Afrotheria
Giao diện
Afrotheria | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
1. Lợn đất 2. Cá cúi 3. Rhynchocyon petersi 4. Trichechus manatus 5. Chrysochloridae 6. Procavia capensis 7. Voi đồng cỏ châu Phi 8. Tenrec ecaudatus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Eutheria |
Liên bộ (superordo) | Afrotheria Stanhope et al., 1998 |
Các bộ | |
Xem bài. |
Afrotheria (có nghĩa là Thú châu Phi) là một nhánh động vật có vú, các thành viên còn sinh tồn của nhánh này hoặc hiện đang cư ngụ ở châu Phi hoặc nguồn gốc châu Phi: chuột chũi vàng, chuột chù voi (còn được gọi là sengis), tenrec, lợn đất, đa man, voi, bò biển, và một số phân nhánh đã tuyệt chủng. Chúng chia sẻ vài đặc điểm giải phẫu. Nhiều loài sinh sống chỉ tại châu Phi hoặc cả châu Phi và nơi khác nữa.
Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]- Afrotheria
- †Ocepeia: (cơ sở)
- Họ †Hyopsodontidae: (possible member of stem group;[1] possibly perissodactyls related to horses instead[2])
- Nhánh Afroinsectiphilia
- Bộ Macroscelidea: elephant shrews (northwest and sub-Saharan Africa)
- Bộ Afrosoricida: tenrecs and golden moles (sub-Saharan Africa and Madagascar)
- Bộ Tubulidentata: aardvark (Africa south of the Sahara)
- Bộ †Bibymalagasia: (now considered part of Afrosoricida)
- Bộ †Ptolemaiida: poorly understood carnivorous mammals
- Bộ †Afredentata: (probable member)[3]
- Nhánh Paenungulata
- Bộ Hyracoidea: hyraxes or dassies (Africa, Middle East)
- Bộ Proboscidea: elephants (Africa, Southeast Asia)
- Bộ Sirenia: dugong and manatees (cosmopolitan tropical)
- Bộ †Desmostylia (tentatively placed in Perissodactyla by a 2014 cladistic analysis[4])
- Bộ †Embrithopoda
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Rodolphe Tabuce et al. (2007) Early Tertiary mammals from North Africa reinforce the molecular Afrotheria clade. Proc. R. Soc. B 2007 274, doi:10.1098/rspb.2006.0229
- ^ A Anthony Ravel, Maeva Orliac (2014). “The inner ear morphology of the 'condylarthran' Hyopsodus lepidus”. Historical Biology. 27 (8): 957–969. doi:10.1080/08912963.2014.915823.
- ^ Horovitz, Inés, Gerhard Storch, and Thomas Martin (2005). “Ankle structure in Eocene pholidotan mammal Eomanis krebsi and its taxonomic implications” (PDF). Acta Palaeontol. Pol. 50 (3): 545–548.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Cooper, L. N.; Seiffert, E. R.; Clementz, M.; Madar, S. I.; Bajpai, S.; Hussain, S. T.; Thewissen, J. G. M. (ngày 8 tháng 10 năm 2014). “Anthracobunids from the Middle Eocene of India and Pakistan Are Stem Perissodactyls”. PLoS ONE. 9 (10): e109232. Bibcode:2014PLoSO...9j9232C. doi:10.1371/journal.pone.0109232. PMID 25295875.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Afrotheria tại Wikispecies