Boeing E-4
Giao diện
E-4 | |
---|---|
Boeing E-4B | |
Kiểu | Máy bay chỉ huy trên không |
Hãng sản xuất | Boeing |
Bắt đầu được trang bị vào lúc |
1974 |
Tình trạng | Hoạt động |
Trang bị cho | Không quân Hoa Kỳ |
Số lượng sản xuất | 4 |
Giá thành | 223 triệu USD (1998)[1] |
Phát triển từ | Boeing 747-200 |
Boeing E-4 Advanced Airborne Command Post (Sở chỉ huy trên không tiên tiến),tên dự án là "Nightwatch",[2] là một loại máy bay được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng khung thân của 4 chiếc Boeing 747-200B đã được hoán cải đặc biệt để làm sở chỉ huy cơ động.4 chiếc E-4B này được Phi đoàn kiểm soát và chỉ huy trên không số 1 quản lý,thuộc Liên đoàn số 55 đóng tại Căn cứ không quân Offutt,gần Omaha, Nebraska.Một chiếc E-4B được ví như một "Trung tâm chiến dịch trên không quốc gia" khi hoạt động trên không.[3]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- E-4A
- E-4B
Tính năng kỹ chiến thuật (E-4B)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ USAF Fact Sheet,[1] Boeing 747-200 specifications[4]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: lên tới 112
- Chiều dài: 231 ft 4 in (70,5 m)
- Sải cánh: 195 ft 8 in (59,7 m)
- Chiều cao: 63 ft 5 in (19,3 m)
- Diện tích cánh: 5.500 ft² (510 m²)
- Trọng lượng rỗng: 410.000 lb (190.000 kg)
- Trọng lượng có tải: 800.000 lb (360.000 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 833.000 lb (374.850 kg)
- Động cơ: 4 × General Electric CF6-50E2 kiểu turbofan, 52.500 lbf (234 kN) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 523 knot (602 mph, 969 km/h)
- Vận tốc hành trình: Mach 0,84 (555 mph, 895 km/h)
- Tầm bay: 6.200 nmi (7.100 mi, 11.000 km)
- Thời gian bay: 150+ giờ [5]
- Trần bay: 45.000 ft (14.000 m)
- Tải trên cánh: 150 lb/ft² (730 kg/m²)
- Lực đẩy/trọng lượng: 0,26
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tham khảo
- ^ a b E-4B fact sheet Lưu trữ 2012-12-12 tại Archive.today, USAF, October 2007, retrieved ngày 8 tháng 5 năm 2007.
- ^ FAA Order 7610.4K, Special Military Operations, Chapter 12, §1. FAA
- ^ Terdiman, Daniel. "Aboard America's Doomsday command and control plane". CNET.com, ngày 23 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
- ^ Boeing 747-200 Technical Specifications, Boeing
- ^ Jim Winchester. The Encyclopedia of Modern Aircraft. Thunder Bay Press, 2006. tr. 264.
- Tài liệu
- Bowers, Peter M. Boeing Aircraft since 1916. London:Putnam, 1989. ISBN 0-85177-804-6.
- Francillon, René J. "Doomsday 747s: The National Airborne Operations Center". Air International, December 2008. Key Publishing, Syamford, Lincs, UK. pp. 32–37.
- Jenkins, Dennis R. Boeing 747-100/200/300/SP (AirlinerTech Series, Vol. 6). Specialty Press, 2000. ISBN 1-58007-026-4.
- Lloyd, Alwin T., A Cold War Legacy: A Tribute to Strategic Air Command- 1946-1992. Missoula, Montana, United States:Pictorial Histories Publications Company, 1999. ISBN 978-1-57510-052-4.
- Michell, Simon. Jane's Civil and Military Upgrades 1994-95. Coulsden, Surrey, UK: Jane's Information Group, 1994. ISBN 0-7106-1208-7.
- Verton, Dan Black Ice: The Invisible Threat of Cyber-Terrorism New York City, New York, United States:McGraw-Hill Osborne. 2003. ISBN 978-0-07-222787-1.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Boeing E-4.