Bước tới nội dung

Dinar Kuwait

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là phiên bản hiện hành của trang này do Danhmand1007 (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 20:44, ngày 4 tháng 7 năm 2022. Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang.

(khác) ← Phiên bản cũ | Phiên bản mới nhất (khác) | Phiên bản mới → (khác)
Dinar Kuwait
دينار كويتي(tiếng Ả Rập)
Mặt trước của tờ 1 Dinar năm 2014
Mã ISO 4217KWD
Ngân hàng trung ươngNgân hàng Trung ương Kuwait
 Websitewww.cbk.gov.kw
Sử dụng tại Kuwait
Lạm phát4.7%
 NguồnThe World Factbook, 2011 est.
Đơn vị nhỏ hơn
11,000fil
Ký hiệuد.ك or K.D.
Tiền kim loại
 Thường dùng5, 10, 20, 50, 100 fils
Tiền giấy14, 12, 1, 5, 10, 20 dinars

Đồng tiền của Kuwait có ký hiệu Dinar, được phát hành vào năm 1961. Từ 18 tháng 3 năm 1975 đến ngày 4 tháng 1 năm 2003, đồng Dinar được neo chặt vào một rổ tiền tệ có điều chỉnh. Từ ngày 5 tháng 1 năm 2003 đến 20 tháng 5 năm 2007, việc neo chặt được chuyển sang 1 đồng đô la Mỹ = 0,29963 Dinar với biên độ ±3,5%.[1] Tỷ giá ngân hàng trung ương tính khoảng 1 dinar = $4,15 (USD). Từ 16 tháng 6 năm 2007, đồng Dinar Kuwait được neo chặt lại với một rổ các tiền tệ,[2] và nay có giá trị khoảng 3,55 USD. Nó là đồng tiền có giá trị cao nhất thế giới.

Tỷ giá trung bình của dinar Kuwait với USD (fil)[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Exchange Rates, Central Bank of Kuwait”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ “Kuwait pegs dinar to basket of currencies”. Forbes. ngày 20 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2007.
  3. ^ “Central Bank Of Kuwait Website”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.