Quirino
Quirino | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Vị trí Quirino tại Philippines | |
Tọa độ: 16°17′B 121°35′Đ / 16,283°B 121,583°Đ | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Thung lũng (Vùng II) |
Thành lập | 18/06/1966 |
Thủ phủ | Cabaroguis |
Chính quyền | |
• Kiểu | Tỉnh của Philippines |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3.486,2 km2 (1,346,0 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Thứ 40 |
Dân số (2007) | |
• Tổng cộng | 163.610 |
• Thứ hạng | Thứ 72 |
• Thứ hạng mật độ | Thứ 78 |
Hành chính | |
• Independent cities | 0 |
• Component cities | 0 |
• Municipalities | 6 |
• Barangay | 132 |
• Districts | Lone district of Biliran |
Múi giờ | PHT (UTC+8) |
ZIP Code | 3400–3405 |
Mã điện thoại | 78 |
Mã ISO 3166 | PH-QUI |
Ngôn ngữ | Tiếng Ilikano, Tiếng Tagalog |
Quirino là một tỉnh của Philippines thuộc vùng Thung lũng Cagayan tại Luzon. Thủ phủ là Cabaroguis. Tên tỉnh bắt nguồn từ tên của tổng thống tứ 6 của Philippines là Elpidio Quirino, tỉnh giáp với các tỉnh Aurora về phía đông nam, Nueva Vizcaya về phía tây, và Isabela về phía bắc. Quirino tách khỏi tỉnh Nueva Vizcaya từ năm 1966.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Quirino nằm ở thượng lưu của lưu vực sông Cagayan, dãy núi Sierra Madre tạo nên ranh giới tự nhiên phía đông và phía nam của tỉnh còn dãy núi Mamparang tạo nên ranh giới phía tây. Địa hình tỉnh chủ yếu là đồi núi với 80% tổng diện tích
Nhiệt độ trung bình năm khoảng 26,6˚C. Ấm nhất là tháng 5 và khí hậu khô hanh từ tháng 3 tới tháng 8, các tháng còn lại cũng không hề ẩm ướt. Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Nông nghiệp là ngành kinh tế chính ở toàn vùng Thung lũng Cagayan, lúa gạo và ngô là các loại ngũ cốc chính cung cấp cho các tỉnh lân cận và khu vực thủ đô Manila. Chuối và chuối sấy khô là sản phẩm chính được bán ở Vùng thủ đô Manila và tỉnh Pampanga. Ngoài ra còn có một số ngành đan lát.
Nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi được tách ra làm một tỉnh riêng, Quirino là một phần của tỉnh Nueva Vizcaya. Cư dân ban đầu chỉ là những bộ tộc được gọi là Negritos, họ sống du canh du cư trong vùng nội địa và làm lều trong rừng
Dân số theo thống kê năm 2000 là 148.575 người, mật độ là 49 người/km². Ngôn ngữ chính là Tiếng Ilokano, thứ tiếng này được nói một cách rộng rãi ở những vùng thấp với 71,46% dân cư, Tiếng Ifugao phổ biến ở những vùng đất cao.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh được chia thành 5 đô thị tự trị:
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official Website of the Provincial Government of Quirino Lưu trữ 2005-11-07 tại Wayback Machine
- WOW Philippines - Quirino Lưu trữ 2009-02-26 tại Wayback Machine