nguyên lí kế toán (2)
nguyên lí kế toán (2)
nguyên lí kế toán (2)
Nhóm 10
Trương Thị Thuỳ Trang
Lê Hồ Thanh Hoa
MỤC LỤC
1.khái quát chung về công ty
1.1.lịch sử hình thành và phát triển
1.2.sản phẩm và các hoạt động của công ty
1.3.cơ cấu tổ chức và sơ đồ tổ chức
1.4.tổ chức bộ máy kế toán
2.Phân tích tình hình tài chính tại công ty
2.1.phân tích khái quát tình hình tài chính
2.2.phân tích nguồn vốn
2.3.phân tích tình hình sử dụng vốn
2.4.phân tích khả năng thanh toán
2.5.phân tích cơ cấu đầu tư
2.6.phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.7.phân tích công nợ
2.8.phân tích khả năng sinh lời
3.Nhận xét
3.1.ưu điểm
3.2.tồn tại và kiến nghị
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN:
Công ty cổ phần kido tiền thân là công ty
TNHH xây dựng và chế biến thực phẩm kinh đô,
được thành lập năm 1993 theo quyết định số 216
GP-UB ngày 27/02/1993 của chủ tịch UBND TP hồ
chí minh cấp và giấy phép kinh doanh số 048307
trọng tài kinh tế TP hồ chí minh cấp ngày
02/03/1993.
Tầm nhìn
1993-1996 1997-200 2001-2005 2006-2010 2011-nay &tương lai
Giai đoạn hình Giai đoạn Giai đoạn tăng Chuyển mình Mở rộng và
thành mở rộng trưởng và xuất thành tập đoàn đầu tư
-Đầu tư dây chuyền sản khẩu đa ngành Trở thành tập
-Ra mắt thương
-Tăng vốn điều lệ lên 14 xuất bánh mì, bánh bông -Xuất khẩu sang -ký kết hợp tác với hiệu Chuk Chuk. đoàn thực
tỷ, đầu tư dây chuyền lan và kẹo Chocolate, các thị trường Cadbury Schweppes. -Trở lại ngành phẩm hàng đầu
sản xuất bánh Snack với phát triển mạnh mẽ thị quốc tế -Hợp tác chiến lược với bánh trung thu tại khu vực
công nghệ Nhật Bản. trường trong nước. -Kinh Đô niêm Eximbank và mở rộng với thương hiệu Đông Nam Á,
-Xây dựng nhà xưởng -Ra mắt Trung tâm yết trên sàn vào lĩnh vực đào tạo KIDO’s bakery duy trì sự phát
mới tại Thủ Đức, thương mại Savico – chứng khoán với nhân sự cao cấp. -Hiện nay là tập triển bền vững
TP.HCM với diện tích Kinh Đô, bắt đầu phát mã chứng khoán -liên kết với công ty đoàn đa ngành tại qua chiến lược
14,000m², mở rộng sản triển hệ thống Kinh Đô KDC, mở rộng EZAKI GLICO,sáp nhập Việt Nam. đa ngành.
xuất các sản phẩm chất Bakery. đầu tư vào Vinabico.
lượng cao. -Tiếp tục tăng vốn lên 51 Tribeco. -Sáp nhập các công ty
tỷ VNĐ, mở rộng sản thành KIDO Foods và
xuất với dây chuyền bánh mở rộng thị phần trong
mặn Cracker và đạt tiêu các ngành dầu ăn, kem,
chuẩn ISO 9001:2000. nước giải khát.
1.2.SẢN PHẨM VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY:
Ngành hàng công ty cổ phần tập đoàn kido được chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: từ 1993 đến 2015, trong suốt 22 năm thành lập tập đoàn
kinh đô, tiền thân của tập đoàn KIDO ngày nay. Đã luôn giữ vị thế
quan trọng trong ngành thực phẩm bánh kẹo. Với đủ các loại sản phẩm
như: bánh kẹo, bánh bông lan, bánh mì, bánh trung thu, bánh quy và
kem dưới thương hiệu kinh đô.
- Giai đoạn 2: từ 2015 đến nay, tập đoàn kido chuyển hướng phát triển
vào thị trường “thực phẩm &gia vị”. Với hai ngành hàng chủ lực là:
ngành hàng lạnh (với các sản phẩm kem, sữa & các sản phẩm từ sữa,
thực phẩm đông lạnh…) và ngành hàng khô (gồm các sản phẩm như:
dầu ăn, mì ăn liền, hạt nêm, nước chấm, cà phê và thực phẩm đóng gói
tiện lợi…).
ĐẶC ĐIỂM NGÀNH NGHỀ KINH DOANH:
Sản phẩm đa dạng: Công ty KIDO sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm và đồ uống như kem, bánh
kẹo, nước giải khát, dầu ăn và nhiều loại thực phẩm khác. Điều này tạo ra sự đa dạng và linh hoạt trong ngành nghề
kinh doanh của công ty.
Chất lượng cao: KIDO luôn chú trọng đến chất lượng sản phẩm, từ nguyên liệu đến quy trình sản xuất, đảm bảo
mang đến cho khách hàng những sản phẩm an toàn và ngon miệng.
Sự sáng tạo: KIDO thường xuyên cập nhật và đưa ra những sản phẩm mới, độc đáo và hấp dẫn để thu hút khách
hàng và tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
Thị trường tiềm năng: Lĩnh vực kinh doanh thực phẩm và đồ uống luôn có thị trường tiềm năng. Với sự phát triển
của ngành công nghiệp thực phẩm và nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, công ty KIDO có nhiều cơ hội để mở
rộng và phát triển kinh doanh.
1.3.Cơ cấu tổ chức và sơ đồ tổ chức: 1.4.tổ chức bộ máy kế toán:
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN KIDO
2.2.1. Phân Tích Khái Quát Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn KIDO:
10,307,853,464,101 10,261,577,092,648
10,000,000,000,000
8,905,535,115,422
8,649,616,206,146
8,000,000,000,000
7,113,403,563,848
6,000,000,000,000
4,000,000,000,000
2,273,606,392,388
1,536,212,642,298
1,200,985,964,860 1,446,024,851,216
2,000,000,000,000 709,149,704,725 251,971,860,773 1,181,128,387,116
242,772,786,530 409,162,881,014 422,014,760,777
132,926,734,174 528,528,719,902 498,509,683,549 321,734,490,569
-
Doanh thu bán hàng và
Nămcung2021
cấp dịch vụ. Các khoản giảm trừ doanh Năm
thu. 2022 Doanh255,918,909,276
thu thuần về bán hàng
Nămvà2023
cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng
2.2.1. Phân Tích Khái Quát Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn KIDO:
Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh (2021-2023):
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm dần qua các năm:
+ Năm 2022: 498.510 tỷ đồng, giảm 5,68% so với năm 2021.
+ Năm 2023: 321.734 tỷ đồng, giảm 35,46% so với năm 2022.
Tính đến năm 2022-2023, kết quả kinh doanh của công ty có dấu hiệu giảm sút mạnh.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Năm 2022, doanh thu tăng 9,84%, thấp hơn nhiều so với năm 2021 (tăng 37,52%).
+ Năm 2023, doanh thu giảm mạnh 30,36%, dẫn đến doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm
30,99%.
Biến động giá vốn hàng hoá: Giá vốn giảm từ -0,45% (năm 2022) xuống -30,48% (năm 2023).
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: Tăng mạnh trong năm 2022-2023, ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận
thuần từ
KẾT LUẬN: Mặchoạtdùđộng
lợi kinh
nhuậndoanh.
thuần từ hoạt động kinh doanh vẫn duy trì mức dương 321.734 tỷ đồng vào cuối năm
2023, nhưng kết quả kinh doanh giảm sút rõ rệt qua ba năm, đặc biệt là sự suy giảm mạnh trong năm 2023 do doanh
thu giảm và chi phí tăng cao.
BẢNG 2.2.2: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Đơn vị tính: tỷ đồng
1,600,000,000,000
Tỷ lệ chênh Tỷ lệ chênh
1,400,000,000,000 1,330,234,022,531 lệch năm lệch năm
2022/2021 2023/2022
1,200,000,000,000
1,016,861,071,820
1,000,000,000,000 45,14% 432,15%
800,000,000,000
(200,000,000,000)
Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
Đánh giá chung: Doanh thu tài chính tăng mạnh qua các năm, nhưng chi phí tài chính cũng tăng vọt, dẫn đến lỗ
trong năm 2022. Lợi nhuận thuần phục hồi trong năm 2023 nhưng chưa đạt mức cao hơn so với năm 2021.
Đơn 35,000,000,000
vị tính: tỷ đồng
32,302,372,994 Tỷ lệ chênh Tỷ lệ chênh
30,000,000,000 lệch năm lệch năm
2022/2021 2023/2022
25,000,000,000
20,213,663,267
20,000,000,000
14,821,218,084 516,1% -54,12%
15,000,000,000 13,486,354,182
12,088,709,727
10,000,000,000 5,243,138,141
- (690,230,486)
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
17521,29% -88,96%
(5,000,000,000)
Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác
Tỷ lệ chênh
528,528,719,902 Tỷ lệ chênh lệch
527,423,345,716
lệch năm
498,509,683,549
510,598,393,276
năm 2022/2021
490,000,000,000 2023/2022
290,000,000,000
-218,46% -14,06%
190,000,000,000
17521,29% -88,96%
90,000,000,000
20,249,750,016
12,088,709,727
-3,19% -36,73%
1,334,863,902
(10,000,000,000) Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
(23,987,840,170)
(690,230,486)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Đánh giá tổng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả hoạt động của doanh nghiệp năm 2022 lãi 510.598.393.276 tỷ đồng, giảm 3,19%
so với năm 2021 (527.423.345.716 tỷ đồng).
Năm 2023, lợi nhuận tiếp tục giảm 36,73%, chỉ còn 323.069.354.471 tỷ đồng so với năm
2022.
=> Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính giảm nhiều, ảnh hưởng xấu đến tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế.
Doanh thu hoạt động tài chính tăng trưởng tốt, nhưng chi phí quá cao dẫn đến kết quả
hoạt động tài chính và kinh doanh sụt giảm so với năm trước. Điều này cho thấy hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp không hiệu quả gần đây, bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu
tố nội tại và bên ngoài, đặc biệt là biến động của nền kinh tế thị trường (chi phí).
2.2.2. Phân tích nguồn vốn
Đánh giá tình hình nguồn vốn của công ty KIDO giai đoạn 2021- 2023.
Tổng nguồn vốn: Năm 2022, tổng nguồn vốn tăng 31,13% lên 14.072.705 tỷ đồng, nhưng giảm
13,57% trong năm 2023 xuống còn 12.391.014 tỷ đồng, phản ánh sự tăng trưởng mạnh vào 2022 và suy
giảm trong 2023.
Nợ phải trả: Nợ phải trả tăng mạnh năm 2022 (từ 4.435.465 tỷ đồng lên 7.178.062 tỷ đồng), nhưng
giảm 36,02% vào 2023 xuống còn 5.277.094 tỷ đồng. Nợ ngắn hạn cũng giảm sau khi tăng mạnh trong
2022.
Nợ dài hạn: Nợ dài hạn giảm mạnh 64,71% trong 2023, có thể do công ty thanh toán nợ hoặc điều
chỉnh chiến lược sử dụng nợ dài hạn.
Nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu tăng nhẹ từ 6.296.260 tỷ đồng lên 7.113.910 tỷ đồng,
nhưng tỷ trọng trong tổng nguồn vốn giảm từ 58,67% xuống 42,59%, cho thấy công ty gia tăng sử dụng
nợ.
Tình hình tài chính và rủi ro: Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu tăng trong 2022 nhưng giảm vào 2023, giúp
giảm rủi ro tài chính và ổn định tài chính lâu dài.
BẢNG 2.2.1: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH.
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chênh lệch Chênh lệch
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Chỉ tiêu 2022/2021 2023/2022
Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lê
NGUỒN
10.731.725 100% 14.072.705 100% 12.391.014 100% 3.340.980 31.13% -1.681.691 -3,57%
VỐN
1.Nợ phải
4.435.465 41,33% 7.178.062 51,01% 5.277.094 57,41% 2.742.597 61,83% -1.900.968 -36,02%
trả
Nợ ngắn hạn 3.438.073 32,04% 5.427.179 38,57% 4.214.062 45,85% 1.989.106 57,8% -1.213.117 -28,79%
Nợ dài hạn 997.392 9,29% 1.750.883 12,44% 1.063.032 11,56% 753.491 75,55% -687.851 -64,71%
Tài
sản 4.182.9 6.980.3 4.171.3 2.797.4 66.9% - -
ngắn 43 87 27 44 2.809.0 40.24%
hạn 60
Nợ
ngắn 3.438.0 5.427.1 3.740.5 1.989.1 57.8% - -
hạn 73 79 80 06 1.686.5 31.07%
99
Hệ số
NHẬN XÉT:
• Qua bảng số liệu, hệ số thanh toán của công ty giai đoạn 2021-2023 đều lớn hơn 1. Điều
này chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty ở mức an toàn, tức là
công ty có đủ khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn trong vòng 12 tháng cụ thể là:
- Tài sản ngắn hạn năm 2022 tăng so với 2021 là 2.797.444 tỷ đồng tương đương 66.9%. Nợ
ngắn hạn năm 2022 tăng so với 2021 cụ thể tăng là 1.989.106 tỷ đồng tương đương 57.8%.
Do sự tăng lên của tài sản ngắn hạn nhiều hơn so với nợ ngắn hạn nên hệ số khả năng thanh
toán hiện hành của 2022 tăng 0.07 so với năm 2021, tương đương mức tăng là 5.73%.
- Tài sản ngắn hạn năm 2023 giảm mạnh so với năm 2022 là 2.809.060 tỷ đồng, tương đương
giảm 40.24%. Nợ ngắn hạn năm 2023 cũng giảm nhiều, giảm 1.686.599 tỷ đồng tương đương
giảm 31.07% . Cả hai chỉ tiêu đều giảm so với năm trước nên hệ số thanh toán hiện hành năm
2023 giảm 0.18 tương đương 13.95%.
+ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NHANH
Tiền và
các
khoản
tương 769.192 1.100.151 1.295.109 330.959 43% 194.958 17.72%
đương
tiền
Đầu tư
tài chính
ngắn hạn
231.213 522.771 515.077 291.558 126.1% -7.694 -1.47%
Các
khoản
phải thu
ngắn hạn 2.579.884 2.948.739 2.232.622 368.855 14.3% -716.117 -24.28%
Nợ ngắn -1.686.599
hạn 3.438.073 5.427.179 3.740.580 1.989.106 57.8% -31.07%
Hệ số
NHẬN XÉT:
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty trong năm 2021 và 2023 đều trên 1 điều
đó đồng nghĩa với khả năng thanh toán toàn bộ khoản nợ ngắn hạn trong thời gian
ngắn của công ty rất dễ dàng. Tuy nhiên, đối với 2022 thì khả năng thanh toán các
khoản nợ trong thời gian ngắn hạn của công ty sẽ gặp khó khăn do hệ số thanh toán
chỉ nằm ở mức 0.84 nhưng không đáng kể. Điều này chứng tỏ tài sản ngắn hạn không
phụ thuộc nhiều vào hàng tồn kho, cho nên tình trạng tính thanh khoản của tài sản
đang ở mức ổn định.
- Tiền và các tài khoản tương đương tiền ở năm 2022 có xu hướng tăng so với 2021, cụ
thể tăng 330.959 tỷ đồng tương đương với tăng 43%. Các khoản phải thu ngắn hạn
trong năm 2022 tăng so với 2021, cụ thể tăng 368.855 tỷ đồng tương đương với tăng
14.3%. Nợ ngắn hạn trong năm 2022 tăng so với 2021 57.8% tương đương tăng
1.989.106 tỷ đồng.Chính vì nợ ngắn hạn tăng cao nên kéo theo hệ số thanh toán của
công ty giảm 0.199 tương đương với mức giảm 19.12%.
+ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TỨC
THỜI:
• Bảng 2.2.9: Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty
từ năm 2021-2023
• Đơn vị tính: tỷ đồng
Chênh lệch Chênh lệch
2022/2021 2023/2022
Chỉ tiêu 2021 2022 2023
Mức Tỉ lệ Mức Tỉ lệ
(%) (%)
Tiền và
các khoản 769.1 1.100 1.295 330.9 43% 194.9 17.72
tương 92 .151 .109 59 58 %
đương tiền
Nợ ngắn 3.438 5.427 3.740 1.989 57.8 - -
hạn .073 .179 .580 .106 % 1.686 31.07
.599 %
Hệ số khả
năng 0.224 0.203 0.35 - - 0.147 72.4
thanh toán 0.021 9.38 %
NHẬN XÉT:
- Hệ số thanh toán tức thời của công ty có sự tăng giảm qua qua các năm
2021 – 2023 , điều này chứng tỏ khả năng thanh toán tiền mặt của công
ty hiện đang gặp khó khăn, không thể đảm bảo qua các năm, cụ thể:
- Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2023 tăng so với 2022, tăng
194.958 tỷ đồng tương đương 17.72%. Nợ ngắn hạn giảm so với 2022,
giảm 1. 686.599 tỷ đồng tương đương 31.07%. Chính vì nợ ngắn hạn
giảm nhiều so với 2022, nên các chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương
tiền tăng dẫn đến hệ số khả năng thanh toán tức thời tăng 0.147 tương
đương 72.4%.
2.5. PHÂN TÍCH CƠ CẤU ĐẦU TƯ