Anaspididae
Giao diện
Anaspididae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Liên bộ (superordo) | Syncarida |
Bộ (ordo) | Anaspidacea |
Họ (familia) | Anaspididae Thomson, 1893 |
Các chi | |
|
Anaspididae là một họ giáp xác nước ngọt đặc hữu của Tasmania, Úc.[1] Họ này có 3 chi và 5 loài. Nhóm giáp xác này được xem là những hóa thạch sống.[1]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Allanaspides Swain, Wilson, Hickman & Ong, 1970
- Allanaspides hickmani Swain, Wilson & Ong, 1970
- Allanaspides helonomus Swain, Wilson, Hickman & Ong, 1970
Chi Anaspides Thomson, 1894
- Anaspides tasmaniae Thomson, 1892
- Anaspides spinulae Williams, 1965
Chi Paranaspides Smith, 1908
- Paranaspides lacustris Smith, 1909
Và 2 chi đã tuyệt chủng:
- †'Anaspidites Chilton 1929
- †Koonaspides Jell & Duncan 1986
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b J. K. Lowry & M. Yerman (ngày 2 tháng 10 năm 2002). “Anaspidacea: Families”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Anaspididae
- Anaspididae tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Tham khảo Animal Diversity Web : Anaspididae (tiếng Anh)
- Anaspididae tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).