.
Bài 65. (Trích đề HSG lớp 6 Hoằng Hóa 2018-2019)
Tìm tất cả các số nguyên tố p, q sao cho 7 p + q và pq + 11 đều là số nguyên tố.
Bài 66. (Trích đề HSG lớp 6 Sông Lô 2018-2019)

Biết abcd là nguyên tố có bốn chữ số thỏa mãn ab; cd cũng là các sô snguyeen tố
và b 2 = cd + b − c . Hãy tìm abcd
Bài 67. (Trích đề HSG lớp 6 TP Bắc Ninh 2018-2019)
Cho các số p = b c + a , q = a b + c , r = c a + b là các số nguyên tố
Bài 68. (Trích đề HSG lớp 6 Gia Bình 2018-2019)

Giả sử p và p 2 + 2 là các số nguyên tố. Chứng tỏ p 3 + p 2 + 1 cũng là số nguyên tố.


Bài 69. (Trích đề HSG lớp 6 Nghĩa Đàn 2018-2019)
Tìm hai số nguyên tố x, y thỏa mãn x − y = 45.
2 2

Bài 70. (Trích đề HSG lớp 6 Như Thanh 2018-2019)


1) Chứng minh rằng hai số 2n + 1 và 10n + 7 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi
số tự nhiên n .
2) Tìm các số x , y nguyên tố để x + 23 = y .
2 3

Bài 71. (Trích đề HSG lớp 6 Nông Cống 2018-2019)

Tìm số nguyên tố ab(a > b > 0) , biết ab − ba là số chính phương


Bài 72. Tìm tất cả các số nguyên tố p để 4p2 + 1 và 6p2 + 1 cũng là số nguyên tố.

Bài 73. Chứng minh rằng nếu 2 n − 1 là số nguyên tố n > 2 thì 2 n + 1 là hợp số.

Bài 74. Cho p, q, r, s là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p2 − q 2 + r 2 − s 2 chia

hết cho 24.

Bài 75. Tìm tất cả các cặp số nguyên tố p; q sao cho p2 − 2q 2 = 1 .

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


31

p −1
Bài 76. Chứng minh rằng với mọi số nguyên tố p thì p3 + không phải là tích của hai
2
số tự nhiên liên tiếp.

Bài 77. Tìm các số nguyên tố p, q, r thỏa mãn pq + q p = r

Bài 78. Tìm các số nguyên tố p,q,r thỏa mãn các điều kiện sau:

5 ≤ p < q < r; 49 ≤ 2p2 − r 2 ; 2q 2 − r 2 ≤ 193

Bài 79. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên tố a, b,c đôi một khác nhau thoả mãn điều kiện

20abc < 30 ab + bc + ca < 21abc

Bài 80. Tìm các số nguyến tố p, q và số nguyên x thỏa mãn x 5 + px + 3q = 0

p+1 p2 + 1
Bài 81.Tìm số nguyên tố p để và là các số chính phương.
2 2

x + 1 2x + 1
Bài 82. Chứng minh rằng nếu tồn tại số nguyên dương x thỏa mãn là một
2012
số chính phương thì x là hợp số.

p2 − p − 2
Bài 83. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho là lập phương của một số tự nhiên.
2

p2 − p − 2
Đặt = n 3 với n là một số tự nhiên.
2
Bài 84. Cho bảy số nguyên tố khác nhau a, b,c,a + b + c,a + b − c,a + c − b, b + c − a trong đó

hai trong ba số a, b, c có tổng bằng 800. Gọi d là hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất trong

bảy số nguyên tố đó. Hỏi giá trị lớn nhất của d có thể nhận là bao nhiêu.

Bài 85. Cho số nguyên tố p. Giả sử x và y là các số tự nhiên khác 0 thỏa mãn điều kiện

x 2 + py 2 x 2 + py2
là số tự nhiên. Chứng minh rằng = p+1
xy xy

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


32

Bài 86. Tìm số nguyên dương n lớn nhất sao cho số 2016 viết được thành

a 1 + a 2 + a 3 + ... + a n trong đó các số a1 ; a 2 ; a3 ;...; a n là các hợp số. Kết quả trên thay đổi như

thế nào nếu thay số 2016 bằng số 2017.

Bài 87. Tìm tất cả số nguyên tố p, q, r thỏa mãn phương trình p + 1 q + 2 r + 3 = 4pqr .

Bài 88. Cho số tự nhiên n ≥ 2 , xét các số a1 ; a 2 ;...; an và các số nguyên tố phân biệt

p1 ; p2 ; ...; pn thỏa mãn điều kiện p1 a 1 − a 2 = p2 a 2 − a 3 = ... = pn an − a1 . Chứng minh rằng

a1 = a 2 = ... = a n .

Bài 89. Tồn tại hay không số nguyên tố a, b, c thỏa mãn điều kiện a b + 2011 = c .

Bài 90.Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho với mỗi số nguyên tố p đó luôn tồn tại các số

nguyên dương n, x, y thỏa mãn pn = x 3 + y 3 .

n 3 + 8n 2 + 1
Bài 91. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho phần nguyên của là một số
3n
nguyên tố.

Bài 92. Cho p là một số nguyên tố. Tìm các số nguyên k sao cho k 2 − kp là một số

nguyên dương.
2
Bài 93. Tìm tất cả các số nguyên tố p và q thỏa mãn p3 − q 5 = p + q .

Bài 94. Cho a, b là các số nguyên và p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng nếu p4 là ước
2
của a 2 + b 2 và a a + b thì p4 cũng là ước của a a + b .

Bài 95. Tìm các số nguyên không âm a, b sao cho a 2 − b 2 − 5a + 3b + 4 là số nguyên tố.

Bài 96. Cho đa thức f x = ax 3 + bx 2 + cx + d với a là số nguyên dương. Biết

f 5 – f 4 = 2012 . Chứng minh rằng f 7 – f 2 là hợp số.

Bài 97. Cho đa thức bậc ba f(x) với hệ số của x3 là một số nguyên dương và biết

f(5) − f(3) = 2010 . Chứng minh rằng f(7) − f(1) là hợp số.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC


33

Bài 98. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương m; p; q sao cho p, q là số nguyên tố và

2 m .p2 + 1 = q5 .

Bài 99.Tìm sáu số nguyên tố p1 ; p2 ; p3 ; p4 ; p5 ; p6 thỏa mãn p12 + p22 + p32 + p43 + p52 = p62 .

Bài 100. Cho số nguyên tố p dạng 4k + 3 . Tồn tại hay không số nguyên a nào thỏa điều

kiện a 2 + 1  p

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1. a) b) Đáp số: p = 3. Xét p dưới các dạng: p = 3k, p = 3k + 1, p = 3k + 2 (k ∈ N).


c) Đáp số: p = 5. Xét p dưới các dạng : p = 5k, p = 5k + 1, p = 5k + 2,
p = 5k + 3, p = 5k + 4 (k∈ N).
Bài 2. n = 3.
Bài 3. Số nguyên tố lớn hơn 3 có dạng 6n +1, 6n + 5. Do đó 3 số a, a + k, a + 2k phải có ít
nhất 2 số có cùng một dạng, hiệu là k hoặc 2k chia hết cho 6, suy ra k chia hết cho 3.
Bài 4. Ta có ( p − 1) p( p + 1)  3 mà (p,3) = 1 nên
(1).
p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p là số lẻ, p - 1 và p + 1 là hai số chẵn liên tiếp. Trong hai
số chẵn liên tiếp, có một số là bội của 4 nên tích chúng chia hết cho 8 (2).
Từ (1) và (2) suy ra (p -1)(p + 1) chia hết cho hai số nguyên tố cùng nhau 3 và 8.
Vậy (p - 1)(p + 1) 24.
Bài 5. Ta có p = 42k + r = 2. 3. 7k + r (k, r ∈ N, 0 < r < 42). Vì p là số nguyên tố nên r không
chia hết cho 2, 3, 7.
Các hợp số nhỏ hơn 42 và không chia hết cho 2 là 9, 15, 21, 25, 27, 33, 35, 39.
Loại đi các số chia hết cho 3, cho 7, chỉ còn 25. Vậy r = 25.
Bài 6. Ta có p = 30k + r = 2. 3. 5k + r (k,r ∈ N,0 < r < 30). Vì p là số nguyên tố nên p không
chia hết cho 2, 3, 5.
Các hợp số nhỏ hơn 30 và không chia hết cho 2 là 9, 15, 21, 25, 27.
Loại đi các số chia hết cho 3, 5 thì không còn số nào nữa. Vậy r không phải là hợp số.
r không phải là hợp số cũng không phải là số nguyên tố, suy ra r =1.
Bài 7. 11...1211...1 = 11...10...0 + 11...1 = 11...1(10 + 1) .
n

n n n +1 n n +1 n +1

suy ra đpcm.

THCS.TOANMATH.com TÀI LIỆU TOÁN HỌC

You might also like