...But Seriously
…But Seriously | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của Phil Collins | ||||
Phát hành | 20 tháng 11 năm 1989 | |||
Thu âm | Tháng 4 – Tháng 10, 1989 | |||
Thể loại | Pop rock | |||
Thời lượng |
| |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất | ||||
Thứ tự album của Phil Collins | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ …But Seriously | ||||
|
…But Seriously là album phòng thu thứ tư của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Phil Collins, phát hành 20 tháng 11 năm 1989 bởi Atlantic Records cũng như Virgin Records và WEA ở nhiều thị trường khác. Quá trình ghi âm album được thực hiện từ tháng 4 đến tháng 10 năm 1989 ở nhiều phòng thu như A&M Studios ở Los Angeles, California và The Farm ở Vương quốc Anh, trong đó Collins tham gia viết lời cho toàn bộ bản thu âm, với sự tham gia hỗ trợ viết lời từ Daryl Stuermer và Thomas Washington, và đồng sản xuất tất cả những bài hát trong album với Hugh Padgham.
…But Seriously là tập hợp những bản thu âm pop rock, thể hiện sự chuyển biến đáng kể so với phong cách dance-pop từ album phòng thu trước của nam ca sĩ, No Jacket Required (1985), với nội dung lời bài hát đề cập đến nhiều chủ đề khác nhau, bao gồm nạn vô gia cư trong "Another Day in Paradise" và phân biệt chủng tộc trong "Colours". Mặc dù nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, nó đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử lớn tại nhiều lễ trao giải, bao gồm chiến thắng một giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1991 cho Album Pop/Rock được yêu thích nhất và một giải thưởng âm nhạc Billboard năm 1990 cho Album số một thế giới, cũng như nhận được một đề cử giải Grammy ở hạng mục Album của năm.
Sau khi phát hành, album đã gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện. Tại Anh quốc, …But Seriously trở thành album bán chạy nhất mùa Giáng sinh năm 1989 và là album bán chạy nhất năm 1990 tại đây, với 15 không liên tiếp ở vị trí quán quân. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong bốn tuần không liên tiếp, và được chứng nhận bốn đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), công nhận bốn triệu bản đã được tiêu thụ tại đây.
Sáu đĩa đơn đã được phát hành từ album, trong đó đĩa đơn đầu tiên "Another Day in Paradise" đã trở thành một trong những bài hát thành công nhất trong sự nghiệp của Collins, đứng đầu các bảng xếp hạng ở nhiều quốc gia và chiến thắng một giải Brit cho Đĩa đơn Anh quốc và một giải Grammy cho Thu âm của năm. Ba đĩa đơn khác từ album đều lọt vào top 5 ở Hoa Kỳ, bao gồm "I Wish It Would Rain Down", "Something Happened on the Way to Heaven" và "Do You Remember?", trong khi hai đĩa đơn còn lại "That's Just the Way It Is" và "Hang in Long Enough" đều chỉ đạt được những thành công ít ỏi trên toàn cầu. Để quảng bá cho …But Seriously, Collins bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn Seriously Live! với 113 buổi biểu diễn ở ba châu lục, và sau đó phát hành album trực tiếp và video Serious Hits… Live!.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các ca khúc được viết bởi Phil Collins, ngoại trừ một số ghi chú.
…But Seriously – Bản tiêu chuẩn | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "Hang in Long Enough" | 4:44 | |
2. | "That's Just the Way It Is" | 5:20 | |
3. | "Do You Remember?" | 4:36 | |
4. | "Something Happened on the Way to Heaven" | lời: Collins, nhạc: Collins, Daryl Stuermer | 4:52 |
5. | "Colours" | 8:51 | |
6. | "I Wish It Would Rain Down" | 5:28 | |
7. | "Another Day in Paradise" | 5:22 | |
8. | "Heat on the Street" | 3:51 | |
9. | "All of My Life" | 5:36 | |
10. | "Saturday Night and Sunday Morning" | Collins, Thomas Washington | 1:26 |
11. | "Father to Son" | 3:28 | |
12. | "Find a Way to My Heart" | 6:08 | |
Tổng thời lượng: | 59:42 |
…But Seriously – Đĩa bổ sung bản tái phát hành (2016) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Hang in Long Enough (trực tiếp năm 1997)" | 4:52 |
2. | "Something Happened on the Way to Heaven (trực tiếp năm 2004)" | 5:26 |
3. | "Colours (trực tiếp năm 1990)" | 11:20 |
4. | "Saturday Night and Sunday Morning (trực tiếp năm 1990)" | 1:54 |
5. | "Always (trực tiếp năm 1990)" | 4:30 |
6. | "Find a Way to My Heart (trực tiếp năm 1997)" | 5:40 |
7. | "That's How I Feel (mặt B)" | 5:05 |
8. | "You've Been in Love (That Little Bit Too Long) (mặt B)" | 4:49 |
9. | "Another Day in Paradise (bản thu nháp)" | 5:21 |
10. | "That's Just the Way It Is (bản thu nháp)" | 4:54 |
11. | "I Wish It Would Rain Down (bản thu nháp)" | 5:30 |
12. | "Hang in Long Enough (bản thu nháp)" | 4:34 |
13. | "Do You Remember? (bản thu nháp)" | 4:43 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Argentina (CAPIF)[45] | 3× Bạch kim | 180.000^ |
Úc (ARIA)[46] | 5× Bạch kim | 350.000^ |
Áo (IFPI Áo)[47] | 2× Bạch kim | 100.000* |
Brasil (Pro-Música Brasil)[48] | Vàng | 100.000* |
Canada (Music Canada)[49] | 7× Bạch kim | 700.000^ |
Phần Lan (Musiikkituottajat)[50] | Bạch kim | 74,715[50] |
Pháp (SNEP)[52] | Kim cương | 1,711,100[51] |
Đức (BVMI)[53] | 6× Bạch kim | 3.000.000^ |
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[54] | Bạch kim | 15,000* |
Ý (FIMI)[55] | 3× Bạch kim | 300.000* |
Nhật Bản (RIAJ)[56] | Bạch kim | 200,000^ |
Hà Lan (NVPI)[57] | 2× Bạch kim | 200.000^ |
New Zealand (RMNZ)[58] | Bạch kim | 15.000^ |
Bồ Đào Nha (AFP)[59] | 2× Bạch kim | 80.000^ |
Thụy Điển (GLF)[60] | Vàng | 50.000^ |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[61] | 7× Bạch kim | 700.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[62] | 5× Bạch kim | 250.000^ |
Anh Quốc (BPI)[63] | 9× Bạch kim | 2.700.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[64] | 4× Bạch kim | 4.000.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Australiancharts.com – Phil Collins – ...But Seriously" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Austriancharts.at – Phil Collins – ...But Seriously" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “RPM 100 Albums”. RPM. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Phil Collins –...But Seriously”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.
- ^ "Dutchcharts.nl – Phil Collins – ...But Seriously" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ Pennanen, Timo (2006). Sisältää hitin – levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972 (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Kustannusosakeyhtiö Otava. tr. 263. ISBN 978-951-1-21053-5.
- ^ a b “Top 3 Albums in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Phil Collins - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Top 3 Albums in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Top 3 Albums in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Top 3 Albums in Europe” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Charts.nz – Phil Collins – ...But Seriously" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Norwegiancharts.com – Phil Collins – ...But Seriously" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
- ^ "Swedishcharts.com – Phil Collins – ...But Seriously" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Swisscharts.com – Phil Collins – ...But Seriously" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Phil Collins | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ "Phil Collins Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
- ^ “The ARIA Australian Top 100 Albums Chart – 1989 (61–100)”. imgur.com. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Top 100 Albums of '89”. RPM. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Jaaroverzichten - Album 1989” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Les Albums (CD) de 1989 par InfoDisc” (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Topp 40 Album Høst 1989” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1989r” (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Albums 1990”. ARIA. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1990”. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Top 100 Albums of 1990”. RPM. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Jaaroverzichten - Album 1990” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “European Top 100 Albums 1990” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1990” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Gli album più venduti del 1990”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Top Selling Albums of 1990”. RIANZ. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Topp 40 Album Russetid 1990” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Topp 40 Album Vår 1990” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Topp 40 Album Vinter 1990” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Vendas de discos 1990”. Top Disco Blog. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Swiss Year-end Charts 1990”. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1990r” (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “1990: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1990” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Les Meilleures Ventes de CD/Albums depuis 1968” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
- ^ Copsey, Rob (ngày 4 tháng 7 năm 2016). “The UK's 60 official biggest selling albums of all time revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
- ^ “Discos de oro y platino” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
- ^ “Chứng nhận album Áo – Phil Collins – But Seriously...” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận album Brasil – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận album Canada – Phil Collins – ...But Seriously” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Les Albums Diamant:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận album Pháp – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Phil Collins; 'But Seriously')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “IFPIHK Gold Disc Award − 1990” (bằng tiếng Trung). IFPI Hồng Kông. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận album Ý – Phil Collins – ...But Seriously” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "...But Seriously" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
- ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Phil Collins – ...But Seriously” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012. Enter But Seriously in the "Artiest of titel" box.
- ^ “Chứng nhận album New Zealand – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Phil Collins – ... But Seriously” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.id CHO CHỨNG NHẬN BỒ ĐÀO NHA.
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Phil Collins – ... But Seriously”. El portal de Música. Productores de Música de España. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('... But Seriously')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập But Seriously vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Phil Collins – But Seriously” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.