Bước tới nội dung

Afrotheria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Afrotheria
Thời điểm hóa thạch: Paleocen - Nay
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Phân thứ lớp (infraclass)Eutheria
Liên bộ (superordo)Afrotheria
Stanhope et al., 1998
Các bộ
Xem bài.

Afrotheria (có nghĩa là Thú châu Phi) là một nhánh động vật có vú, các thành viên còn sinh tồn của nhánh này hoặc hiện đang cư ngụ ở châu Phi hoặc nguồn gốc châu Phi: chuột chũi vàng, chuột chù voi (còn được gọi là sengis), tenrec, lợn đất, đa man, voi, bò biển, và một số phân nhánh đã tuyệt chủng. Chúng chia sẻ vài đặc điểm giải phẫu. Nhiều loài sinh sống chỉ tại châu Phi hoặc cả châu Phi và nơi khác nữa.

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rodolphe Tabuce et al. (2007) Early Tertiary mammals from North Africa reinforce the molecular Afrotheria clade. Proc. R. Soc. B 2007 274, doi:10.1098/rspb.2006.0229
  2. ^ A Anthony Ravel, Maeva Orliac (2014). “The inner ear morphology of the 'condylarthran' Hyopsodus lepidus”. Historical Biology. 27 (8): 957–969. doi:10.1080/08912963.2014.915823.
  3. ^ Horovitz, Inés, Gerhard Storch, and Thomas Martin (2005). “Ankle structure in Eocene pholidotan mammal Eomanis krebsi and its taxonomic implications” (PDF). Acta Palaeontol. Pol. 50 (3): 545–548.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Cooper, L. N.; Seiffert, E. R.; Clementz, M.; Madar, S. I.; Bajpai, S.; Hussain, S. T.; Thewissen, J. G. M. (ngày 8 tháng 10 năm 2014). “Anthracobunids from the Middle Eocene of India and Pakistan Are Stem Perissodactyls”. PLoS ONE. 9 (10): e109232. Bibcode:2014PLoSO...9j9232C. doi:10.1371/journal.pone.0109232. PMID 25295875.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]