ATP Tour 2020
ATP Tour 2020 là hệ thống các giải quần vợt dành cho các tay vợt nam chuyên nghiệp trên toàn cầu do Hiệp hội Quần vợt Nhà nghề (ATP) tổ chức cho mùa giải quần vợt năm 2020. Lịch ATP Tour 2020 bao gồm các giải Grand Slam (do Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF) giám sát), ATP Finals, ATP Tour Masters 1000, ATP Cup, ATP Tour 500 series, ATP Tour 250 series và Davis Cup (do ITF tổ chức). Cũng bao gồm trong lịch năm 2020 là các sự kiện quần vợt tại Next Generation ATP Finals và Laver Cup, cả hai đều không được cộng điểm xếp hạng. Một số giải đấu đã bị hủy bỏ hoặc hoãn lại do Đại dịch Covid-19, bao gồm Thế vận hội mùa hè Tokyo[1][2][3][4][5]. Vào ngày 17 tháng 6 năm 2020, ATP đã ban hành lịch sửa đổi cho phần còn lại của mùa giải trong năm[6][7].
Novak Djokovic kết thúc năm với vị trị số 1 thế giới lần thứ 6 (bằng với Pete Sampras). | |
Chi tiết | |
---|---|
Thời gian | 03/01/2020 – 22/11/2020 |
Lần thứ | 51 |
Giải đấu | 33 |
Thể loại | Grand Slam (3) ATP Finals ATP Tour Masters 1000 (3) ATP Cup ATP Tour 500 (7) ATP Tour 250 (18) |
Thành tích (đơn) | |
Số danh hiệu nhiều nhất | Andrey Rublev (5) |
Vào chung kết nhiều nhất | Novak Djokovic Andrey Rublev (5) |
Số tiền thưởng cao nhất | Novak Djokovic (6.435.158 USD)[8] |
Số điểm cao nhất | Novak Djokovic (6455)[9] [10] |
Giải thưởng | |
Tay vợt của năm | Novak Djokovic |
Đội đôi của năm | Mate Pavić Bruno Soares |
Tay vợt tiến bộ nhất của năm | Andrey Rublev |
Tay vợt mới đến của năm | Carlos Alcaraz |
Tay vợt trở lại của năm | Vasek Pospisil |
← 2019 2021 → |
Lịch trình
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là lịch trình đầy đủ của các giải đấu trong năm 2020[11].
Grand Slam |
ATP Finals |
ATP Tour Masters 1000 |
ATP Tour 500 |
ATP Tour 250 |
Giải đấu đồng đội |
Tháng 1
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 2
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 3
[sửa | sửa mã nguồn]Tuần | Giái đấu | Thể loại | Nội dung | Địa điểm | Quốc gia | Đội thắng | Score | Đội thua | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
02/3 | Davis Cup (Vòng bảng) | Davis Cup | Đơn + đôi
theo quốc gia |
Zagreb | Croatia | Croatia [1] | 3–1 | Ấn Độ | [12] |
Debrecen | Hungary | Hungary | 3–2 | Bỉ [2] | [13] | ||||
Bogotá | Colombia | Colombia | 3–1 | Argentina [3] | [14] | ||||
Honolulu | Hoa Kỳ | Hoa Kỳ [4] | 4–0 | Uzbekistan | [15] | ||||
Adelaide | Úc | Úc [5] | 3–1 | Brasil | [16] | ||||
Cagliari | Ý | Ý [6] | 4–0 | Hàn Quốc | [17] | ||||
Düsseldorf | Đức | Đức [7] | 4–1 | Belarus | [18] | ||||
Nur-Sultan | Kazakhstan | Kazakhstan [8] | 3–1 | Hà Lan | [19] | ||||
Bratislava | Slovakia | Cộng hòa Séc [9] | 3–1 | Slovakia | [20] | ||||
Premstätten | Áo | Áo [10] | 3–1 | Uruguay | [21] | ||||
Miki | Ecuador | Ecuador | 3–0 | Nhật Bản [11] | [22] | ||||
Stockholm | Thụy Điển | Thụy Điển [12] | 3–1 | Chile | [23] | ||||
Do tác động của Đại dịch COVID-19 trên thế giới, phần còn lại ATP Tour 2020 của tháng 3 bị hoãn lại cho đến tháng 8 năm 2020[24] |
Tháng 4 – tháng 7
[sửa | sửa mã nguồn]Không giải đấu nào diễn ra do Đại dịch COVID-19
Tháng 8
[sửa | sửa mã nguồn]Tuần | Giải đấu | Thể loại | Địa điểm | Quốc gia | Nội dung | Vô địch | Tỷ số | Á quân | Bán kết |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
24/8 | Cincinnati Masters | ATP Tour Masters 1000 | TP. New York | Hoa Kỳ | Đơn | Novak Djokovic | 1–6, 6–3, 6–4 | Milos Raonic | Roberto Bautista Agut Stefanos Tsitsipas |
Đôi | Pablo Carreño Busta | 6–2, 7–5 | Jamie Murray | ||||||
31/8 | US Open[25] | Grand Slam | Đơn | Dominic Thiem | 2–6, 4–6, 6–4, 6–3, 7–6(8–6) | Alexander Zverev | Pablo Carreño Busta Daniil Medvedev | ||
07/9 | Đôi | Mate Pavić | 7–5, 6–3 | Wesley Koolhof | Jean-Julien Rojer | ||||
Rajeev Ram |
Tháng 9
[sửa | sửa mã nguồn]Tuần | Giải đấu | Thể loại | Địa điểm | Quốc gia | Nội dung | Vô địch | Tỷ số | Á quân | Bán kết |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
07/9 | Generali Open Kitzbühel | ATP Tour 250 | Kitzbühel | Áo | Đơn | Miomir Kecmanović | 6–4, 6–4 | Yannick Hanfmann | Marc-Andrea Hüsler |
Đôi | Austin Krajicek | 7–6(7–5), 7–5 | Marcel Granollers | ||||||
14/9 | Italian Open | ATP Tour Masters 1000 | Roma | Ý | Đơn | Novak Djokovic | 7–5, 6–3 | Diego Schwartzman | Casper Ruud |
Đôi | Marcel Granollers | 6–4, 5–7, [10–8] | Jérémy Chardy | ||||||
21/9 | Hamburg European Open | ATP Tour 500 | Hamburg | Đức | Đơn | Andrey Rublev | 6–4, 3–6, 7–5 | Stefanos Tsitsipas | Casper Ruud |
Đôi | John Peers | 6–3, 6–4 | Ivan Dodig | ||||||
27/9
05/10 |
French Open[26] | Grand Slam | Paris | Pháp | Đơn | Rafael Nadal | 6–0, 6–2, 7–5 | Novak Djokovic | Stefanos Tsitsipas |
Đôi | Kevin Krawietz | 6–3, 7–5 | Mate Pavić |
Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 11
[sửa | sửa mã nguồn]Tuần | Giải đấu | Thể loại | Địa điểm | Quốc gia | Nội dung | Vô địch | Tỷ số | Á quân | Bán kết |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
02/11 | Paris Masters | ATP Tour Masters 1000 | Paris | Pháp | Đơn | Daniil Medvedev | 5–7, 6–4, 6–1 | Alexander Zverev | Rafael Nadal |
Đôi | Félix Auger-Aliassime | 6–7(3–7), 7–6(9–7), [10–2] | Mate Pavić | ||||||
09/11 | Sofia Open | ATP Tour 250 | Sofia | Bulgaria | Đơn | Jannik Sinner | 6–4, 3–6, 7–6(7–3) | Vasek Pospisil | Adrian Mannarino |
Đôi | Jamie Murray | Walkover | Jürgen Melzer | ||||||
09/11
16/11 |
ATP Finals | ATP Finals | London | Anh Quốc | Đơn | Daniil Medvedev | 4–6, 7–6(7–2), 6–4 | Dominic Thiem | Rafael Nadal |
Đôi | Wesley Koolhof | 6–2, 3–6, [10–5] | Jürgen Melzer |
Các giải đấu bị ảnh hưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đến nhiều giải đấu trong hệ thống ATP Tour và WTA Tour. Các giải đấu từ ngày 9 tháng 3 đến 21 tháng 8 đều bị hủy bỏ hoặc bị hoãn. Thế vận hội Mùa hè 2020 đã bị hoãn đến năm 2021 và BXH ATP cũng đã bị "đóng băng" trong khoảng thời gian này, với bảng xếp hạng chính thức cuối cùng được công bố vào ngày 16 tháng 3.
Thông tin thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Các bảng dưới đây thể hiện số danh hiệu đơn (S), đôi (D) và đôi nam nữ (X) mà mỗi tay vợt và mỗi quốc gia giành được xuyên suốt mùa giải trong các hạng mục: Grand Slam, ATP FInals, ATP Tour Masters 1000, ATP Tour 200 và ATP Tour 250. Các tay vợt/quốc gia được sắp xếp theo thứ tự sau:
- Tổng số danh hiệu (một danh hiệu đôi giành được bởi 2 tay vợt đại diện cho cùng một quốc gia chỉ được tính là một danh hiệu cho quốc gia);
- (one Grand Slam win equalling two Masters 1000 wins, one undefeated ATP Finals win equalling one-and-a-half Masters 1000 win, one Masters 1000 win equalling two 500 events wins, one 500 event win equalling two 250 events wins);
- Tầm quan trọng cộng dồn của những danh hiệu đó (1 Grand Slam = 2 Masters 1000; 1 ATP Finals bất bại (1500 điểm) = 1,5 Masters 1000; 1 Masters 1000 = 2 ATP Tour 500, 1 ATP Tour 500 = 2 ATP Tour 250)
- Danh hiệu đơn > Danh hiệu đôi > Danh hiệu đôi nam nữ;
- Thứ tự bảng chữ cái (theo họ của các tay vợt).
Grand Slam |
ATP Finals |
ATP Tour Masters 1000 |
ATP Tour 500 |
ATP Tour 250 |
Danh hiệu của các tay vợt
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Tổng | Tay vợt | Grand Slam | ATP Finals | Masters 1000 | Tour 500 | Tour 250 | Tổng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
S | D | X | S | D | S | D | S | D | S | D | S | D | X | |||
1 | 5 | Rublev, AndreyAndrey Rublev (RUS) | ● ● ● | ● ● | 5 | 0 | ||||||||||
2 | 4 | Djokovic, NovakNovak Djokovic (SRB) | ● | ● ● | ● | 4 | 0 | |||||||||
3 | 3 | Granollers, MarcelMarcel Granollers (ESP) | ● | ● | ● | 0 | 3 | 0 | ||||||||
Zeballos, HoracioHoracio Zeballos (ARG) | ● | ● | ● | |||||||||||||
5 | Peers, JohnJohn Peers (AUS) | ● ● | ● | |||||||||||||
Venus, MichaelMichael Venus (NZL) | ● ● | ● | ||||||||||||||
7 | Mahut, NicolasNicolas Mahut (FRA) | ● | ● ● | |||||||||||||
8 | 2 | Mektić, NikolaNikola Mektić (CRO) | ● | ● | 0 | 1 | 1 | |||||||||
9 | Nadal, RafaelRafael Nadal (ESP) | ● | ● | 2 | 0 | |||||||||||
10 | Pavić, MateMate Pavić (CRO) | ● | ● | 0 | 2 | 0 | ||||||||||
11 | Medvedev, DaniilDaniil Medvedev (RUS) | ● | ● | 2 | 0 | |||||||||||
12 | Koolhof, WesleyWesley Koolhof (NED) | ● | ● | 0 | 2 | 0 | ||||||||||
13 | Kubot, ŁukaszŁukasz Kubot (POL) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||
Melo, MarceloMarcelo Melo (BRA) | ● ● | |||||||||||||||
15 | Garín, CristianCristian Garín (CHI) | ● | ● | 2 | 0 | |||||||||||
Monfils, GaëlGaël Monfils (FRA) | ● | ● | ||||||||||||||
17 | Herbert, Pierre-HuguesPierre-Hugues Herbert (FRA) | ● | ● | 0 | 2 | 0 | ||||||||||
18 | Humbert, UgoUgo Humbert (FRA) | ● ● | 2 | 0 | ||||||||||||
Zverev, AlexanderAlexander Zverev (GER) | ● ● | |||||||||||||||
19 | McLachlan, BenBen McLachlan (JPN) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||
20 | 1 | Thiem, DominicDominic Thiem (AUT) | ● | 1 | 0 | |||||||||||
21 | 1 | Krawietz, KevinKevin Krawietz (GER) | ● | 0 | 1 | 0 | ||||||||||
Mies, AndreasAndreas Mies (GER) | ||||||||||||||||
Ram, RajeevRajeev Ram (USA) | ● | |||||||||||||||
Salisbury, JoeJoe Salisbury (GBR) | ||||||||||||||||
Soares, BrunoBruno Soares (BRA) | ● | |||||||||||||||
26 | 1 | Auger-Aliassime, FélixFélix Auger-Aliassime (CAN) | ● | |||||||||||||
Carreño Busta, PabloPablo Carreño Busta (ESP) | ● | |||||||||||||||
de Minaur, AlexAlex de Minaur (AUS) | ● | |||||||||||||||
Hurkacz, HubertHubert Hurkacz (POL) | ● | |||||||||||||||
30 | 1 | Melzer, JürgenJürgen Melzer (AUT) | ● | |||||||||||||
Roger-Vasselin, ÉdouardÉdouard Roger-Vasselin (FRA) | ● | |||||||||||||||
32 | 1 | Đere, LasloLaslo Đere (SRB) | ● | 1 | 0 | |||||||||||
Edmund, KyleKyle Edmund (GBR) | ● | |||||||||||||||
Kecmanović, MiomirMiomir Kecmanović (SRB) | ● | |||||||||||||||
Millman, JohnJohn Millman (AUS) | ● | |||||||||||||||
Opelka, ReillyReilly Opelka (USA) | ● | |||||||||||||||
Ruud, CasperCasper Ruud (NOR) | ● | |||||||||||||||
Tsitsipas, StefanosStefanos Tsitsipas (GRE) | ● | |||||||||||||||
Veselý, JiříJiří Veselý (CZE) | ● | |||||||||||||||
Seyboth Wild, ThiagoThiago Seyboth Wild (BRA) | ● | |||||||||||||||
Sinner, JannikJannik Sinner (ITA) | ● | |||||||||||||||
42 | 1 | Bambridge, LukeLuke Bambridge (GBR) | ● | 0 | 1 | 0 | ||||||||||
Bopanna, RohanRohan Bopanna (IND) | ● | |||||||||||||||
Bryan, BobBob Bryan (USA) | ● | |||||||||||||||
Bryan, MikeMike Bryan (USA) | ● | |||||||||||||||
Ćaćić, NikolaNikola Ćaćić (SRB) | ● | |||||||||||||||
Carballés Baena, RobertoRoberto Carballés Baena (ESP) | ● | |||||||||||||||
Daniell, MarcusMarcus Daniell (NZL) | ● | |||||||||||||||
Davidovich Fokina, AlejandroAlejandro Davidovich Fokina (ESP) | ● | |||||||||||||||
Demoliner, MarceloMarcelo Demoliner (BRA) | ● | |||||||||||||||
Gillé, SanderSander Gillé (BEL) | ● | |||||||||||||||
González, MáximoMáximo González (ARG) | ● | |||||||||||||||
Göransson, AndréAndré Göransson (SWE) | ● | |||||||||||||||
Inglot, DominicDominic Inglot (GBR) | ● | |||||||||||||||
Klaasen, RavenRaven Klaasen (RSA) | ● | |||||||||||||||
Krajicek, AustinAustin Krajicek (USA) | ● | |||||||||||||||
Martin, FabriceFabrice Martin (FRA) | ● | |||||||||||||||
Middelkoop, MatwéMatwé Middelkoop (NED) | ● | |||||||||||||||
Murray, JamieJamie Murray (GBR) | ● | |||||||||||||||
Oswald, PhilippPhilipp Oswald (AUT) | ● | |||||||||||||||
Pospisil, VasekVasek Pospisil (CAN) | ● | |||||||||||||||
Qureshi, Aisam-ul-HaqAisam-ul-Haq Qureshi (PAK) | ● | |||||||||||||||
Rungkat, ChristopherChristopher Rungkat (INA) | ● | |||||||||||||||
Skupski, NealNeal Skupski (GBR) | ● | |||||||||||||||
Škugor, FrankoFranko Škugor (CRO) | ● | |||||||||||||||
Vliegen, JoranJoran Vliegen (BEL) | ● |
Danh hiệu theo quốc gia có tay vợt vô địch các giải đấu ATP Tour 2020
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Tổng | Quốc gia | Grand Slam | ATP Finals | Masters 1000 | Tour 500 | Tour 250 | Tổng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
S | D | X | S | D | S | D | S | D | S | D | S | D | X | |||
1 | 9 | Pháp (FRA) | 1 | 2 | 3 | 3 | 4 | 5 | 0 | |||||||
2 | 7 | Serbia (SRB) | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 6 | 1 | |||||||
3 | Tây Ban Nha (ESP) | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 5 | |||||||||
4 | Nga (RUS) | 1 | 1 | 3 | 2 | 7 | 0 | |||||||||
5 | 5 | Croatia (CRO) | 1 | 1 | 1 | 2 | 0 | 4 | 1 | |||||||
6 | Brasil (BRA) | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 4 | 0 | ||||||||
7 | Anh Quốc (GBR) | 1 | 1 | 3 | 1 | 4 | ||||||||||
8 | Úc (AUS) | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 4 | |||||||||
9 | 4 | Hoa Kỳ (USA) | 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | 0 | ||||||||
10 | Argentina (ARG) | 1 | 1 | 2 | 0 | 4 | ||||||||||
11 | New Zealand (NZL) | 2 | 2 | 0 | 4 | |||||||||||
12 | 3 | Áo (AUT) | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 0 | ||||||||
13 | Đức (GER) | 1 | 2 | 2 | 1 | |||||||||||
14 | Hà Lan (NED) | 1 | 2 | 0 | 3 | |||||||||||
15 | Ba Lan (POL) | 1 | 2 | |||||||||||||
16 | 2 | Canada (CAN) | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | |||||||||
17 | Chile (CHI) | 1 | 1 | 2 | 0 | |||||||||||
18 | Nhật Bản (JPN) | 2 | 0 | 2 | ||||||||||||
19 | 1 | Cộng hòa Séc (CZE) | 1 | 1 | 0 | 0 | ||||||||||
Hy Lạp (GRE) | ||||||||||||||||
Na Uy (NOR) | ||||||||||||||||
Ý (ITA) | ||||||||||||||||
23 | Bỉ (BEL) | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||
Ấn Độ (IND) | ||||||||||||||||
Indonesia (INA) | ||||||||||||||||
Pakistan (PAK) | ||||||||||||||||
Nam Phi (RSA) | ||||||||||||||||
Thụy Điển (SWE) |
Bảng xếp hạng ATP
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là Bảng xếp hạng ATP và Bảng xếp hạng cuộc đua ATP hàng năm của 20 tay vợt đơn, tay vợt đôi và đội đôi hàng đầu của mùa giải 2020. Bảng xếp hạng đã bị "đóng băng" cho đến khi bắt đầu lại mùa giải 2020 vào ngày 3 tháng 8 năm 2020[42][43][44].
Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]
Qualified for the 2020 ATP Finals
Qualified but withdrew from the 2020 ATP Finals
|
|
|
BXH chỉ dành cho các sự kiện trong năm 2020 | ||||
---|---|---|---|---|
Hạng | Tay vợt | Điểm | Giải đấu | |
1 | Novak Djokovic (SRB) | 6455 | 8 | |
2 | Dominic Thiem (AUT) | 3815 | 7 | |
3 | Rafael Nadal (ESP) | 3650 | 6 | |
4 | Alexander Zverev (GER) | 3255 | 9 | |
5 | Andrey Rublev (RUS) | 3135 | 13 | |
6 | Daniil Medvedev (RUS) | 2525 | 11 | |
7 | Stefanos Tsitsipas (GRE) | 2295 | 12 | |
8 | Diego Schwartzman (ARG) | 2220 | 11 | |
9 | Milos Raonić (CAN) | 1725 | 10 | |
10 | Pablo Carreño Busta (ESP) | 1675 | 12 | |
11 | Casper Ruud (NOR) | 1280 | 14 | |
12 | Denis Shapovalov (CAN) | 1240 | 14 | |
13 | Cristian Garín (CHI) | 1220 | 12 | |
14 | Félix Auger-Aliassime (CAN) | 1175 | 17 | |
15 | Ugo Humbert (FRA) | 1170 | 16 | |
16 | Gaël Monfils (FRA) | 1165 | 9 | |
17 | Roberto Bautista Agut (ESP) | 1150 | 9 | |
18 | Borna Ćorić (CRO) | 1115 | 11 | |
19 | Stan Wawrinka (SUI) | 1060 | 10 | |
20 | Jannik Sinner (ITA) | 1030 | 14 |
Số 1 thế giới trong năm 2020
[sửa | sửa mã nguồn]Tay vợt | Ngày đạt được | Ngày mất ngôi vị |
---|---|---|
Rafael Nadal (ESP) | Kết thúc ATP Tour 2019 | 02/02 |
Novak Djokovic (SRB) | 03/02 | Kết thúc ATP Tour 2020 |
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]
Team qualified for the 2020 ATP Finals
|
|
Số 1 thế giới trong năm 2020
[sửa | sửa mã nguồn]Holder | Date gained | Date forfeited |
---|---|---|
Juan Sebastián Cabal (COL)
Robert Farah (COL) |
Kết thúc ATP Tour 2019 | 02/02 |
Robert Farah (COL) | 03/02 | Kết thúc ATP Tour 2020 |
Điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Giai đoạn | Vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết | Vòng 16 | Vòng 32 | Vòng 64 | Vòng 128 | Vòng loại | Vòng loại 3 | Vòngl loại 2 | Vòng loại 1 |
Grand Slam (128S) | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
Grand Slam (64D) | 0 | – | – | 0 | ||||||||
ATP Finals (8S/8D) | 1500 (max) 1100 (min) | 1000 (max) 600 (min) | 600 (max)
200 (min) |
+200 cho mỗi trận thắng ở vòng bảng
+400 khi lọt vào trận chung kết +500 khi vô địch. | ||||||||
ATP Tour Masters 1000 (96S) | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 25 | 10 | 16 | – | 8 | 0 |
ATP Tour Masters 1000 (56S/48S) | 10 | – | 25 | 16 | ||||||||
ATP Tour Masters 1000 (32D) | 0 | – | ||||||||||
ATP Tour 500 (48S) | 500 | 300 | 180 | 90 | 45 | 20 | 0 | – | 10 | – | 4 | 0 |
ATP Tour 500 (32S) | 0 | – | 20 | 10 | ||||||||
ATP Tour 500 (16D) | 0 | – | 45 | 25 | ||||||||
ATP Tour 250 (48S) | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 10 | 0 | – | 5 | – | 3 | 0 |
ATP Tour 250 (32S/28S) | 0 | – | 12 | 6 | ||||||||
ATP Tour 250 (16D) | 0 | – |
- S là số tay vợt tham dự giải ở nội dung đơn, D là số tay vợt tham dự giải ở nội dung đôi; max là điểm tối đa, min là điểm tối thiểu.
Tiền thưởng giành được
[sửa | sửa mã nguồn]Tiền thưởng giành được vào 07/12/2020[8](đơn vị tính: USD) | ||||
---|---|---|---|---|
Hạng | Tay vợt | Đơn | Đôi | Kết thúc năm |
1 | Novak Djokovic (SRB) | 6.435.158 | 76.075 | 6.511.233 |
2 | Dominic Thiem (AUT) | 6.024.876 | 5880 | 6.030.756 |
3 | Rafael Nadal (ESP) | 3.856.127 | 25.075 | 3.881.202 |
4 | Daniil Medvedev (RUS) | 3.607.670 | 15.221 | 3.622.891 |
5 | Alexander Zverev (GER) | 3.255.077 | 24.889 | 3.279.966 |
6 | Andrey Rublev (RUS) | 2.169.487 | 54.378 | 2,223,865 |
7 | Stefanos Tsitsipas (GRE) | 2.093.232 | 13.218 | 2.106.450 |
8 | Pablo Carreño Busta (ESP) | 1.736.746 | 204.724 | 1.941.470 |
9 | Diego Schwartzman (ARG) | 1.550.441 | 34.928 | 1.585.369 |
10 | Roberto Bautista Agut (ESP) | 1.390.184 | 0 | 1.390.184 |
Best matches by ATPTour.com
[sửa | sửa mã nguồn]Best 5 Grand Slam tournament matches
[sửa | sửa mã nguồn]Event | Round | Surface | Winner | Opponent | Result[45] | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Australian Open | F | Hard | Novak Djokovic | Dominic Thiem | 6–4, 4–6, 2–6, 6–3, 6–4 |
2 | Australian Open | R3 | Hard | Nick Kyrgios | Karen Khachanov | 6–2, 7–6(7–5), 6–7(6–8), 6–7(7–9), 7–6(10–8) |
3 | Australian Open | R3 | Hard | Roger Federer | John Millman | 4–6, 7–6(7–2), 6–4, 4–6, 7–6(10–8) |
4 | US Open | R3 | Hard | Borna Ćorić | Stefanos Tsitsipas | 6–7(2–7), 6–4, 4–6, 7–5, 7–6(7–4) |
5 | French Open | R1 | Clay | Lorenzo Giustino | Corentin Moutet | 0–6, 7–6(9–7), 7–6(7–3), 2–6, 18–16 |
Best 5 ATP Tour matches
[sửa | sửa mã nguồn]Event | Round | Surface | Winner | Opponent | Result[46] | |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | ATP Finals | SF | Hard (i) | Dominic Thiem | Novak Djokovic | 7–5, 6–7(10–12), 7–6(7–5) |
2. | ATP Finals | SF | Hard (i) | Daniil Medvedev | Rafael Nadal | 3–6, 7–6(7–4), 6–3 |
3. | Italian Open | SF | Clay | Diego Schwartzman | Denis Shapovalov | 6–4, 5–7, 7–6(7–4) |
4. | ATP Cup | SF | Hard | Novak Djokovic | Daniil Medvedev | 6–1, 5–7, 6–4 |
5. | ATP Cup | RR | Hard | Nick Kyrgios | Stefanos Tsitsipas | 7–6(9–7), 6–7(3–7), 7–6(7–5) |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- 2020 WTA Tour
- 2020 ATP Challenger Tour
- Association of Tennis Professionals
- International Tennis Federation
References
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ATP Suspends Tour For Six Weeks Due To Public Health & Safety Issues Over COVID-19”. ATP. ngày 12 tháng 3 năm 2020.
- ^ “ATP & WTA Extend Suspension Of Tours”. ATP. ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ “ATP & WTA Announce Further Suspension Of Tours”. ATP. ngày 1 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Tokyo 2020: Olympic Games postponed because of coronavirus”. BBC Sport. ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ “ATP Extends Tour Suspension”. ATP. ngày 15 tháng 5 năm 2020.
- ^ “ATP công bố lịch trình phần còn lại của quần vợt nam thế giới”. Tạp Chí Điện Tử TTV. 17 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.
- ^ “ATP Issues Revised Calendar For Tour Resumption”. ATP. ngày 17 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b “ATP Prize Money Leaders” (PDF).
- ^ a b “ATP Race To London”. ATP Tour. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2020.
- ^ “ATP 2020 awards”.
- ^ “ATP Announces 2020 ATP Tour Calendar”. Association of Tennis Professionals. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Croatia v India”. Daviscup.com.
- ^ “Hungary v Belgium”. Daviscup.com.
- ^ “Colombia v Argentina”. Daviscup.com.
- ^ “United States v Uzbekistan”. Daviscup.com.
- ^ “Australia v Brazil”. Daviscup.com.
- ^ “Italy v South Korea”. Daviscup.com.
- ^ “Germany v Belarus”. Daviscup.com.
- ^ “Kazakhstan v Netherlands”. Daviscup.com.
- ^ “Slovakia v Czech Republic”. Daviscup.com.
- ^ “Austria v Uruguay”. Daviscup.com.
- ^ “Japan v Ecuador”. Daviscup.com.
- ^ “Sweden v Chile”. Daviscup.com.
- ^ “Quần vợt thế giới 2020 hết sân để diễn!”. Tuổi Trẻ Online. 7 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.
- ^ US Open 2020 không tổ chức nội dung đôi nam nữ do tác động của Đại dịch Covid-19
- ^ a b “Roland-Garros will be held from 21st September to 11th October”. Roland-Garros. 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h “ATP Suspends Tour For Six Weeks Due To Public Health & Safety Issues Over COVID-19”. ATP. 12 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h “ATP & WTA Extend Suspension Of Tours”. ATP. 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h “ATP & WTA Announce Further Suspension Of Tours”. ATP. 1 tháng 4 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h “ATP Extends Tour Suspension”. ATP. 15 tháng 5 năm 2020.
- ^ a b c d e f g h i j k “ATP Issues Revised Calendar For Tour Resumption”. ATP. 17 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Official Statement from the Mutua Madrid Open”. Mutua Madrid Open. 4 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Cancellation of The Championships 2020”. Wimbledon. 1 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Tokyo 2020: Olympic Games postponed because of coronavirus”. BBC Sport. 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ “ATP Announces Cancellation Of The 2020 Citi Open”. ATP. 21 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Laver Cup Boston 2020 Moved To 2021”. Laver Cup. 17 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Tennis: Japan Open scrapped over coronavirus fears”. ChannelNewsAsia. 18 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2020.
- ^ “ATP Announces Cancellation Of 2020 China Tournament Swing”. ATP. 24 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Swiss Indoors tournament canceled over coronavirus pandemic”. ESPN. Associated Press. 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
- ^ “ATP And WTA Moscow Events Cancelled”. atptour.com. 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2020.
- ^ “2020 Davis Cup Finals to be postponed until 2021”. Daviscup.com. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Current ATP rankings (singles)”. atptour.com. ATP Tour, Inc.
- ^ “Current ATP rankings (doubles individual)”. atpworldtour.com. ATP Tour, Inc.
- ^ a b “Current ATP rankings (doubles team)”. atptour.com. ATP Tour, Inc.
- ^ https://www.atptour.com/en/news/best-grand-slam-matches-2020-2-to-1 ATP Tour.
- ^ https://www.atptour.com/en/news/best-atp-matches-2020-2-to-1 ATP Tour.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Association of Tennis Professionals (ATP) Tour official website
- International Tennis Federation (ITF) official website