Bước tới nội dung

Arlon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Arlon
—  Đô thị  —
Arlon centre and St. Martin church
Arlon centre and St. Martin church
Hiệu kỳ của Arlon
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Arlon
Huy hiệu
Vị trí của Arlon
Arlon trên bản đồ Bỉ
Arlon
Arlon
Vị trí tại Bỉ
Vị trí của Arlon trong tỉnh Luxembourg
Quốc giaBỉ
Cộng đồngCộng đồng Pháp ngữ
Vùng Wallonie
TỉnhLuxembourg
Quận hành chínhArlon
Thủ phủArlon Sửa dữ liệu tại Wikidata
Chính quyền
 • Thị trưởngVincent Magnus (Les Engagés)
(ARLON 2030)
 • Đảng chính phủcdH, PS
Dân số (2018-01-01)[1]
 • Tổng cộng29.733
Múi giờUTC+1 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Mã bưu chính6700, 6704, 6706
Mã vùng063
Thành phố kết nghĩaSaint-Dié-des-Vosges, Bitburg, Hayange, Market Drayton, Alba, Diekirch, Sulphur, Sullana Sửa dữ liệu tại Wikidata
Trang webwww.arlon.be
(Margraviate) County of Arlon
Tên bản ngữ
  • (Mark)grafschaft Arel (de)
    (Margraviat) Comté d'Arlon (fr)
    (Mark)graafschap Aarle (li)
    (Mark)graafschap Aarlen (nl)
950–1221
Vị thếQuốc gia thuộc Đế quốc La Mã Thần thánh
Thủ đôArel (Arlon)
Chính trị
Chính phủPrincipality
Lịch sử
Thời kỳMiddle Ages
• Thành lập
950
• Raised to margraviate
ca 1167
• United with the
    County of Luxembourg
 
1214
• Annexed to the
    Duchy of Limburg
 
1221 1221
Tiền thân
Kế tục
Duchy of Lorraine Duchy of Lorraine
Duchy of Limburg Duchy of Limburg

Arlon (tiếng Đức: Arel, tiếng Hà Lan: Aarlen) là một đô thị của Bỉ tọa lạc ở tỉnh Luxembourg, vùng Wallonie, là thủ phủ tỉnh này. Dù cư dân ở đây sử dụng tiếng Đức, đô thị này lại không thuộc cộng đồng nói tiếng Đức ở Bỉ.

Đô thị Arlon gồm các đô thịAutelbas (tiếng Luxembourg: Nidderälter), Autelhaut, Barnich, Bonnert (Bunnert), Clairefontaine, Fouches, Frassem, Freylange, Guirsch (Giisch), Heckbous, Heinsch (Häschel), Sampont, Sesselich, Seymerich, Sterpenich, Toernich (Täernech), Udange, Viville, Waltzing, và Weyler.

Cư dân địa phương nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Wettelijke Bevolking per gemeente op 1 januari 2018”. Statbel. Truy cập 9 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]