Adrar (tỉnh)
Giao diện
Tỉnh Adrar | |
ولاية أدرار | |
Bản đồ Algérie với tỉnh Adrar | |
Mã tỉnh | 1 |
Mã vùng | +213 (0) 49 |
Hành chính | |
Thủ phủ | Adrar, Algeria |
Các huyện | 11 |
Các đô thị | 28 |
Wāli | Ông Messaoud Djari |
Chủ tịch Hội đồng nhân nhân tỉnh | Ông Menad Mehdi (FLN) |
Số liệu thống kê cơ bản | |
Diện tích | 439.700 km² (169.769 dặm vuông) |
Dân số | 402.197[1] (2008) |
Mật độ | 0,9/km² (2,4/sq mi) |
- Để xem vùng của Mauritanie, xem Adrar (vùng).
Adrar (tiếng Ả Rập: ولاية أدرار ) là một tỉnh ở tây nam Algérie, đặt tên theo tỉnh lỵ Adrar. Đây là tỉnh lớn thừ nhì, với diện tích 427.368 km². Dân số theo điều tra năm 2008 là 402.197 người.[1]
Tỉnh này về phía bắc giáp Bechar, El Bayadh và Ghardaïa; về phía tây giáp Tindouf; về phía đông giáp Tamanrasset; về phía nam giáp vùng Tahoua của Niger và các vùng Kidal, Timbuktu của Mali.
Adrar bao gồm 3 vùng tự nhiên và văn hóa: Touat (Adrar, Zaouit Kounta), Gourara (Aoulef, Timimoune), vàd Tidikelt (Aoulef) và có 299 ksour.
Các đơn vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh này gồm 11 huyện và 28 đô thị. Các huyện:
- Fenoughil
- Reggane
- Bordj Badji Mokhtar
- Aoulef
- Timimoune
- T'Sabit
- Aougrout
- Tinerkouk
- Charouine
- Adrar
- Zaouiat Kounta
Các đô thị là:
- Adrar
- Akabli
- Aougrout
- Aoulef
- Bordj Badji Mokhtar
- Bouda
- Charouine
- Deldoul
- Fenoughil
- In Zghmir
- Ksar Kaddour
- Metarfa
- Ouled Ahmed Timmi
- Ouled Aissa
- Ouled Said
- Reggane
- Sali
- Sebaa
- Talmin
- Tamantit
- Tamest
- Timekten
- Timiaouine
- Timimoun
- Tinerkouk
- Tit
- Tsabit
- Zaouiet Kounta
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.