Bước tới nội dung

Bộ Nấm lỗ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Polyporales
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Polyporales
Gäum. (1926)
Danh sách họ
Danh pháp đồng nghĩa[4]
  • Aphyllophorales Rea[2]
  • Coriolales Jülich (1981)
  • Fomitopsidales Jülich (1981)
  • Ganodermatales Jülich (1981)
  • Grifolales Jülich (1981)
  • Perenniporiales Jülich (1981)
  • Phaeolales Jülich (1981)
  • Poriales Locquin (1981)
  • Trametales Boidin, Mugnier & Canales (1998)[3]

Polyporales là một bộ nấm trong lớp Agaricomycetes.

Chi Incertae sedis

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các chi trong bộ nấm Polyporales chưa được xếp vào họ chính thức nào. Chúng được gọi là các chi incertae sedis (vị trí không chắc chắn) vì mức độ phổ biến thấp hoặc chưa được nghiên cứu phát sinh loài DNA rõ ràng.

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]
/residual
/phlebioid

Phanerochaetaceae

Irpicaceae

Meruliaceae

Candelabrochaete africana

Steccherinaceae

Cerrenaceae*

Panaceae*

Hyphodermataceae

Meripilaceae

Podoscyphaceae

/hypochnicium & /climacocystis

/core polyporoid

Polyporaceae

Grifolaceae

/gelatoporia

Gelatoporiaceae*

Mycoleptodonoides vassiljevae

Auriporia aurea

/antrodia

Fomitopsidaceae

Laetiporaceae

/fibroporia + amyloporia

Dacryobolaceae

Sparassidaceae

/skeletocutis‑tyromyces

Incrustoporiaceae

Ischnodermataceae

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Zhao, Chang-Lin; Cui, Bao-Kai; Song, Jie; Dai, Yu-Cheng (2015). “Fragiliporiaceae, a new family of Polyporales (Basidiomycota)”. Fungal Diversity. 70 (1). tr. 115–126. doi:10.1007/s13225-014-0299-0.
  2. ^ Rea, Carleton (1922). British Basidiomycetae: A Handbook to the Larger British Fungi. Cambridge, UK: Cambridge University Press. tr. 574.
  3. ^ Boidin, J.; Mugnier, J.; Canales, R. (1998). “Taxonomie moleculaire des Aphyllophorales”. Mycotaxon (bằng tiếng Pháp). 66. tr. 445–491 (see p. 487).
  4. ^ Trametales Boidin”. MycoBank. International Mycological Association. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ Karasiński, Dariusz; Niemelä, Tuomo (2016). Anthoporia, a new genus in the Polyporales (Agaricomycetes)” (PDF). Polish Botanical Journal. 61 (1). tr. 7–14. doi:10.1515/pbj-2016-0017. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  6. ^ Duhem, Bernard; Schultheis, Ben (2011). “Bourdotiella complicata gen. et sp. nov. de France”. Cryptogamie, Mycologie (bằng tiếng Pháp). 32 (4). tr. 391–401. doi:10.7872/crym.v32.iss4.2011.391.
  7. ^ Hjortstam K, Ryvarden L (2005). “New taxa and new combinations in tropical corticioid fungi, (Basidiomycotina, Aphyllophorales)”. 20. tr. 33–41.
  8. ^ Jülich W. (1980). “Notulae et novitates Muluenses”. Botanical Journal of the Linnean Society. 81. tr. 43–6. doi:10.1111/j.1095-8339.1980.tb00940.x.
  9. ^ Hjortstam K, Ryvarden L (2004). “Some new tropical genera and species of corticioid fungi (Basidiomycotina, Aphyllophorales)”. Synopsis Fungorum. 18. tr. 20–32.
  10. ^ Duhem, Bernard; Buyck, Bart (2011). “Meruliophana mahorensis gen. et sp. nov. de l'île de Mayotte (France Outre-Mer)”. Cryptogamie, Mycologie. 32 (2). tr. 135–143. doi:10.7872/crym.v32.iss2.2011.135.
  11. ^ Ryvarden L. (1987). “New and noteworthy polypores from tropical America”. Mycotaxon. 28 (2). tr. 525–41 (see p. 532).
  12. ^ Floudas, D.; Hibbett, D.S. (2015). “Revisiting the taxonomy of Phanerochaete (Polyporales, Basidiomycota) using a four gene dataset and extensive ITS sampling”. Fungal Biology. 119 (8). tr. 679–719. doi:10.1016/j.funbio.2015.04.003. PMID 26228559.
  13. ^ Dhingra, G.S.; Singh, Avneet P. (2008). “Validation of Repetobasidiopsis and Trimitiella (Basidiomycetes)”. Mycotaxon. 105. tr. 421–422.
  14. ^ Westphalen, Mauro C.; Rajchenberg, Mario; Tomšovský, Michal; Gugliotta, Adriana M. (2016). “Extensive characterization of the new genus Rickiopora (Polyporales)”. Fungal Biology. 120 (8). tr. 1002–1009. doi:10.1016/j.funbio.2016.05.001.
  15. ^ Wu SH, Yu ZH, Dai YC, Chen CT, Su CH, Chen LC, Hsu WC, Hwang GY (2004). “Taiwanofungus, a polypore new genus”. Fungal Science (bằng tiếng Trung). 19 (3–4). tr. 109–116.