Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Olympus (tập đoàn)”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Lịch sử: Alphama Tool, General fixes |
n General Fixes |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{ |
{{Infobox Company | |
||
company_name = Công ty cổ phần Olympus <br />オリンパス株式会社 | |
company_name = Công ty cổ phần Olympus <br />オリンパス株式会社 | |
||
company_type = [[công ty cổ phần]] {{tyo|7733}} | |
company_type = [[công ty cổ phần]] {{tyo|7733}} | |
Phiên bản lúc 03:20, ngày 12 tháng 1 năm 2015
Loại hình | công ty cổ phần TYO: 7733 |
---|---|
Ngành nghề | Imaging |
Thành lập | 1919 |
Người sáng lập | Takeshi Yamashita[1] |
Trụ sở chính | Tokyo Nhật Bản |
Thành viên chủ chốt | Tsuyoshi Kikukawa, Representative Director & President |
Sản phẩm | Precision machineries and instruments, Cameras, Voice recorders, Medical endoscopes and other medical devices |
Doanh thu | 813 billion Yen (Fiscal year ended March 2005) |
Số nhân viên | 2.907 (as of April 1, 2005; non-consolidated Olympus Corp. only) |
Khẩu hiệu | Your Vision, Our Future (Tầm nhìn của bạn, tương lai của chúng tôi) |
Website | Olympus Global |
Olympus là công ty sản xuất các thiết bị quang học và hình ảnh lớn của Nhật Bản như kính hiển vi, ống nhòm và nhất là máy ảnh và ống kính.
Lịch sử
Năm 1936, Olympus giới thiệu mẫu máy ảnh và ống kính đầu tay của hãng: Semi-Olympus I
Năm 2003, Olympus ra mắt máy ảnh chuyên nghiệp DSLR: dòng máy E-class như E-410, E-510.
Chú thích
- ^ “Olympus History: Origin of Our Name”. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2007.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Olympus (tập đoàn).