Bước tới nội dung

Alec Baldwin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alec Baldwin
Alec Baldwin tại hội nghị Comic Con International năm 2016
SinhAlexander Rae Baldwin III
Trường lớp
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1986—nay
Đảng phái chính trịĐảng Dân chủ
Phối ngẫu
  • Kim Basinger
    (cưới 1993⁠–⁠ld.2002)
  • Hilaria Thomas (cưới 2012)
Con cái5, kể cả Ireland Baldwin (vợ cũ)
Gia đìnhBaldwin
Giải thưởngGiải thưởng NBR cho dàn diễn viên xuất sắc nhất
2000 Nhà nước và chính
2006 The Departed
Giải thưởng của Ủy ban đánh giá quốc gia cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhấtGiải thưởng NBR cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
2003 The Cooler
Websitehttp://www.alecbaldwin.com/

Alexander Rae "Alec" Baldwin III (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1958) là một diễn viên Hoa Kỳ, anh là người nhiều tuổi nhất trong các anh em nhà Baldwin nổi tiếng ở Hollywood; một gia đình đình đám và có nhiều đóng góp cả cho truyền hình và điện ảnh suốt hai thập kỷ cuối của thế kỷ 20. Anh từng được đề cử Giải OscarGiải Emmy cũng như Giải Quả cầu vàng. Anh là người dẫn chương trình sáng giá của chương trình Saturday Night Live suốt một thời gian dài.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Vụ tai nạn trên phim trường Rust

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 21 tháng 10 năm 2021, khi đang ghi hình trên trường quay phim Rust tại nông trại Bonanza Creek Ranch ở thành phố Santa Fe, New Mexico, khẩu súng đạo cụ mà Baldwin sử dụng đã bất ngờ phát nổ, khiến nhà quay phim Halyna Hutchins thiệt mạng và đạo diễn Joel Souza trọng thương. Nam diễn viên đã bị đưa đi thẩm vấn và được thả không lâu sau đó. Hiện tại sự việc vẫn đang trong quá trình điều tra nhằm làm rõ nguyên nhân.[1][2][3][4]

Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1987 Forever, Lulu Buck
1988 She's Having a Baby Davis McDonald
Beetlejuice Adam Maitland
Married to the Mob Frank de Marco
Working Girl Mick Dugan
Talk Radio Dan
1989 Great Balls of Fire! Jimmy Swaggart
Tong Tana Narrator Phim tài liệu
1990 The Hunt for Red October Jack Ryan
Miami Blues Frederick J. Frenger Jr.
Alice Ed
1991 The Marrying Man Charley Pearl
1992 Prelude to a Kiss Peter Hoskins
Glengarry Glen Ross Blake
1993 Malice Dr. Jed Hill
1994 The Getaway Carter 'Doc' McCoy
The Shadow Lamont Cranston/The Shadow
1995 Two Bits Narrator
1996 Wild Bill: Hollywood Maverick Narrator Phim tài liệu
The Juror Teacher
Heaven's Prisoners Dave Robicheaux
Looking for Richard Phim tài liệu
Ghosts of Mississippi Bobby DeLaughter
1997 The Edge Robert Green
1998 Thick as Thieves Mackin, The Thief
Mercury Rising Lt. Col. Nicholas Kudrow
1999 The Confession Roy Bleakie
Notting Hill Jeff King
Outside Providence Old Man Dunphy
Scout's Honor Todd Fitter Phim ngắn
2000 The Acting Class Himself
Thomas and the Magic Railroad Mr. Conductor
State and Main Bob Barrenger
Clerks: The Animated Series Leonardo Leonardo
2001 Pearl Harbor Lt. Col. James Doolittle
Cats & Dogs Butch Lồng tiếng
Final Fantasy: The Spirits Within Capt. Gray Edwards Lồng tiếng
The Royal Tenenbaums Narrator Lồng tiếng
2002 The Adventures of Pluto Nash M.Z.M.
2003 The Cooler Shelly Kaplow
Broadway: The Golden Age, by the Legends Who Were There
The Cat in the Hat Lawrence "Larry" Quinn
Walking with Cavemen Narrator Phim tài liệu
Brighter Days Himself Phim ngắn
2004 Along Came Polly Stan Indursky
Double Dare Phim tài liệu
The Last Shot Joe Devine
The Aviator Juan Trippe
The SpongeBob SquarePants Movie Dennis (Plankton's hired hitman) Lồng tiếng
2005 Elizabethtown Phil DeVoss
Fun with Dick and Jane Jack McCallister
2006 Mini's First Time Martin
The Departed Capt. George Ellerby
Running with Scissors Norman Burroughs
The Good Shepherd Sam Murach
2007 Suburban Girl Archie Knox
Brooklyn Rules Caesar Manganaro
Shortcut to Happiness Jabez Stone
World in Conflict Lt. Parker (Voice) Video game
2008 My Best Friend's Girl Professor Turner
Madagascar: Escape 2 Africa Makunga Lồng tiếng
Lymelife Mickey Bartlett
2009 My Sister's Keeper Campbell Alexander Hậu kỳ
2015 Nhiệm vụ bất khả thi: Quốc gia bí ẩn Alan Hunley

Các giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Hạng mục Phim hoặc series
1985 Soap Opera Digest Awards Outstanding New Actor in a Prime Time Serial Knots Landing
1992 Valladolid International Film Festival Best Actor Glengarry Glen Ross (nhận cùng đoàn phim)
2000 Cinequest San Jose Film Festival Maverick Tribute Award
-
2000 National Board of Review of Motion Pictures Best Acting by an Ensemble State and Main (nhận cùng đoàn phim)
2003 Best Supporting Actor The Cooler
2006 Best Ensemble The Departed (nhận cùng đoàn phim)
2001 Gemini Award Best Dramatic Mini-Series Nuremberg
Florida Film Critics Circle Awards Best Ensemble Cast State and Main (nhận cùng đoàn phim)
Online Film Critics Society Awards Best Ensemble State and Main (nhận cùng đoàn phim)
2004 Dallas-Fort Worth Film Critics Association Best Supporting Actor The Cooler
Phoenix Film Critics Society Awards Best Performance by an Actor in a Supporting Role The Cooler
Vancouver Film Critics Circle Best Supporting Actor The Cooler
2005 Hamptons International Film Festival Golden Starfish Award for Career Achievement
-
2007 Golden Globe Award Best Performance by an Actor in a Television Series - Musical or Comedy 30 Rock
Television Critics Association Awards Individual Achievement in Comedy 30 Rock
Screen Actors Guild Awards Outstanding Performance by a Male Actor in a Comedy Series 30 Rock
2008 Outstanding Performance by a Male Actor in a Comedy Series 30 Rock
Emmy Award Outstanding Lead Actor in a Comedy Series 30 Rock

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Cinematographer Halyna Hutchins Killed in Prop Gun Accident on Alec Baldwin Western 'Rust'. Variety. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ “Cinematographer Killed, Director Injured After Alec Baldwin Misfires a Prop Gun on Film Set”. Daily News Brief (bằng tiếng Anh). 22 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ Patten, Dominic; D'Alessandro, Anthony (2 tháng 10 năm 2021). “Alec Baldwin "Discharged" Prop Gun That Killed 'Rust' Cinematographer Halyna Hutchins & Injured Director On Set; Actor Questioned And Released – Update”. Deadline Hollywood (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2021.
  4. ^ Phương Mai (22 tháng 10 năm 2021). “Alec Baldwin bắn chết người trên phim trường”. VnExpress. Truy cập 22 tháng 10 năm 2021.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Baldwin, Alec. A Promise to Ourselves - A Journey through Fatherhood and Divorce. St. Martin's Press, 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Chris Cooper
for Adaptation.
National Board of Review Award for Best Supporting Actor
2003
for The Cooler
Kế nhiệm:
Thomas Haden Church
for Sideways
Tiền nhiệm:
Sean Hayes
for Will & Grace
Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Male Actor in a Comedy Series
2006, 2007
for 30 Rock
Kế nhiệm:
TBD
Tiền nhiệm:
Steve Carell
for The Office
Golden Globe Award for Best Performance by an Actor In A Television Series - Musical Or Comedy
2007
for 30 Rock
Kế nhiệm:
David Duchovny
for Californication

Bản mẫu:EmmyAward ComedyLeadActor Bản mẫu:Baldwin brothers Bản mẫu:Jack Ryan films Bản mẫu:30 Rock