Boinae
Giao diện
Boinae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Họ (familia) | Boidae |
Phân họ (subfamilia) | Boinae Gray, 1825 |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Boinae là một phân họ trong họ Boidae tìm thấy ở Trung Mỹ và Nam Mỹ[1]. Hiện nay người ta công nhận 5 chi bao gồm 30 loài thuộc về phân họ này.[2].
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Hai chi Acrantophis và Sanzinia trước đây bị Kluge đồng nhất hóa sai lầm với chi Boa vào năm 1991.[3] Hiện nay chúng được chuyển sang phân họ mới được phục hồi là Sanziniinae.[4][5]. Tương tự, chi Candoia cũng được tách ra để chuyển vào phân họ của chính nó là Candoiinae để bảo toàn phân họ Ericinae truyền thống.[5]
Chi Chilabothrus được phục hồi và tách ra khỏi chi Epicrates, do tính cận ngành của Epicrates nghĩa cũ trong tương quan với Eunectes[5].
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Boa Linnaeus, 1758: Chi điển hình, gồm 2 loài. Phân bố tại Mexico, Trung Mỹ, Nam Mỹ.
- Chilabothrus A.M.C. Duméril & Bibron, 1844: Gồm 10 loài.
- Corallus Daudin, 1803: Gồm 9 loài. Phân bố tại Trung MỸ, Nam Mỹ và Tây Ấn.
- Epicrates Wagler, 1830: Gồm 5 loài. Phân bố tại phần nam Trung Mỹ qua Nam Mỹ, xa tới Argentina, cũng như tại Tây Ấn.
- Eunectes Wagler, 1830. Gồm 4 loài trăn anaconda. Phân bố tại khu vực nhiệt đới Nam Mỹ, từ Colombia và Venezuela tới Argentina.
Tuyệt chủng
[sửa | sửa mã nguồn]- †Titanoboa Head et al., 2009: 1 loài. Hóa thạch của 28 cá thể được tìm thấy trong thành hệ Cerrejon ở Colombia, có niên đại tới thế Paleocen trong kỷ Paleogen, khoảng 60-58 Ma.
Chuyển đi
[sửa | sửa mã nguồn]- Candoia Gray, 1842: Gồm 5 loài trăn mũi xiên. Phân bố tại khu vực từ Samoa và Tokelau về phía tây qua Melanesia tới New Guinea và quần đảo Maluku.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, quyển 1. Herpetologists' League. 511 tr. ISBN 1-893777-00-6 (bộ sách). ISBN 1-893777-01-4 (quyển).
- ^ Boinae tại Reptarium.cz Reptile Database. Tra cứu ngày 19 tháng 11 2015.
- ^ Kluge, A.G. (1991). “Boine Snake Phylogeny and Research Cycles”. Miscellaneous Publications of the Museum of Zoology, Univ. of Michigan. 178.
- ^ Reynolds, R.G.; Niemiller, M.L.; Revell, L.J. (2014). “Toward a Tree-of-Life for the boas and pythons: Multilocus species-level phylogeny with unprecedented taxon sampling”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 71: 201–213. doi:10.1016/j.ympev.2013.11.011. PMID 24315866.
- ^ a b c Pyron, R.A.; Burbrink, F.T.; Wiens, J.J. (2013). “A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes”. BMC Evolutionary Biology. 13 (1): 1–53. doi:10.1186/1471-2148-13-93. PMC 3682911. PMID 23627680.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Kluge AG. 1991. Boine Snake Phylogeny and Research Cycles. Misc. Pub. Museum of Zoology, Đại học Michigan, số 178. bản pdf tạu Thư viện Đại học Michigan. Tra cứu ngày 19 tháng 11 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Boinae.
- Boinae tại ZipcodeZoo.com. Tra cứu ngày 19 tháng 11 năm 2015.