Astrapia mayeri
Giao diện
Astrapia mayeri | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Paradisaeidae |
Chi (genus) | Astrapia |
Loài (species) | A. mayeri |
Danh pháp hai phần | |
Astrapia mayeri Stonor, 1939 |
Astrapia mayeri là một loài chim trong họ Paradisaeidae.[2] Astrapia đuôi mảnh là loài đặc hữu và phân bố tại vùng rừng phụ núi cao tại khu phía tây của cao nguyên trung tâm Papua New Guinea. Astrapia đuôi mảnh là loài chim thiên đường được phát hiện gần đây nhất.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Astrapia mayeri”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Astrapia mayeri tại Wikispecies