Aracana ornata
Giao diện
Aracana ornata | |
---|---|
Cá đực | |
Cá cái | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Tetraodontiformes |
Họ (familia) | Aracanidae |
Chi (genus) | Aracana |
Loài (species) | A. ornata |
Danh pháp hai phần | |
Aracana ornata J.E. Gray (1838) |
Aracana ornata là một loài cá bản địa Đông Ấn Độ Dương. Loài này được miêu tả lần đầu bởi John Edward Gray vào năm 1838,[1]. Loài cá này có chiều dài tối đa 15 cm. Chúng có thể phân biệt với các loài trong chi bởi gai dựng ngược lên gần mắt,[2] và chiều dài hơi ngắn hơn.[3][4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Aracana ornata”, FishBase
- ^ Ornate Cowfish, Aracana ornata (Gray, 1838), Australian Museum
- ^ “Aracana ornata”, Encyclopedia of Life
- ^ Dianne J. Bray (2011), Ornate Cowfish, Aracana ornata, Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015, truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Aracana ornata tại Wikimedia Commons